Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

 - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

 - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.

2. Về năng lực:

 - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết

(M1) Thông hiểu

(M2) Vận dụng

(M3) Vận dụng cao

(M4)

Căn bậc hai Nắm được định nghĩa căn bậc hai Tìm được căn bậc hai số học của số a So sánh được hai căn bậc hai

 

doc 50 trang linhnguyen 12/10/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập :
Bài 28b
BT 30 
a) với x >0, y0
= (vì x >0, y0 )
b) với y < 0
 (vì y < 0 )
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bài định lý, các quy tắc
 -Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: (M1) - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 3: (M3) 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.
2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức. 
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập
Biết các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai 
Hiểu được các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai 
Vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.
Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)
KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết các HĐT
Hs nêu dự đoán
Hs quan sát tam giác Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
3. HOẠT ĐỘNG 3+4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG:
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai vào giải một số dạng bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu đề bài 32 a
 GV hãy nêu cách giải câu a.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
GV nêu đề bài tập 32d.
-GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?
HS có dạng hằng đẳng thức
-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính.
+Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
a) b) 
c) và 
d) 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng1: Tính giá trị biểu thức
Bài 32 SGK.
a/ 
d/ 
Bài 36 .SGK: 
a) Đúng.
b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.
c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị .
d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu đề bài:
b) Giải phương trình: 
Nhận xét: 12 = 4.3
 27 = 9.3
Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình.
c) Giải phương trình: 
-GV Với phương trình này ta giải như thế nào?
HS tìm x2 sau đó suy ra x.
 Em hãy giải phương trình đó.
-Gọi HS lên bảng trình bày.
-GV nêu đề bài tập 35a 
-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: 
 để biến đổi phương trình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng2: Giải phương trình::
Bài 33 .SGK
b) 
 x = 4
c) 
 Vậy x1 = ; x2 = -
Bài 35 SGK:
a) Ta có: 
Suy ra: x – 3 = 9 x = 12
Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài tập 34 a.
+Tổ chức HS hoạt động nhóm
HS trình bày trên bảng nhóm 
sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của HS.
-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.
GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức .
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng3: Rút gọn biểu thức:
Bài 34 .SGK:
a) Ta có: 
 Do a < 0 nên 
 Vậy: 
c) Ta có: 
 (Vì a-1,5 2a+30 và b < 0) 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK. 
- Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2)
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 8: §6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn 
2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức 
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn
Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn
Vận dụng cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức
Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức , với 
Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì?
Hs thực hiện
 (Vì )
Hs nêu dự đoán.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
1. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi . Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
-GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn.
-GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Ví dụ 1: a) 
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi.
Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan. 
GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Tổng quát thành công thức như sgk
GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK)
-GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày 
-GV gọi HS khác nhận xét
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1. (SGK)
Kết quả: 
 (Vì )
Ví dụ 1:
a) = 
b)=
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức.
= 
 = =
?2 a) = 
 = =
 b) 
 =
 =(4+3) +(1-3) =7 -2
Tổng quát sgk
Ví dụ3:
a) (vì )
b)=(Với )
?3. Kết quả
a) với 
b) với a<0
2. Phép đưa thừa số vào trong dấu căn
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số vào trong dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số vào trong dấu căn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và giới thiệu công thức.
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK)
GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực làm vào vở
GV chữa bài cho HS.
GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Nếu A0 và B0 ta có: 
Nếu A0 và B0 ta có: 
?4.Kết quả 
a) = b) = 
c) = ( vì a0) d) = -
Ví dụ 5:(SGK)So sánh: và
Giải: 
Cách 1: Ta có =
Mà nên > 
Cách 2: Ta có =
Mà nên > 
3. HOẠT ĐỘNG 3 + 4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS:Trình bày làm bài trên bảng:
Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn: 
 Với 
GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài. 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Với thì có nghĩa
 => Với thì có nghĩa.
 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các công thức tổng quát .
- Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3)
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh. 
2. Về năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
(M3)
V.dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
Nắm vững cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .
Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .
Vận dụng được cách đưa thừa số vào trong, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức
Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)
Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học 
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
Phương tiện dạy học: Bảng phụ
Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết các HĐT
Hs nêu dự đoán
Hs quan sát tam giác Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì?
GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh giá trị các căn bậc hai.
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 1: So sánh
Bài 45 trang 27 SGK 
a. 
b. 
c. ; 
d. ; 
=> 
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện phép toán nào?
GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức có giá trị giống nhau ở chỗ nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng.
HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47.
GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn biểu thức.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Bài tập 46 trang 27 SGK 
a. 
b. 
Bài tập 47 trang 27 SGK 
a.
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào một số bài tập khó
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
GV giao nhiệm vụ học tập.
Rút gọn biểu thức: 
Bài 58c tr 12 SBT với a 0
Hs trả lời miệng
 = 3- 4 + 7= 6
Bài 60a SBT
2- 2 - 3
Theo em thực hiện như thế nào?
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải sang trái.
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
GV nêu: Chứng minh
Bài 63a trang 12 SBT
 x –y
 với x > 0 và x 1
Rút gọn vế trái như thế nào?
Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu.
Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng.
Bài 64a trang 12 SBT
x + 2= (2 (x 2)
Ta chứng minh như thế nào?
Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái.
Nêu bài tập 66a trang 13 SBT
Tìm x, biết: 
Có nhận xét gì về hai biểu thức trong căn thức ở vế trái?
HS: Có nhân tử chung là x – 3
Vậy giải phương trình này như thế nào?
HS: Đưa về dạng phương trình tích.
Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x?
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 58c trang 12 SBT
Bài 60a SBT
2- 2 - 3
= -2- 3
= 2.4 - 2- 3.2
= 8 - 2 - 6= 0
Có 
= 
= (= x – y 
Bài 64a trang 12 SBT
Có (2 = 2 + 2
= x +2 = VP
Bài 66a trang 13 SBT
ĐK: x 3, ta có 
= 0
 (TMĐK)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT
- Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) .
- Hướng dẫn bài 45.SBT:
Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có (1)
Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng minh.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nhấn mạnh lại phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. (M2)
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 9: §6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu 
2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rút gọn BT chứa .
- Năng lực chuyên biệt: Rút gọn BT chứa có vận kiến thức cũ HĐT.., BT chứa nhiều dấu căn.
3. Về phẩm chất. Học sinh tích cực, chủ động trong học tập 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
(M3)
V.dụng cao
M4
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
Nắm vững cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để rút gọn biểu thức .
Hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu
Vận dụng được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức .
Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề giúp kích thích tinh thần ham học hỏi của học sinh
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức ?
Hs nêu một số dự đoán
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
1. Khử mẫu biểu thức lấy căn
- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khử mẫu biểu thức lấy căn
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: NL biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu vấn đề và giới thiệu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.
GV nêu VD 1 
H : có biểu thức lấy căn là biểu thức nào, mẫu số là bao nhiêu ? 
H : Qua các VD trên , em hãy nêu rõ cách làm để khử mẫu của biểu thức lấy căn ? 
HS trả lời 
GV viết công thức tổng quát trên bảng .
HS giải ? 1 
GV gọi 3HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét sửa chữa kết quả của từng em
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1/ Khử mẫu của biếu thức lấy căn 
VD 1 : Khử mẫu của biếu thức lấy căn 
a) b ) với a. b > 0
Giải : SGK 
Một cách tổng quát : 
Với các biểu thức A, B màA.B0 
vàB 0 
ta có : 
?1: Kết quả:
 a) 
 b) 
c) (với a > 0)
2. Trục căn thức ở mẫu
- Mục tiêu: Hs nắm được công thức tổng quát về cách trục căn thức ở mẫu
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trục căn thức ở mẫu
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu phép trục căn thức ở mẫu và đưa ra VD 2, yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK 
GV: Giới thiệu hai biểu thức liên hợp của nhau
H : Biểu thức liên hợp của là bao nhiêu 
GV từ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_theo_cv5512_chuong_1_can_bac_hai_can_ba.doc