Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 5 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Đại số Lớp 8 Năm học: 2020-2021
 Ngày soạn : 28/11/2020
 TIẾT 25 : LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS biết phân tích tử và mẫu thành nhân tử và áp dụng việc đổi 
dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức. 
 - Kỹ năng: HS vận dụng các phương pháp phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng 
nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. 
 - Thái độ: Giáo dục duy lôgic, sáng tạo trong học tập; yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên : 
 - Học sinh: các kiến thức về rút gọn phân thức, phân tích các đa thức thành 
nhân tử
 C. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 + HS 1: Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? Làm bài tập 11 a
 + HS 2: Làm bài tập 11b
 2. Luyện tập: 
Đặt vấn đề: để nắm vững hơn về cách rút gọn phân thức hôm nay chúng ta sẽ làm 
một số bài toán cụ thể về rút gọn phân thức 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Luyện tập
 Dạng I: Rút gọn phân thức mẫu và 
 tử ở dạng tích.
 * Cho HS làm bài tập 11-SGK. Bài 1: (Bài 11-SGK)
 ? Để rút gọn phân thức trên ta làm thế - Chia tử và mẫu cho nhân tử chung của 
 nào? chúng.
 - Yêu cầu các HS khác nhận xét bài - Hai HS (yếu) lên bảng trình bày bài 
 cho bạn. làm
 - GV chốt lại cách giải. 12x3 y2 12x3 y2 : 6xy2 2x2
 a) 
 18xy5 18xy5 : 6xy2 3y3
 15x(x 5)3 3(x 5)2
 b) 
 Dạng II: Rút gọn phân thức mẫu và 20x2 (x 5) 4x
 tử chưa ở dạng tích. Bài 2: (Bài 7d-SGK)
 * Yêu cầu HS làm bài tập 7d -SGK - Tử và mẫu thức đang ở dạng tổng, 
 ? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của muốn rút gọn ta phải viết chứng dưới 
 phân thức đã cho ? dạng tích:
 GV chốt lại cách giải: x2 xy x y x(x y) (x y)
 = 
 - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để x2 xy x y x(x y) (x y)
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Đại số Lớp 8 Năm học: 2020-2021
 (x y)(x 1) x y
tìm NTC của chúng: 
- Chia cả tử và mẫu cho NTC => rút (x y)(x 1) x y
gọn phân thức
* Tương tự, GV cho HS làm tiếp bài 
tập 12-SGK. Bài 3: (Bài 12-SGK)
 Hai HS (TB) lên bảng trình bày hai câu
- Cho các HS khác nhận xét bài và sữa 3x2 12x 12 3(x2 4x 4)
 a) 
chữa sai sót (nếu có) x4 8x x(x3 8)
 3(x 2)2 3(x 2)
 = 
 x(x 2)(x2 2x 4) x(x2 2x 4)
 7x2 14x 7 7(x2 2x 1)
 b) 
Dạng III: Rút gọn phân thức bằng 3x2 3x 3x(x 1)
cách áp dụng quy tắc đổi dấu. 7(x 1)2 7(x 1)
 = 
* Yêu cầu HS làm bài tập 13-SGK 3x(x 1) 3x
? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của Bài 4: (Bài 13-SGK)
phân thức đã cho? - Tử và mẫu đã ở dạng tích nhưng chúng 
? áp dụng quy tắc nào để xuất hiện chưa có nhân tử chung.
nhân tử chung ? - áp dụng quy tắc đổi dấu tử hoặc mẫu: 
GV lưu ý những sai lầm thường gặp A A
 A = -(-A) hoặc 
khi đổi dấu : B B
 45x(3 x) 45x(x 3) 3
 ở câu a) HS có thể đổi dấu như sau : 
 a) 3 3 2
Nếu có HS nhầm : 15x(x 3) 15x(x 3) (x 3)
 y2 x2 (x y)(y x)
 45x(3 x) 45x(x 3) 3 b) 
 3 2 2 3 3 
15x(x 3)3 15x(x 3)3 (x 3)2 x 3x y 3xy y (x y)
 (x y)(x y) (x y)
ở câu b) HS có thể đổi dấu như sau : 
 (x y)3 (x y)2
Nếu có HS nhầm : 
 (x y) x y
 (HS coi đã đổi dấu 
 (x y)2 (y x)2
cả tử và mẫu) nhưng (y x)2 (x y)2 
 (x y) x y
nên kết quả là sai
 (x y)2 (y x)2
GV chốt lại các dạng toán về rút gọn 
phân thức và phương pháp giải
 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các tính chất cở bản của phân thức; Quy tắc quy đồng mẫu số 
- Làm bài tập 11, 12, 3.1 SBT; 
Hãy sử dụng tính chất cơ bản của phân thức giái thích tại sao các phân thức sau 
 2 2x 6 1 x2 3x
bằng nhau? (Lớp 8A) a) b) 
 x2 3x x(x2 9) x 3 x(x2 9)
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Đại số Lớp 8 Năm học: 2020-2021
 Ngày soạn : 28/11/2020
 TIẾT 26: §4 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC 
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS biết thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: Biến đổi 
các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt 
bằng những phân thức đã cho; Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có 
những tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập đựơc mẫu thức chung.
 - Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích mẫu 
thức thành nhân tử, biết tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức sau đó nhân cả tử và 
mẫu với nhân tử phụ tương ứng. 
 - Thái độ: Giáo dục ý thức hoạc tập nghiêm túc, biết liên hệ với quy đồng 
mẫu số của nhiều phân số.
B. Chuẩn bị:
 - GV:
 - HS: Tính chất cơ bản của phân thức; Quy đồng mẫu số của nhiều phân số
C. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Hãy sử dụng tính chất cơ bản của phân thức giái thích tại sao các phân 
 2 2x 6 1 x2 3x
thức sau bằng nhau? a) b) 
 x2 3x x(x2 9) x 3 x(x2 9)
2. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức của 2 phân thức . Vậy quy 
đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta làm như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng 
tìm hiểu
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm mẫu thức chung
 ? Nêu những t/c cơ bản của phân thức? - HS nêu hai t/c cơ bản của phân thức.
 - Biến đổi các phân số đã cho thành các 
 ? Thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số mới có cùng mẫu và lần lượt 
 phân số? bằng các phân số đã cho. 
 áp dụng quy đồng mẫu số hai phân số - Quy đồng mẫu số hai phân số trên 
 sau : 2 và 1 theo các bước đã học ở lớp 6 :
 3 5 + Tìm mẫu chung
 + Tìm thừa số phụ
 + Nhân tử và mẫu với thừa số phụ 
 Vậy làm thế nào để quy đồng mẫu thức tương ứng.
 của nhiều phân thức? 
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Đại số Lớp 8 Năm học: 2020-2021
- Cho hai phân thức : 1 và 1 Ta có:
 x 1 x 1 1 1.(x 1) x 1
? Hãy tìm hai phân thức lần lượt bằng x 1 (x 1).(x 1) x2 1
hai phân thức trên có cùng mẫu thức? 1 1.(x 1) x 1
 x 1 (x 1).(x 1) x2 1
GV : Nhờ tính chất cơ bản của phân * Quy đồng mẫu thức của nhiều phân 
thức ta đã tìm được hai phân thức mới thức là biến đổi các phân thức đã cho 
lần lượt bằng hai phân thức đã cho và thành những phân thức mới có cùng 
có cùng mẫu. mẫu thức và lần lượt bằng những phân 
? Vậy thế nào là quy đồng mẫu thức thức đã cho.
của nhiều phân thức ?
 Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức
- Dựa vào các bước quy đồng mẫu số 
nhiều phân số ở trên, GV cho HS quy 
đồng mẫu thức của hai phân thức : 
 2 và 5 - MTC là một tích chia hết cho từng 
6x2 yz 4xy3 mẫu.
? Em có nhận xét gì về mẫu thức chung - HS trả lời ... (có nhiều MTC)
(MTC) của hai phân thức ? + MTC: 12x2y3z
? Vậy với hai mẫu trên ta nên chọn + Nhân tử phụ: (12x2y3z):( 6x2yz) = 2y2
MTC là đa thức nào ? (12x2y3z):( 4xy3) = 3xz
GV hướng dẫn tìm MTC bằng cách lập + Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ 
bảng: tương ứng:
 Ntử bg Lthừa Lthừa Lthừa 2 2.2y2 4y2
 số của x của y của z 6x2 yz 6x2 yz.2y2 12x2 y3 z
 6x2 yz 5 5.3xz 15xz
 6 x2 y z 
 4xy3 4xy3.3xz 12x2 y3 z
 4xy3 4 X y3 
 MT
 12 x2 y3 z
 C - Phân tích mẫu của chúng thành nhân 
 * Yêu cầu HS quy đồng mẫu thức của tử để tìm một đa thức chia hết cho hai 
 mẫu trên. Đó là đa thức: 2x(x-5)
hai phân thức: 3 và 5
 x2 5x 2x 10 - HS làm các bước tiếp theo:
? Em có nhận xét gì về mẫu của hai 3 3 3.2 6
phân thức trên ? x2 5x x(x 5) x(x 5).2 2x(x 5)
 5 5 5.x 5x
? Vậy muốn tìm MTC ta làm thế nào ? 
 2x 10 2(x 5) 2(x 5).x 2x(x 5)
 * Các bước quy đồng mẫu thức nhiều 
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án: Đại số Lớp 8 Năm học: 2020-2021
 Ntử bg Lthừa Lt của phân thức:
 số của x (x-5) - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử 
 x2 5x để tìm MTC.
 = x(x- 1 X (x-5) - Tìm nhân tử phụ
 5) - Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ 
 2x 10 tương ứng
 = 2(x- 2 (x-5)
 5)
 MTC 2 X (x-5)
? Để quy đồng mẫu thức của nhiều 
phân thức ta làm thế n1ào?
 Hoạt động 3: Luyện tập
Làm ?3 sau đó tổ chức nhận xét - HS lên bảng làm
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm các quy tắc tìm mẫu thức chung và quy đồng mẫu
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17 SGK; HS khá làm thêm bài tập 19,20 sgk
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
 Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_25_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.docx