Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 33. (Theo PPCT) Ngày soạn: 18/12/2021 
 Ngày dạy: 23/12/2021
 §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: +) Học sinh nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình.
2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 
3.Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ: - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương 
trình tương đương.
- Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0
3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ta thấy hai phương trình sau có gì khác 
nhau: 3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0 và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 
= 0 còn gọi là phương trình gì? cách giải của nó như thế nào? Đó là nội dung bài 
học hôm nay.
b.Triển khai bài:
 HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
 Hoạt động 1:
 Định nghĩa phương trình bậc nhất 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất 
 một ẩn. một ẩn.
 GV: Căn cứ vào phương trình như đã Phương trình dạng ax + b = 0, với a 
 nêu, em nào có thể hình dung được và b là hai số đã cho và a 0, được 
 phương trình bậc hai là như thế nào? gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
 HS: Phát biểu định nghĩa phương trình 
 bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; 
 GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ.
 Hoạt động 2: 
 Hai quy tắc biến đổi phương trình. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
 GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế a) Quy tắc chuyển vế.
 trong một đẵng thức số?
 HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Trong một phương trình, ta có thể 
 đẵng thức số. chuyển một hạng tử từ vế này sang vế 
 GV: Đối với phương trình ta cũng làm kia và đổi dấu hạng tử đó.
 tương tự, vậy em nào có thể nêu được 
 quy tắc chuyển vế của phương trình? BT1: Giải các phương trình sau:
 HS: Phát biểu quy tắc. a) x - 4 = 0 x = 4
 BT1: Giải các phương trình sau: 3 3
 b) + x = 0 x = - 
 a) x - 4 = 0; 4 4
 b) 3 + x = 0; c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
 4
 Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
c) 0,5 - x = 0; d) x- a = 0 x = a
d) x- a = 0; (a là hằng số)
HS: Hoạt động theo nhóm và làm nài tập 
trên . b) Quy tắc nhân với một số.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển 
vế. - Trong một phương trình, ta có thể 
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế nhân cả hai vế với cùng một số khác 
với cùng một số trong đẵng thức số ? không.
HS: Phát biểu. - Trong một phương trình, ta có thể 
GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc chia cả hai vế với cùng một số khác 
nhân với một số vào hai vế của phương không. 
trình.
BT 2: Giải phương trình:
a) x = - ; BT2: Giải phương trình:
 2 x
 a) = -1 x = 2
b) 0,1x = 1,5; 2
c) -2,5x = 10; b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 = 15
HS: Làm tại chổ và phát biểu. c) -2,5x = 10 x = 10:(-2,5) = -4
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc.
 Hoạt động 3: 
Cách giải phương trình bậc nhất một 3. Cách giải phương trình bậc nhất 
ẩn. mọt ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
Làm theo các bước sau: Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
- Hãy chuyển -9 sang vế phải rồi đổi 3x - 9 = 0 3x = 9 (chuyển vế)
dấu. x = 3 (chia cả hai vế cho 3)
- Chia cả hai vế cho 3.
 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 7 x = 0
GV: Các phương trình đó có tương 3
đương với nhau không? 7 3
 - x = -1 7x = 3 x = 
HS: Trả lời nghiệm của phương trình. 3 7
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 7 x = 0 *) Tổng quát: Phương trình ax + b = 
 3 0 
GV: Tương tự giải phương trình trên (a 0) luôn có nghiệm duy nhất x = -
như thế nào? b
HS: Trả lời cách giải. a
GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát BT 3: Giải phương trình:
phương trình ax + b = 0 (a 0 ) - 0,5x + 2,4 = 0.
BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 2,4
 x = = 4,8
0. 0,5
 Hoạt động 4: 
+) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc 
nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi 
phương trình và cách giải phương trình 
bậc nhất một ẩn.
 Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
- Làm thêm bài tập 6 (trang 9, SGK) nếu HS chú ý lắng nghe để thực hiện
còn thời gian. 
- Học kỹ định ngiã, quy tắc của phương 
trình bậc nhất một ẩn.
- Làm bài tập 7, 8, SGK.
- Xem trước bài phương trình đưa được 
về dạng ax + b = 0.
 Giáo án Đại số lớp 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_33_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat_mot.doc