Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức.

2. Về năng lực:

- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT.

3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, giáo án

2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk

- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.

Nội dung Sản phẩm

- Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức

- Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.

- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?

Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.

 Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức

- Đa thức là một tổng của các đơn thức

Ví dụ: 8x3 + 12x2  4x

- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.

- a.(b + c) = ab + ac

 

docx 144 trang linhnguyen 13/10/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
VÀ CÁCH GIẢI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS nêu được
	+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
	+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2.Năng lực: Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 + Giải bài tập 2 tr 6 SGK
- HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ?
 + Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
- HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S4đ
+ Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)6 đ
- HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu..........5đ
+ Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}..............5đ
A. KHỞI ĐỘNG: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
- Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: Dạng tổng quát và ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV chocác PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HOẠT ĐỘNG2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: vận dụng hai quy tắc giải PT 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
 Bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0, yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm.
+ Giải bài toán trên.
+Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào?
+Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số.
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó.
+ Làm ?1 SGK
+ Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có 
x = 6: 2 hay x = 6., hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng.
+Làm ?2 SGK
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
?1
a) x - 4 = 0 
 Û x = 0 + 4 (chuyển vế)
 Û x = 4
b) + x = 0
Û x = 0 - (chuyển vế)
Û x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
?2 a) 	
	 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5
 	 Û x = 15
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
- Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV Giới thiệu: Từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
- GV yêu cầu HS:
+Cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2 phút
+Lên bảng trình bày lại ví dụ 1, ví dụ 2.
+Mỗi Phương trình có mấy nghiệm?
+Nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)và trả lời câu hỏi: PT bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
- Làm bài ?3 SGK
- HS trình bày.
- GV chốt kiến thức: Trong thực hành ta thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2.
3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0
Giải : 3x - 9 = 0
 Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) 
 Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
Vậy PT có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải PT : 1- x=0
Giải : 1- x=0 Û - x = -1
 Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
*Tổng quát: PT ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau :
 ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, nắm vững định nghĩa, số nghiệm, cách giải PT bậc nhất một ẩn.
- Chuẩn bị bài mới: PT đưa được về dạng ax + b = 0.
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Nhớ phương pháp giải các phương trình có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
 - Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? Cho ví dụ.
 - Giải PT: 2x – 5 = 0
- Nêu đúng định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn (SGK/7) (3 đ)
- Cho ví dụ đúng PT bậc nhất một ẩn (2 đ)
- Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT không phải là bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nhận dạng các phương trình
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có phải là PT bậc nhất 1 ẩn không ?
- Làm thế nào để giải được PT này ?
Bài học hôm nay ta sẽ tìm cách giải PT đó
PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) không phải là PT bậc nhất 1 ẩn
Suy nghĩ trả lời
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách giải 
- Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 .
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- GV Trong bài này ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b. 
GV: Cho PT : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Có nhận xét gì về hai vế của PT?
+ Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc nhất một ẩn đề giải PT này?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này
HS tìm hiểu, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 có gì khác?
+Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì?
+ Tìm hiểu SGK nêu các bước giải PT ở Vd 2.
HS tìm hiểu, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
1. Cách giải :
* Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {5}
Ví dụ 2: 
Û
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S= {1}
* Tóm tắt các bước giải:
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có)
- Chuyển vế, thu gọn từng vế 
- Tìm nghiệm
C. LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- GV ghi ví dụ 3.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải PT x - 
 Giải:
 x - 
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 11x = 25
 x = 
Vậy PT có tập nghiệm S = {}
* Chú ý : (SGK)
D. VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách giải một số PT đặc biệt
- Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4.
+Ngoài cách giải thông thường ta có thể giải theo cách nào khác?
- Hoạt động nhóm.
+Nhóm 1, 2 làm VD 4.
+Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5.
+Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6.
- Các nhóm trình bày kết quả
 Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2
Û (x - 2)= 2
Û (x-2) = 2
Û x - 2 = 3 Û x = 5
Phương trình có tập hợp nghiệm S = {5}
Ví dụ 5 : Giải Phương trình: 
x+3 = x-3 Û x - x = -3-3
Û (1-1)x= -6 Û 0x = -6
PT vô nghiệm. Tập nghiệm cảu PT là S = 
ví dụ 6 : Giải pt
2x+ 1 = 1+ 2x Û2 x -2x = 1-1 
Û ( 2-2)x = 0 Û 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với mọi x. Tập nghiệm cảu PT là S = R
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : Bài 11 các câu còn lại, 12, 13 tr 13 SGK. Tiết sau luyện tập.
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế
2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK.
- HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK.
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai qui tắc biến đổi phương trình như thế nào?
- HS1: Bài 11d/13
 - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) 
-9 + 12x = -45 + 6x
 6x = -36 
 x = -6
Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ)
 - HS2: Bài 12 b: Giải PT:
Kết quả: S = {x = } (10 đ)
A. KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: HS nhận biết nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm:: Nêu nội dung tiết học
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ?
- Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó
- Luyện tập giải phương trình
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi., nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
- GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao?
+ Giải PT đó như thế nào?
HS trình bày.
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của PT cho 1 số khác 0.
- GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm
+ 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- GV ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm.
+Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 13 tr 13 SGK: 
Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Cách giải đúng:
 x(x + 2 ) = x(x + 3 )
 x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 -3x = 0
 -x = 0
 x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}
Bài 17 tr 14 SGK:
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {7}
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
* Bài 18 tr 14 SGK:
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x- 6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. 	
Vậy tập nghiệm của pt : S = {3}
b)
Û 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 
Û 4x - 10x + 10x = 10 - 8 
Û 4x = 2 
Û x = 
Tập nghiệm của pt : S = 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài toán thực tế
- Mục tiêu: HS biết lập luận, biểu thị đại lượng chưa biết theo ẩn, thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp với cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+Trong bài toán này có những chuyển động nào?
Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô.
+Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
- GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối lien hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi được?
- HS điền vào bảng rồi lập phương trình theo đề bài 
- GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 15 tr 13 SGK:
V(km/h)
t(h)
S(km)
Xe máy
32
x +1
3
(x +1)
Ô tô
48
x
48x
Giải:
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
 Û 48x = 32x +32
 Û 48x - 32x = 32
 Û 16x = 32
 Û x = 2
 Vậy S = {2}
 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
 - Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn.
 - Ôn lại các kiến thức : A . B = 0 
 - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
 - Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
 - Chuẩn bị bài mới: Phương trình tích.
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được PT tích và giải được PT tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Năng lực: Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi PT về PT tích từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đâu
- Mục tiêu: HS nhận tìm hiểu mối liên quan giữa phân tích đa thức thành nhân tử và bài học..
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
-: Phân tích đa thức: 
 P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
- Nếu P(x) = 0 thì tìm x như thế nào ?
- Để tìm được x tức là ta giải PT tích mà bài hôm nay ta tìm hiểu.
P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x - 2) 
 = (x+1)(x – 1)+ (x + 1)(x - 2) 
 = (x + 1) (x – 1 + x – 2)
 = ( x + 1)(2x – 3) 
- Suy nghĩ cách tìm x
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Phương trình tích và cách giải 
- Mục tiêu: HS nhận biết được PT tích và cách giải PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: PT tích và cách giải PT tích.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: 
+ Một tích bằng 0 khi nào ?
+ Điền vào chỗ trống ?2.
- HS trả lời miệng ?2, GV ghi ở góc bảng: 
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0.
- GV ghi bảng VD 1, Yêu cầu HS 
+ Trả lời câu hỏi: Đối với PT thì (2x 3)(x + 1) = 0 khi nào ?
+ Giải hai PT 2x - 3 = 0 và x + 1 = 0.
+ Trả lời câu hỏi: PT đã cho có mấy nghiệm?
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ PT trên có dạng nào? Được gọi là PT gì?
+ Nêu cách giải PT
HS trình bày. 
GV chốt kiến thức.
1.Phương trình tích và cách giải :
* Ví dụ1 : Giải phương trình :
 (2x - 3)(x + 1) = 0
Giải: (2x - 3)(x + 1) = 0
 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0
Do đó ta giải 2 phương trình : 
1) 2x - 3 = 0 2 x = 3 x =1,5
2) x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 
 x = 1,5 và x = - 1
Hay tập nghiệm của phương trình là: 
S = {1,5; -1}
* Tổng quát : (SGK)
A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc B(x)=0 
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng 
- Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS biến đổi được và giải PT tích.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra VD 2, yêu cầu HS 
+Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích ?
+ Biến đổi PT trên về dạng PT tích rồi giải PT.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải PT ở Vd 2.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Áp dụng : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
 (x+1)(x+4) = (2 - x) (2 + x)
 (x +1)(x +4) -( 2 - x)( 2+ x) = 0
x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x(2x+5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = - 2,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -2,5}
*Nhân xét: (SGK/16)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi PT về PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra ? 3.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Vế trái của PT có những hằng đẳng thức nào?
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS 
+ Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
+ Giải PT
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
?3 Giải phương trình :
 (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0
 (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
 (x - 1)(2x -3 )= 0 
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc 
Vậy t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.docx