Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;; )

Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

2.Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

1. Hoạt độnng khởi động:

 Giới thiệu chương IV

- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV

- Nội dung: Trả lời câu hỏi

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Sản phẩm: Nội dung chương IV

 

docx 54 trang linhnguyen 12/10/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
: x2 ; vế phải: 6x - 5
b) Khi x = 3: là khẳng định đúng ...
Khi x = 6: là khẳng định sai x = 6 không là nghiệm của bất phương trình
2. Tập nghiệm của bất phương trình: 
* Định nghĩa: SGK 
Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3.
Kí hiệu: {x/x>3}
Ví dụ 2: xét BPT x 7
tập nghiệm của BPT: {x/x7}
]
7
0
?3 Tập nghiệm: {x / x ³ -2}
(
-2
0
?4 Tập nghiệm:{x / x < 4} 
)
4
0
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tương tự như 2 phương trình tương đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình tương đương.
- HS trả lời, GV chốt kiến thức.
3. Bất phương trình tương đương 
* Định nghĩa: SGK 
Ví dụ: 3 3
	x ³ 5 Û 5 £ x
IV. HOẠT ĐỌNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bài 15, 17 sgk
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 15 sgk
HS thảo luận theo cặp làm bài 15
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 17 sgk
Cá nhân HS làm bài 17
4 HS lên bảng ghi kết quả
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 15 (tr43-SGK) 
Khi x = 3 ta có 
a) 2.3 + 3 = 9 => x = 3 không là nghiệm của bất phương trình 2x + 3 < 9; 
b) x = 3 không là nghiệm của BPT - 4x > 2x + 5
c) x = 3 là nghiệm của BPT: 5 - x > 3x - 12
Bài tập 17(tr43-SGK)
a) a £ 6 b) x > 2 c) d) x < -1
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn.”
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung
Sản phẩm
- Xem lại dạng của bất phương trình một ẩn, cách tìm nghiệm và biểu diễn nghiệm trên trục số
- BTVN: Làm bài tập 16a, c, 18/ (sgk-43), 3139/SBT-44, 45
- Xem trước bài : Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng từng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình.
2. Kĩ năng: Biết áp dụng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và khiêm tốn học hỏi
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
HS: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bpt sau: 
a) x< 4 (5 đ)
b) x ³ 1 (5 đ)
a) Tập nghiệm {x/x<4}, biểu diễn tập nghiệm trên trục số đúng. ( 5 đ)
b) Tập nghiệm {x/ x ³ 1}, biểu diễn tập nghiệm trên trục số đúng (5 đ)
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: HS tìm hiểu về bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Nội dung 
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hãy nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
Suy ra dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn
Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình.
Hai quy tắc đó có thể áp dụng để giải bất PT bậc nhất một ẩn hay không bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu
PT bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
Các dạng tổng quát của bất PT bậc nhất một ẩn: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; 
 ax + b ³ 0 ; ax + b 0
Hai quy tắc biến đổi PT: 
+ Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc nhân với một số.
4. Hoạt động hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS biết được các dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn, HS biết hai quy tắc biến đổi bpt và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bpt
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS nhận biết về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Nội dung
Sản phảm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Tương tự pt bậc nhất 1 ẩn. em hãy thử định nghĩa bpt bậc nhất 1 ẩn.
- HS: phát biểu ý kiến của mình
- GV: nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng.
 - GV: nhận xét, đánh giá .
1. Định nghĩa 
* Định nghĩa: SGK 
?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
2x – 3< 0
5x -15 ³ 0
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phát biểu lại hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
- GV: Để giải bpt, tức là tìm ra tập nghiệm của bpt ta cũng có hai quy tắc:
+ Quy tắc chuyển vế.
+ Quy tắc nhân với một số.
- GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc chuyển vế đóng trong khung.
- Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương pt.
- HS: Hai quy tắc này tương tự như nhau.
- GV: Giới thiệu ví dụ 1, ví dụ 2 SGK.
- GV: Cho HS làm ?2
- 2 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 câu. 
- GV: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. 
- HS: Trả lời.
- GV giôùi thieäu : Töø tính chaát lieân heä giöõa thöù töï vaø pheùp nhaân vôùi soá döông hoaëc soá aâm ta coù quy taéc nhaân vôùi moät soá (Goïi taét laø quy taéc nhaân) ñeå bieán ñoåi töông ñöông baát phöông trình.
- GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc nhân SGK.
- GV: Khi áp dụng quy tắc nhân đề biến đổi bpt ta cần chú ý điều gì?
- HS: Lưu ý khi nhân hai vế của bpt với số âm ta phải đổi chiều bpt đó.
- GV: Giới thiệu ví dụ 3, ví dụ 4 như SGK.
2. Quy tắc biến đổi bất phương trình :
 a) Quy tắc chuyển vế: SGK 
Ví dụ 1: Giải bpt : x - 5 < 18
Ta có: x - 5 < 18
Û x < 18 + 5 (chuyển vế) Û x < 23.
Tập nghiệm của bpt là :{x / x < 23}
Ví dụ 2: 
 Giải bpt: 3x > 2x+5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có: 3x > 2x + 5 
Û 3x - 2x > 5 (chuyển vế) Û x > 5
Tập nghiệm của bpt là:  {x / x > 5}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(
5
0
?2 a) x+12 > 21 Û x > 21-12 Û x > 9. 
 Tập nghiệm của bpt là:  {x / x > 9}
b) -2x > - 3x - 5
Û -2x + 3x >- 5 Û x > -5
Tập nghiệm của bpt là:  {x / x > - 5}
b) Quy tắc nhân với một số: SGK 
Ví dụ 3: 
Giải bpt: 0,5x < 3
Û 0,5x .2 < 3.2 Û x < 6
Tập nghiệm của bpt là:  {x/ x < 6}
Giải bpt: x< 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
x 3. (-4) 
Û x > - 12
Tập nghiệm của bpt là:  {x / x > -12} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách áp dụng hai quy tắc biến đổi bất PT
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm ?3, ?4
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS làm ?3
 - 2 HS lên bảng làm.
- GV: nhận xét, đánh giá .
- Cho HS làm theo nhóm ?4 
- GV: Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng giải.
- GV: hãy tìm tập nghiệm của các bpt.
- GV Có cách giải nào khác ? 
- GV: Nêu thêm cách khác a):
Cộng (-5) vào hai vế của bpt x + 3 < 7 ta được x+3 -5 <7-5 Û x - 2 < 2 
b) Nhân hai vế của bpt thứ nhất với và đổi chiều sẽ được bpt thứ hai.
HS: Thực hiện.
- GV: nhận xét, đánh giá .
?3 a) 2x < 24 
 Û 2x. < 24 . Û x < 12
Tập nghiệm của bpt là:  {x / x <12} 
a) - 3x < 27 
 Û - 3x. 9
Tập nghiệm của bpt là:  {x / x >9} 
?4 a) · x + 3 < 7 Û x < 4 
 · x - 2 < 2 Û x < 4
Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập nghiệm.
b) · 2x < -4 Û x < -2
 · -3x > 6 Û x < -2
Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập nghiệm
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài “ bất phương trình bậc nhất một ẩn”
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung
Sản phẩm
- Học thuộc các dạng tổng quát của bất PT bậc nhất một ẩn và hai quy tắc biến đổi
- BTVN 19,20,21, 22 SGK/47.
- Xem tiếp phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải 1 số bất phương trình qui được về bất phương trình bậc nhất 1 ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi tương đương bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình .
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và khiêm tốn học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án 
HS1: a) Phát biểu định nghĩa bpt bậc nhất 1 ẩn và quy tắc chuyển vế.
b) Làm bài tập 19 d SGK/47
HS2: a) Phát biểu quy tắc nhân.
b) làm bài tập 20 d SGK/47 
HS1: a) SGK ( 6 đ)
b) Tập nghiệm {x/ x <- 3} ( 4 đ)
HS2:a)SGK (5 đ)
b) Tập nghiệm {x/ x> -6} (5 đ)
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: HS tìm hiểu về đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Nội dung 
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hãy nêu các bước giải PT đưa về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Các bước này có được áp dụng trong việc biến đổi PT hay không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Quy đồng, khử mẫu hai vế (nếu có)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
- Chuyển vế
- Thu gọn và giải PT
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS được tìm hiểu về cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, HS biết cách biến đổi bpt đưa về dạng các bpt bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: hướng dẫn giải ví duï 5
?: Cho HS laøm baøi taäp ? 5 theo nhoùm
Đại diện 1 HS lên giải
GV nhận xét, đánh giá, choát kieán thöùc.
3. Giaûi baát phöông trình baäc nhaát moät aån:
* Ví duï 5: Giaûi BPT 2x - 3 < 0 
2x - 3 < 0 ó 2x < 3 ó x < 
?5 Giaûi baát phöông trình:
- 4x - 8 < 0 - 4x < 8 (chuyeån -8 sang VP) 
 - 4x :(- 4) > 8: (- 4) x > - 2
Taäp nghieäm cuûa baát phöông trình laø : x > - 2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Neâu ví duï 7: SGK-46 
GV: Höôùng daãn HS caùch laøm
- Chuyeån caùc haïng töû chöùa aån sang moät veá, caùc haïng töû khoâng chöùa aån sang moät veá.
- Thu goïn vaø gbpt
- Neâu laïi phöông phaùp laøm 
GV : Choát laïi phöông phaùp laøm
- Hoạt động nhóm  ?6 
Đại diện 1 HS giải
GV nhận xét, đánh giá, choát kieán thöùc.
4. Giaûi baát phöông trình ñöa ñöôïc veà daïng ax + b 0; ax + b £ 0; ax + b ³ 0
* Ví duï: Giaûi BPT
 3x + 5 < 5x – 7 (SGK)
?6 Giaûi baát phöông trình :
- 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
 -0,2 + 2 > 0,4x + 0,2x
 1,8 > 0,6x 
 1,8: 0,6 > 0,6x: 0,6 ó x < 3 
Vaäy taäp nghieäm cuûa BPT laø x <3 
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bất PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bài 26 sgk
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 26 sgk: 
Mỗi HS kể ra 1 bất PT trong mỗi câu
Vài HS trả đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét, đánh giá, choát kieán thöùc.
Bài tập 26 (tr47-SGK)
a) x £ 12; 2x £ 24; -x ³-12 ...
b) x ³ 8; 2x ³ 16; - x£ - 8 ...
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung
Sản phẩm
- Xem kỹ cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Làm bài tập 18, 20, 21/47 SGK
Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
2. Kĩ năng: Biết cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn, biết giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn .
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và khiêm tốn học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút.
2. Học sinh: Học thuộc hai quy tắc biến đổi bất PT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tìm hiểu về các dạng toán về giải bất PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: các dạng toán về giải bất PT bậc nhất một ẩn
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nêu hai phép biến đổi BPT bậc nhất một ẩn
- Có những dạng toán nào liên quan đến BPT bậc nhất 1 ẩn
Ngoài các dạng toán đó còn có các dạng khác nữa mà trong tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
- Nêu như SGK
- Giải BPT
- Giải BPT đưa về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn
3.Hoạt động hình thành kiến thức: 
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: HS biết kiểm tra được 1 số có phải là nghiệm của bpt. Giải bpt để tìm giá trị biểu thức. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn có mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: HS giải được bài tập.	
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 28 sgk/48: Hoạt động cá nhân
HS: Đọc đề bài
? Muốn chứng tỏ x = 2 và x = 3 là nghiệm của bất phương trình ta làm như thế nào?
HS: Lần lượt thay x = 2 và x = -3 vào bất phương trình kiểm tra
- GV: Chốt lại cách tìm tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 
- Làm bài 29sgk/48:. Hoạt động cặp đôi.
- HS: Đọc đề bài
- GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó
?Lên bảng trình bày ?
HS: làm theo hướng dẫn của GV
GV : Chốt lại phương pháp làm
- Giải BPT và so sánh kết quả
- Làm bài 30 sgk/48: Hoạt động nhóm.
- HS: Đọc đề bài
Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT
( Chọn x là số giấy bạc 5000đ)
?Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu?
?Ta có bất phương trình như thế nào?
?Giải bất phương trình?
?Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể là bao nhiêu?
- HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV
- GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
- Làm bài 31 sgk/48. Hoạt động cá nhân.
- 1 hs lên bảng làm.
- HS nhận xét
- GV chốt kiến thức. 
Bài 28 SGK/48:
a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0
b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0
 x2 > 0 đúng x x đều là nghiệm của bất phương trình x2 > 0
Bài 29 SGK /48
a) Giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm
 2x – 5 ³ 0 Û 2x ³ 5 Û x³ 2,5
b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5 
 - 3x £ - 7x + 5 Û - 7x + 3x +5 ³ 0 
Û - 4x ³ - 5 Û x£ 
Bài 30 SGK/48:
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x (tờ) 
Đk: x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: (15 – x) (tờ)
Ta có bpt: 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000
Û5000x+30000- 2000x £ 70000
Û 3 000x £ 40 000 Û x £ Û x £ 13
Vì x nguyên dương nên số tờ giấy bạc loại 5000 đ có thể từ 1 đến 13 tờ.
Bài 31 SGK/48
a) > 5 Û 3. > 5 . 3
Û 15 - 6x > 15 Û - 6x > 15 - 15
Û -6x > 0 Û x < 0
Vậy tập nghiệm của bpt: x < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
)
0
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung
Sản phẩm
- Xem lại các bài tập đã chữa và phương pháp làm.
- BTVN: 31(b, c, d), 32 SGK/48; 56, 64/SBT/47
Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
Kiểm tra (15 phút):
Đề
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1: ( 7 điểm) Giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 a) - 3x + 4 < 0 
b) 
Bài 2: ( 3điểm) Giải các bpt:
 5x +2< -3x +18 
Bài 1: a) -3x 
 Biểu diễn trên trục số đúng 
b) 
Û3(2x+3) £ 4(4 – x) Û 6x +9 £ 16 -4x
Û 6x +4x £ 16-9 Û 10x £ 7 Û x£ 
Biểu diễn trên trục số đúng 
Bài 2: 5x +2< -3x +18 Û 5x +3x < 18 – 2 
Û 8x <16 Û x <2 
Vậy tập nghiệm của bpt: S= {x/ x<2 } 
1 x 2 = 2
1
1,5
1,5
1
1
1,5
0,5
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm lại định nghĩa Giá trị tuyệt đối, các bước giải và các quy tắc biến đổi phương trình. 
2. Kĩ năng: Biết cách giải và trình bày lời giải PT bậc nhất một ẩn, biết giải một số PT có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng đơn giản.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và khiêm tốn học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: học bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra):
3. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Nhớ lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Tìm được giá trị tuyệt đối của một số.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Tìm | 3 | , | - 3 |, tìm | x |, biết x = 2
Ngược lại có thể tìm x , biết | 3x | = 3 được không ?
Đây là một PT chứa dấu GTT Đ mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
 | 3 | = 2, | - 3 | = 3,
 biết x = 2 => | x | = 2
Dự đoán kết quả
4.Hoạt động hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS được nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối, HS biết giải một số PT có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng đơn giản
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS biết định nghĩa giá trị tuyệt đối.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nhắc lại về định nghĩa giá trị tuyệt đối
- Đọc và hoàn thiện VD1: SGK-50
- GV: Quan sát, sửa chữa sai sót và hướng lại phương pháp làm
- GV: Chốt và khắc sâu phương pháp bỏ dấu GTTĐ
- GV: Cho HS làm bài tập ?1 theo nhóm
2 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, đánh giá
- GV: Chốt lại và lưu ý HS khi bỏ dấu GTTĐ của biểu thức phải tùy theo giá trị của biểu thức trong dấu GTTĐ là âm hay không âm.
1. Nhắc lại về Giá trị tuyệt đối: 
VD 1: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn các bt
a) A = |x - 3| + x - 2 khi x ≥ 3
Vì x ≥ 3 nên x – 3 ≥ 0
 => |x - 3| = x – 3
 => A = x – 3 + x – 2 = 2x - 5
b) B = 4x + 5 + |-2x| khi x > 0
? 1 : Rút gọn các biểu thức :
a) C = | -3x | + 7x – 4 khi x ≤ 0
Vì x ≤ 0 nên -3x ≥ 0 hay | -3x | = -3x
Ta có C = -3x + 7x – 4 = 4x - 4
b) D = 5 – 4x +| x - 6 | khi x < 6
Vì x < 6 nên x – 6 < 0 hay | x - 6 | = 6 – x
Ta có D = 5 – 4x + 6 – x = -5x + 11
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu ví dụ 2:SGK/50 và hướng dẫn giải
- Tìm hiểu ví dụ 3: SGK/50
Giải phương trình sau x - 3 = 9 - 2x (*)
?: Ta cần xét những trường hợp nào để bỏ dấu GTTĐ?
?: Tương tự ví dụ 2 em hãy lên bảng làm?2
- HS: Lên bảng làm ?2a tương tự ví dụ 2
- GV: Quan sát, hướng dẫn HS làm bài tương tự như SGK/51
- GV: Chốt và khắc sâu cách giải phương trình dạng | ax+b |=cx+d
- GV: Cho hs làm bài tập ?2b
- GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- GV: Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá
GV chốt kiến thức.
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
* Ví dụ 2: Giải phương trình: 
| 3x | = x + 4
B1: Ta có

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_4_bat_phuong_trinh_b.docx