Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 34. (Theo PPCT) Ngày soạn: 15/12/2021 Ngày dạy: 27/12/2021 §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Luyện tập I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 3.Thái độ: Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: - Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn. - Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải phương trình dạng như các phương trình sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay 5x 2 + 3 x = 1 + 5 3x ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểi rỏ điều đó. 2 b.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Cách giải: 1. Cách giải: GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và2 trong SGK. Phiếu học tập như sau. BT1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một Cách giải. vế, các hằng số sang vế kia: Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu - Thu gọn và giải phương trình nhận ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu. được. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn BT2: Giải phương trình: sang một vế, các hằng số sang vế kia: 5x 2 5 3x + x = 1 + Bước 3: Giải phương trình mới nhận 3 2 được. - Quy đồng mẫu hai vế: - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: - Thu gọn và giải phương trình nhận được. BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên. HS: Tiến hành thực hiện trên phiếu học tập. GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm. GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như trên. Hoạt động 2: Áp dụng. Luyện tập 2. Áp dụng. Luyện tập BT4: Giải phương trình. BT4: Giải phương trình. (3x 1)(x 2) 2x 2 1 11 (3x 1)(x 2) 2x 2 1 11 a) a) 3 2 2 3 2 2 5x 2 7 3x 2 b) x - 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x + 1) = 11.3 6 4 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33 GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình 12x - 2x = 33 + 3 + 4 bày. 10x = 40 HS: Lên bảng thực hiện . x = 4. GV: Nhận xét kết quả. 5x 2 7 3x b) x - 6 4 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x) 12x - 10x - 4 = 21 - 9x 12x - 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = 25/11 BT5: Giải phương trình. BT5: Giải phương trình. x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 2 2 2 3 6 2 3 6 1 1 1 Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác (x - 1)( ) = 2 nhau. 2 3 6 4 HS: Lên bảng trình bày. (x - 1). = 2 6 GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK) x - 1 = 3 x = 4. BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1 *) Chú ý: SGK x - x = -1 - 1 0x = 2 Vậy phương trình vô nghiệm. BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1 Suy ra phương trình vô nghiệm. Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Hoạt động 3: +) Củng cố - Dặn dò: Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, một số thủ thuật khi giải dạng toán này. HS chú ý lắng nghe để thực hiện - Làm bài tập 11, 12, 13 SGK. - Xem trước bài tập trong phần ôn tập. Giáo án Đại số lớp 8
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tiet_34_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc_ve.doc