Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.

2. Năng lực: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. Học liệu: SGK, đề cương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KHỞI ĐỘNG: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế

- Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên

- Sản phẩm: Mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế

- Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân

 

doc 52 trang linhnguyen 12/10/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
: 
+ Vế trái của PT có những hằng đẳng thức nào?
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS 
+ Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
+ Giải PT
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
?3 Giải phương trình :
 (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0
 (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
 (x - 1)(2x -3 )= 0 
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là 
Ví dụ 3 : Giải phương trình:
 2x3 = x2 + 2x - 1
 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
 (2x3 - 2x) (x2 - 1) = 0
 2x(x2 - 1) (x2- 1) = 0
 (x2 - 1)(2x - 1) = 0
 (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0
x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 x = 1 ;
2/ x - 1 = 0 x = 1
3/ 2x -1 = 0 x = 0,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: 
S = {-1 ; 1 ; 0,5}
?4 Giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ó x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
ó (x + 1)(x2 + x) = 0
ó x(x + 1)2 = 0 
ó x = 0 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -1}
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình tích
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23; 24 ; 25 tr 17 SGK. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích và PT đưa được về PT tích.
2. Năng lực: Phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải thành thạo phương trình tích từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Giải các phương trình :	
HS1 : 2x(x 3) + 5(x 3) = 0 	
 HS2 : (2x 5)2 (x + 2)2 = 0
*HS1: 2x(x 3) + 5(x 3) = 0 
(x – 3)(2x + 5) = 0 (4đ)
 x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
 x = 3 	hoặc x = -2,5
Vậy PT có tập nghiệm S = { -3; -2,5} (6 đ)
 *HS2: (2x 5)2 (x + 2)2 = 0
 (2x – 5 + x + 2)(2x – 5 – x – 2) = 0
 (3x – 3)(x – 7) = 0 (4 đ)
 3x = 3 hoặc x – 7 = 0
 x = 1 hoặc x = 7 
Vậy S = {1; 7 } (6 đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2: Bài 23 (b,d), 24, 25 tr 17 SGK
- Mục tiêu: HS phân tích đa thức thành nhân tử đưa được về PT tích và giải PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS đưa được PT tích và giải PT tích.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ghi đề bài tập 23/ 17 SGK câu b, d. Yêu cầu 
+ HS 1 lên bảng làm câu b
+ HS 2 lên bảng làm câu d.
+ HS cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày, nhận xét. GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu Hs nêu cách giải PT d.
 HS trả lời.
GV chốt kiến thức:
+ Quy đồng và khử mẫu hai vế của PT
+ Đưa PT đã cho về dạng PT tích.
+ Giải PT tích rồi kết luận.
- GV ghi đề bài 24 tr 17 SGK câu a,d, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: 
+Trong PT (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 có những dạng hằng đẳng thức nào?
+Nêu cách giải PT a?
+Làm thế nào để phân tích vế trái PT d thành nhân tử?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải PT, mỗi em một câu
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- GV ghi đề bài 25 b SGK/ 17, yêu cầu HS:
+Nêu cách làm
+1 HS lên bảng trình bày bài làm.
 HS trình bày
GV chốt kiến thức
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b) 0,5x(x - 3) = (x-3)(1,5x-1)
 0,5x(x-3) -(x-3) (1,5x-1) = 0
 (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0
 (x - 3)(- x + 1) = 0
 x - 3= 0 hoặc 1- x = 0. 
Vậy Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {1; 3}
d) 
 3x - 7 - x(3x - 7) = 0
 (3x 7) (1 - x) = 0. 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S= 
Bài 24 (a, d) tr 17 SGK
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 
 ( x- 1 )2 - 22 = 0
 ( x - 1 - 2)( x - 1 +2) = 0
 ( x - 3)( x + 1 ) = 0
 x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 3 hoặc x = -1 Vậy S = 3; -1 
d) x2 - 5x + 6 = 0
 x2 - 2x -3x + 6 = 0
 x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
 (x - 2)(x - 3) = 0
x- 2= 0 hoặc x- 3=0
x = 2 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {2; 3}
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
 (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
 (3x -1)(x2 -7x + 12) = 0
 (3x -1)(x2 - 3x - 4x+12) = 0
 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
3x -1 = 0 hoặc x- 3= 0 hoặc x – 4 =0
hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 33 (a, b) tr 8 SBT
- Mục tiêu: HS làm được dạng toán biết một nghiệm của PT tìm hệ số bằng chữ của PT đó.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được bài tập.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gv ghi đề bài 33/8 SBT, Yêu cầu HS:
+ Trả lời câu hỏi: Biết x = -2 là một nghiệm của PT làm thế nào để tìm được giá trị của a?
+ Nêu cách làm câu b?
+ Hoạt động nhóm để làm bài tậpT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức:
Trong bài tập 33/ SBT có 2 dạng toán khác nhau: 
+Câu a biết 1 nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của phương trình .
+Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải PT
* Bài 33 tr 8/ SBT
 x =-2 là nghiệm của x3+ax2-4x - 4 = 0 
a) xác định giá trị của a .
 Thay x = -2 vào PT ta có:
 (-2)3+ a (-2)2- 4(-2) - 4 = 0 
 - 8 + 4a + 8 - 4 =0 
 4a = 4 a = 1 
b) Thay a = 1 vào phương trình ta được :
 x3+ x2- 4x - 4 = 0 
 x2( x + 1 ) - 4 ( x +1) = 0
 ( x +1 )( x2 - 4 ) = 0
 (x + 1) ( x - 2 ) (x + 2 ) = 0
 x+1 = 0 hoặc x - 2 =0 hoặc x +2 =0
 x =- 1 hoặc x = 2 hoặc x = -2 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là S ={- 1; -2 ; 2}
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Xem lại các bài đã giải. Làm bài tập 30 ; 33 ; 34 SBT tr 8
- Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai PT tương đương.
- Chuẩn bị bài mới: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
+ Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định.
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Năng lực: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Tư duy lô gíc, phương pháp trình bày từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ mở đầu
- Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Biến đổi pt
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 - GV yêu cầu HS giải pt:
 x +bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, không chứa ẩn sang 1 vế ?
- Yêu cầu hs làm ?1 sgk
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định.
1. Ví dụ mở đầu :
Giải phương trình :
x+Û x+
Thu gọn ta được : x = 1
?1 : Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình trên vì tại x = 1 phân thức không xác định
- Vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện xác định của phương trình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình: 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: Tìm điều kiện để xác định được phương trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình.
- Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ?
- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài.
- Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì?
- Yêu cầu hs làm ?2 sgk
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình :
Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : 
a) Vì x - 2 = 0 Þ x = 2
Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x ¹ 2
b) 
Vì x - 1 ¹ 0 khi x ¹ 1 Và x + 2 ¹ 0 khi x ¹ -2
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 1 và x ¹ -2.
?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau:
a)
ĐKXĐ: x 1 và x -2
b) = 
ĐKXĐ: x 
HOẠT ĐỘNG 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
- Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được pt chứa ẩn ở mẫu .
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ?
- Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu
- Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử ẩn mẫu có tương đương không ?
- GV nói :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra (Þ) chứ không dùng ký hiệu tương đương (Û)
- Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu?
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu .
Ví dụ: Giải pt:
 (1)
ĐKXĐ: x 0 và x2
Quy đồng và khử mẩu 2 vế pt ta có:
 2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)
2(x2- 4) = 2x2 + 3x
2x2 –8 = 2x2 + 3x
3x = - 8
x = ĐKXĐ (thoả mãn)
Vậy pt có 1 nghiệm x = 
*Cách giải: (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 27a sgk
- Nêu ĐKXĐ của PT
- Muốn quy đồng, khử mẫu ta làm thế nào ?
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 27/22sgk: Giải PT
ĐKXĐ: x ≠ -5
2x – 5 = 3(x + 5)
ó 2x – 5 – 3x – 15 = 0
ó -x – 20 = 0
ó x = -20 (thỏa mãn)
Vậy pt có 1 nghiệm x = - 20
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ cách tìm ĐKXĐ .
- Học thuộc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
- Làm các bài 27 (b, c, d) , 28 (a, b)sgk/22.
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Năng lực: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: a) ĐKXĐ của phương trình là gì ?
 b) Giải pt: 
- HS2: a) Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
b) Giải pt: 
- HS1: a) ĐKXĐ của pt là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong pt đều khác 0. (3 điểm)
b) (7 điểm)
ĐKXĐ: x ¹ 0
S = {-4}
- HS2: a) SGK/21 (3 điểm)
b) ĐKXĐ: x ¹ 1 
PT vô nghiệm.	 (7 điểm)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1: Áp dụng 
- Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện
+Tìm ĐKXĐ của pt: 
+ Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt đó.
+ Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ.
+ Vậy phương trình có mấy nghiệm?
- GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập ?3 
GV chốt kiến thức.
GV: Nhấn mạnh cho học sinh hiểu rõ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
4. Áp dụng :
Ví dụ 3: Giải phương trình
- ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 3
- Quy đồng mẫu ta có:
Suy ra : x2+ x+ x2-3x = 4x
 Û 2x2-2x-4x = 0 
 Û 2x2 - 6x = 0
 Û 2x(x-3) = 0
 Û x = 0 hoặc x = 3
 x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = {0}
?3  ĐKXĐ : x ¹ ± 1
Û 
Þ x(x+1)=(x-1)(x+4) Ûx2 + x - x2 - 3x = -4
Û - 2x = - 4 Û x = 2 (TM ĐKXĐ).
Vậy S = {2}
 ĐKXĐ: x ¹ 2
 Û 
Þ3 = 2x -1 –x2 +2x Û x2 – 4x +1 = 0
Û (x -2)2 = 0 Û x = 2 Không thỏa mãn ĐKXĐ
Tập nghiệm của pt là: S = 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải pt chứa ẩn ở mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
* Làm bài 28a,c/sgk
Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm câu c
HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá
HS sửa bài vào vở.
* Làm bài 36 sbt
- Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ sung
HS tìm hiểu, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Bài 28 (c, d) SGK/22 
a) ĐKXĐ của pt là x ≠ 1
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
2x – 1 + x – 1 = 1 ó 3x – 3 = 0
ó x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vập PT vô nghiệm S = 
c) x + = x2 + ĐKXĐ của pt là x ≠ 0
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
x3 + x = x4 + 1 ó x3 + x - x4 – 1 = 0
ó (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0 ó (x3 – 1)(1 – x) = 0
ó (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0 
ó x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S = {1} 
Bài 36 SBT/9 	(M3)
Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là: 
Sau khi tìm được x= phải đối chiếu ĐKXĐ
Vậy x = là nghiệm của pt
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Xem lại các dạng toán đã chữa.
- Làm các bài 29 30,31 sgk/22,23
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Năng lực: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách đối chiếu nghiệm, thử lại nghiệm từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
a) Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu? (5đ)
b) Tìm ĐKXĐ của pt : (5đ) 
-sgk
-ĐKXĐ : x ¹ 2 và x ¹ -3
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS nêu được nội dung của bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nội dung tiết học
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Muốn nhớ các bước giải phương trình và giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu ta phải làm gì ?
Vậy nội dung tiết học này là gì ?
Phải giải nhiều bài tập
Luyện tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải pt chứa ẩn ở mẫu.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu hs làm bài 29 sgk/23?
?: bạn Sơn và bạn Hà làm thế có đúng không? Vì sao?
HS: Không. Vì 2 bạn đó chưa đối chiếu ĐKXĐ.
GV: Gọi 1 hs lên giải lại cho đúng.
GV: Yêu cầu hs làm bài 31a , b /23 sgk.
?: Nêu cách giải của dạng pt này?
HS: -Tìm ĐKXĐ.
-Quy đồng và khử mẫu.
-Giải pt vừa nhận được.
-Đối chiếu đkxđ để tìm nghiệm.
GV: Gọi 2 hs lên làm 2 câu.
HS: Làm bài.
GV nhận xét, đánh giá.
- GV: Yêu cầu hs làm bài 32 /23 sgk?
- GV: Chia nhóm cho hs làm việc. Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu rồi cử đại diện lên làm bài.
- HS: Hoạt động theo nhóm và cử đại diện lên làm bài.
- GV: Lưu ý hs đối chiếu ĐKXĐ để làm bài.
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
- GV: Lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng pt tích nhưng vẫn đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
Bài 29 tr 22 - 23 SGK
Lời giải đúng
= 5Þ x2 - 5x = 5(x - 5)
Û x2 - 5x = 5x - 25Û x2 - 10x + 25 = 0
Û (x - 5)2 = 0Þ x = 5 (không TM ĐKXĐ
Vậy : S = Æ
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a) 
ĐKXĐ : x ¹ 1
Û 
Û -2x2 + x + 1 = 2x2- 2x
Û -4x2 + 3x + 1 = 0Û 4x(1-x) + (1-x) = 0
Û (1-x) (4x+1) = 0Ûx = 1 hoặc x = - 
x=1 (không TMĐKXĐ)
x= - (TM ĐKXĐ). Vậy : S = 
b) 
ĐKXĐ : x ¹ 1 ; x ¹ 2 ; x ¹ 3
Û 
Þ 3x-9+2x-4 = x -1Û 4x = 12
Û x = 3 (không TM ĐKXĐ)
 Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 32 tr 23 SGK
a) (x2 + 1)
ĐKXĐ : x ¹ 0
Û(x2+1)=0
Û (1-x2 - 1 ) = 0
Û ( -x2) = 0
Û + 2 = 0 hoặc x = 0
Û x = - hoặc x = 0
x = - (TM ĐKXĐ)
x = 0 (Không TM ĐKXĐ)
Vậy : S = 
b) 
ĐKXĐ x ¹ 0
Û=0
Û .= 0
. = 0
Û 2x (2+) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
x = 0 (không TM ĐKXĐ)
x = -1(TM ĐKXĐ)
Vậy: S = { -1}
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài 33 SGK/23.
- Xem trước bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
* Kiểm tra 15 phút:
ĐỀ: Giải các phương trình sau:
a) ( 2 điểm) 3x +2 = 2x – 1 b) ( 2 điểm) (3x - 1)(x+2) = 0
c) ( 3 điểm) ) d) ( 3 điểm) 
Đáp án và biểu điểm:
a) 3x +2 = 2x - 1 
Û 3x – 2x= -1 -2 (1 đ)
Û x= -3 (0,5 đ)
Vậy tập nghiệm của pt là S ={-3}
 (0,5 đ)
c) 
ĐKXĐ x ¹ -4 (0,5 đ) 
Û x = 3(TMĐKXĐ) 	(0,5 đ)
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3} (0,5 đ)
b) (3x - 1)(x+2) = 0
Û 3x +1 = 0 hoặc x+2 = 0 (1 đ) 
Û x= hoặc x = -2 (0,5 đ)
Vậy tập nghiệm của pt là: S = {; -2} (0,5đ) 
d) 
ĐKXĐ x ¹ 1 và x ¹ 4 (0,5 đ) 
 Û x = 3 (TMĐKXĐ) hoặc x = 2(TMĐKXĐ) (0,5 đ)
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3; 2}	 (0,5 đ)
§6. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Năng lực: - Biết vận dụng để giải 1 số phương trình bậc nhất không quá phức tạp từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện cách diễn đạt chặt chẽ, chính xác.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ làm thế nào lập được pt để giải một bài toán
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hãy kể các loại toán có lời giải mà các em đã học ở tiểu học.
? Muốn giải bài toán đó dễ dàng cần phải làm gì ?
Hôm nay chúng ta sẽ học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Loại toán tìm hai số biết tổng và hiệu, hoặc biết tổng (hiệu) và tỉ số.
- Phải vẽ sơ đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Hoạt động 2:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
- Mục tiêu: HS biết biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. 
- Phương pháp/ kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
GV nêu ví dụ 1 : Gọi vận tốc của một ô tô là: x (km/h). Yêu cầu HS:
+Nêu công thức thể hiện mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vân tốc, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_3_phuong_trinh_bac_n.doc