Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả đa thức.

2. Về năng lực:

- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được GTBT.

3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: SGK, giáo án

2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

- Phương tiện dạy học: sgk

- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.

Nội dung Sản phẩm

- Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức

- Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.

- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?

Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.

 Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức

- Đa thức là một tổng của các đơn thức

Ví dụ: 8x3 + 12x2  4x

- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.

- a.(b + c) = ab + ac

 

docx 51 trang linhnguyen 12/10/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Giáo án Đại số Lớp 8 theo CV5512 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
a sẽ tìm hiểu các phương pháp để phân tích một đa thức thành nhân tử. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, MTBT, phấn màu
- Sản phẩm: Đặt được nhân tử chung để phân tích các đa thức thành nhân tử
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ:
- Tìm hiểu sgk, làm ví dụ 1
- Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của các đa thức?
- GV trong ví dụ trên ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x (x - 2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử
- Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức:
Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ trên còn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
GV yêu cầu:
- Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ 1 ?
+ Làm tiếp ví dụ 2 tr 18 SGK
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bài của một số HS khác
- Nhân tử chung trong ví dụ 2 là bao nhiêu ?
- Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử 15, 5, 10 ?
- Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ như thế nào với lũy thừa bằng chữ của các hạng tử ? 
Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức:
Cách tìm nhân tủ chung với các đa thức có hệ số nguyên.
1 Ví dụ : 
a) Ví dụ 1 : 
Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức
Giải 
2x2 - 4x = 2x . x - 2x . 2 = 2x (x - 2)
* Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
- Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
b) Ví dụ 2 : 
Phân tích đa thức :
15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử ?
Giải 
15x3 - 5x2 + 10x
= 5x. 3x2 - 5x . x + 5x . 2
= 5x (3x2 - x + 2)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp đặt nhân tử chung.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: ?1, ?2 
Nội dung
Sản phẩm
+ GV yêu cầu làm bài tập áp dụng:
- HS thảo luận theo cặp Làm ?1 
- GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c
- Ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả :
(x - 2y)(5x2 - 15x) có được không ?
3 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
- GV một trong các lợi ích của phân tích đa thức thành nhân tử là giải bài toán tìm x
- Yêu cầu cá nhân HS làm ?2 
- GV gợi ý phân tích 
3x2 - 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào ?
1 HS trình bày trên bảng
GV nhận xét, đánh giá
- GV nhấn mạnh : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử ; dùng tính chất A = - (A)
2. Áp dụng :
?1 a) x2 - x = x . x - x . 1
	 = x (x - 1)
b) 5x2(x-2y) - 15x (x -2y)
= (x - 2y)(5x2 - 15x)
= (x - 2y) . 5x (x - 3)
= 5x (x - 2y)(x - 3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x-y)+ 5x(x - y) = (x- y)(3 + 5x)
* Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử 
(Áp dụng t/c A = -(A)
?2 Ta có : 3x2 - 6x = 0
Þ 3x(x - 2) = 0
Þ x = 0 hoặc x = 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp đặt nhân tử chung.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: BT39-sgk
Nội dung
Sản phẩm
GV chia nhóm, yêu cầu làm bài tập 39
HS trao đổi, thảo luận tìm nhân tử chung rồi phân tích
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó 
khăn
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 39 SGK. Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) 3x-6y = 3.x – 3.2y =3(x-2y).
b) x2+5x3+x2y = x2 + x2 . 5x + x2 . y
= x2(+5x+y).
c) 14x2y-21xy2 +28x2y2= 7xy(2x-3y+4xy)
d) x(y-1)- y(y-1)= (y-1)(x-y)
e) 10x(x-y)-8y(y-x)
=2.5x(x-y) + 2.4y(x-y)
=2(x-y)(5x+4y).
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ	
+ Xem lại các bài đã giải.
+ Làm các bài tập : 40(a) ; 42 ; tr 19 SGK
+ Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 	
- Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2. Về năng lực:
- Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn thái độ cẩn thận và kiên nhẫn khi phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Về phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin.
II. THIẾT BỊ DẠ HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Nội dung bài tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về 7 HĐT đáng nhớ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần hào hứng tìm hiểu bài.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nhớ lại 7 hằng đẳng thức đã học
Nội dung
Sản phẩm
Câu 1. Viết các hằng đẳng thức dưới dạng tích và nêu tên các HĐT đó
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
g) 
Giáo viên: Việc áp dụng hằng đẳng thức cũng cho ta cách biến đổi đa thức thành một tích, đó là nội dung bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tt)
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Mục tiêu: HS nhận ra hằng đẳng thức trong mỗi đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Dùng hằng đẳng thức phân tích đa thức, tính nhanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
* GV nêu ví dụ, yêu cầu mỗi nhóm phân tích một đa thức
HS thảo luận, tìm cách phân tích.
GV theo dõi, hướng dẫn:
- Dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao ?
- Đa thức đó có dạng hằng đẳng thức nào ?
- HS thực hiện biến đổi về dạng hằng đẳng thức để phân tích, trình bày
- GV nhận xét, đánh giá, kết kuận kiến thức: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
* Yêu cầu cá nhân HS làm ?1
- GV hướng dẫn 
a) x3 + 3x2 + 3x + 1
- Đa thức này có 4 hạng tử em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ?
b) (x + y)2 - 9x2
-GV gợi ý : (x + y)2- 9x2 = (x+y)2- (3x)2 
- Đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 
- Nêu cách làm?
HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. 
1 . Ví dụ :
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
c) 1 - 8x3
Giải :
a) x2 - 4x + 4= x2 - 2x . 2 + 22 = (x - 2)2
b) x2 - 2 = x2 - ()2= (x - )(x + )
c) 1 - 8x3 = 13 - (2x)3= (1 - 2x) (1 +2x + 4x2)
* Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 
 ?1 a) x3 + 3x2 + 3x + 1
 = x3 + 3x2.1 + 3x. 12 + 13
 = (x + 1)3
b) (x + y)2 - 9x2
= (x + y)2 - (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y - 3x)
= (4x + y)(y - 2x)
 ?2 1052 - 25 = 1052 - 52
 = (105 +5)(105 - 5) = 110 . 100 = 11000
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp dùng HĐT.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: ví dụ, bài 43.
* Áp dụng: 
+ GV nêu ví dụ: Hướng dẫn c/m đa thức chia hết cho một số
- Yêu cầu HS tìm cách c/m: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4, cần làm thế nào ?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n ta cần biến đổi đa thức thành một tích trong dó có thừa số là bội của 4.
- Yêu cầu HS phân tích đa thức thành nhân tử.
HS thực hiện phân tích đa thức.
 GV nhận xét, hướng dẫn trình bày.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu làm bài 43 sgk
HS thảo luận làm bài
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Áp dụng :
Ví dụ : C/m rằng : 
(2n + 5)2 - 25 M 4 với mọi số nguyên n.
Giải Ta có : (2n + 5)2 - 25
= (2n + 5)2 - 52
= (2n + 5 - 5 )(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) 
nên (2n + 5)2 - 25 M 4
Bài 43 tr 20 SGK: 
a) 
b)
c) =	
d)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp dùng HĐT.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: BT45-sgk
Nội dung
Sản phẩm
+ GV cho lớp hoạt động cặp đôi, yêu cầu làm bài 45sgk:
HS tự làm bài sau đó trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh 
GV theo dõi, hướng dẫn:
Câu a: Phân tích về dạng hiệu hai bình phương
Câu b có dạng bình phương của một hiệu.
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 45/20 SGK
a) 2 – 25x2 = 0 b) x2 – x + = 0
 (x - )2 = 0
 x - = 0
Hoặc 
=> x = 
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ	
- Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp. 
- Làm bài tập: 44a, c, d ; 46 tr 20 - 21 SGK.
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức	
- Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- HS được củng cố quy tắc dấu ngoặc, dùng hằng đẳng thức 
2. Về năng lực:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc để nhóm các số hạng cho hợp lí và sau đó dùng pp đặt nhân tử chung hoặc các hằng đẳng thức vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Về phầm chất: tích cực, tự giác, chủ động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Nội dung bài tập, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại các phương pháp phân tích thành nhân tử đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Sản phẩm
1) Phân tích đa thức thành nhân tử :
 (a + b)3 + (a - b)3 
2) Tìm x, biết: 
 4 – 25x2 = 0 
1) (a + b)3 + (a - b)3
= a3+ 3
=2
2) 4 – 25x2 = 0 
(2 – 5x)(2 + 5x) = 0 
=> x = 
A. KHỞI ĐỘNG
* ĐVĐ
Xét đt: x2-3x+xy-3y, ta thấy rằng các hạng tử trong đt này không có nhân tử chung, do đó không thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung, nó cũng không có dạng của một hđt, do đó cũng không thể phân tích đt này thành nhân tử bằng phương pháp dùng hđt. Vậy có cách nào để có thể phân tích đa thức trên thành nhân tử, để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tt)
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Mục tiêu: HS tìm được cách nhóm phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm.
Nội dung
Sản phẩm
* GV nêu ví dụ 1, yêu cầu HS phân tích 
HS thảo luận, tìm cách phân tích.
GV theo dõi, hướng dẫn:
- Với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không ?
-Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung ?
- Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm.
- Đến đây các em có nhận xét gì ?
- Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không ?
- GV lưu ý HS : Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “-”đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử
Cá nhân HS tìm hiểu và trình bày bài
GV nhận xét, đánh giá
* GV nêu ví dụ 2 :
- Yêu cầu HS tìm cách nhóm để phân tích được đa thức thành nhân tử
- Có thể nhóm đa thức là (x2 + 6x) và (9 –y2) được không ? Tại sao ?
-HS: (Không được vì quá trình phân tích tiếp không được)
Cá nhân HS trình bày bài phân tích
GV nhận xét, đánh giá. 
* GV kết luận: Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
1 . Ví dụ :
a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
x2 - 3x + xy - 3y
Giải
Cách 1 :
x2 - 3x + xy - 3y
= (x2 - 3x) + (xy - 3y)
= x(x - 3) + y(x - 3)
= (x - 3)(x + y)
Cách 2 :
x2 - 3x + xy - 3y
= (x2 + xy) + (-3x - 3y)
= (x2 + xy) - (3x + 3y)
= x(x + y) - 3(x + y)
= (x + y) (x - 3)
b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
 x2 + 6x + 9 - y2
 Giải: 
x2 + 6x + 9 - y2 = (x2 + 6x + 9) – y2
 = (x + 3)2 – y2
 = (x + 3 + y) (x + 3 – y)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp nhóm các hạng tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: ?1, ?2.
* Áp dụng: 
- GV yêu cầu HS làm bài ?1 theo cặp
HS thảo luận tính kết quả, lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài ?2 tr 22 
Yêu cầu:
- Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải của các bạn
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân tích tiếp với cách làm của bạn Thái và bạn Hà.
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Áp dụng 
* Bài ?1 : Tính nhanh
15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100
= (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100)
= 15 (64 + 36) + 100 (25 + 60)
= 15 . 100 + 100. 85
= 100 ( 15 + 85) = 10000
*?2 An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được.
* x4 - 9x3 + x2 - 9x
= x (x3 - 9x2 + x - 9) = x[(x3 + x) - (9x2 + 9)]
= x[x(x2 +1) - 9(x2+ 1)]= x(x2 + 1)(x - 9)
* (x - 9) (x3 + x)= (x - 9) x (x2 + 1)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp nhóm các hạng tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: BT47, 50-sgk
Nội dung
Sản phẩm
* GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu làm bài 47sgk
HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
- Chia lớp thành 2 nhóm làm bài 50sgk
HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 47/22 SGK 
a) x2 - xy + x – y 
= x(x – y) + (x – y)= (x – y) ( x + 1)
b) xz+ yz – 5(x + y) 
= z(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(z – 5)
c) 3x2- 3xy – 5x + 5y 
= 3x (x - y) –5 (x - y )= (x - y )( 3x – 5)
Bài 50/23 SGK
a) x(x- 2) + x – 2 = 0
 (x – 2) (x + 1) = 0
 Suy ra: x = 2 hoặc x = -1
b) 5x( x – 3) – x + 3 = 0
 (x – 3)(5x – 1) = 0
Suy ra: x = 3 hoặc x = 
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các ví dụ SGK, vở ghi trong cả ba bài phân tích đã học.
+ Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử cần nhóm thích hợp
+ Làm bài tập 48 , 49 tr 22 - 23 SGK và SBT.
+ Ôn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
LUYỆN TẬP 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
2. Về năng lực:
- Biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào bài tập. 
- Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo trong học tập, làm việc.
3. Về phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Nội dung bài tập, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Chữa bài 47c:
c/ 3x2 – 3xy – 5x + 5y = 3x(x – y) – 5(x – y) = (x – y) (3x – 5)
+ HS2: 	Chữa bài 49b:
b) 452 + 402 – 152 + 80 . 45
 = (452 + 80 . 45 + 402) – 152
 = (45 + 40)2 – 152 = 852 – 152 
 = (85 – 15)(85 + 15) = 70 . 100 = 7000
- HS: Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- GV:Nhận xét và cho điểm.
* Vào bài: Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử chúng ta tiến hành tiết luyện tập.
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Làm bài tập
- Mục tiêu: HS tìm được phương pháp phù hợp để phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phù hợp
Nội dung
Sản phẩm
1) Luyện tập 
* GV ghi bài tập1, yêu cầu:
- HS quan sát nêu cách phân tích tứng đa thức.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 câu.
- HS thảo luận, tìm cách phân tích.
GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
* GV ghi bài tập2, yêu cầu:
- HS quan sát nêu cách phân tích từng đa thức.
- Yêu cầu HS nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học . 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 câu.
- HS thảo luận, tìm cách phân tích.
GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
* Bài 1:Phân tích đa thức thành nhân tử
a/12x2y – 18xy2 – 30y2; 
b/ 5(x – y) –y(x – y)
c/y(x–z) + 7(z–x) ; 
d/ 27x2(y–1) – 9x2(1 – y) 
Giải
a/ 12x2y–18xy2 – 30y2 
= 6xy(2x2 – 3xy – 5y) 
b/ 5(x – y) – y(x – y) = (x – y) (5 – y)
c/ y(x – z) + 7(z – x) = y(x – z) – 7(x – z)
 = (x – z)(y – 7)
d/ 27x2 (y – 1) – 9x2(1 – y) 
= 27x2(y – 1) + 9x2(y – 1) 
= 9x2(y – 1)(3 + x) 
* Bài 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ (7x – 4)2 – (2x +1)2 ; 
b/ 125 – x6
c/ x2 – 6x – y2 + 9 
Giải
a/ (7x – 4)2 – (2x +1)2 
= [(7x–4)–(2x +1)][(7x–4)+(2x +1)]
= (7x – 4 – 2x – 1)(7x – 4 +2x + 1) 
= (5x – 5 )(9x – 3 ) = 15(x – 1)(3x – 1) 
b/ 125 – x6 = 53 – (x2)3
= (5 – x2)(25 + 5x + x4)
c/ x2 – 6x – y2 + 9 = (x2 – 6x + 9) – y2
= (x – 3 )2 – y2 = (x – 3 – y)(x – 3 + y)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Áp dụng các pp ptđttnt để tìm x và tính nhanh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, phấn màu
- Sản phẩm: Bài 3, bài 4 
Nội dung
Sản phẩm
* GV ghi bài tập 3, yêu cầu HS thực hiện theo các bước:
- Nêu cách giải bài toán tìm x
- Chuyển các hạng tử sang vế trái
- Phân tích vế trái thành nhân tử
- Tìm x
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
* GV ghi bài tập 4, yêu cầu HS thực hiện theo các bước:
- Nêu cách giải bài toán tính nhanh
- Phân tích biểu thức thành nhân tử
- Tính kết quả
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
* Bài 3 : Tìm x , biết 
a/ (x + 1)2 = x + 1
b/ 4x2 – 12x = – 9 
Giải
a/ (x + 1)2 = x + 1
 (x + 1)2 – (x + 1) = 0
 (x + 1)(x + 1 – 1) = 0
 x (x + 1) = 0
Suy ra : x = 0 
hoặc : x + 1 = 0 Hay x = -1 
b/ 4x2 – 12x = – 9 
 4x2 – 12x + 9 = 0
 (2x – 3)2 = 0
Suy ra : 2x – 3 = 0 => x = 1,5
*Bài 4 : Tính nhanh 
a/ 31.82+125.48+31.43 – 125 .67
b/ 752 – 252 
Giải
a/ 31.82+125.48+31.43 – 125 .67
= 31(82+43) + 125(48 – 67)
= 31.125 – 19 .125
= 125(31 – 19) = 125.12 = 1500
b/ 752 – 252 = (75 – 25)(75 + 25)
 = 50 . 100 = 5 000
* Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
ĐÁP ÁN 
BIỂU ĐIỂM
Bài 1: (8 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 6x2y – 9xy
b) y2 + 10y + 25
c) ab+ ac + b + c
d) 12y – 9x2 + 36 – 3x2y
Bài 2: ( 2 điểm) Tìm x biết :
 x2 – 4x = –4
Bài 1: 
a) 6x2y – 9xy = 3xy(2x – 3) 
b) y2 + 10y + 25= (x- 5)2 
c) ab+ ac + b + c 
= (ab+ac) +(b+c)= a(b+c) + (b+c) 
= (b+c)(a+1) 
d) 12y – 9x2 + 36 – 3x2y 
= (12y +36) – (9x2+ 3x2 y)
 = 12(y+3) – 3x2(3+y) = (3+y)(12-3x2)
= 4(3+y)(2-x)(2+x) 
Bài 2: x2 – 4x = –4
 x2 – 4x + 4 = 0 
 ( x-2)2 = 0 
 Suy ra x- 2 = 0
 Hay x = 2
2 đ
2 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nắm vững 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Làm bài tập : 
Bài 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử 
a/ 8x3 + ; 	b/ x2 – 4xy + 4y2 – z2 + 4zt – 4t2 
Bài 2 : Chứng minh với mọi số nguyên n , thì : 
a/ (n + 2)2 – (n – 2)2 chia hết cho 8
b/ (n + 7)2 – (n – 5)2 chia hết cho 24
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
2. Về năng lực: 
- Biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.
3.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_theo_cv5512_chuong_1_phep_nhan_va_phep.docx