Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59: Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59: Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59: Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 59: Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 59 (Theo PPCT) Ngày soạn: 03/4/2021 
 Ngày dạy: 05/4/2021
 Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của phần đại số chương 
3, chương 4 (từ bài 1 đến bài 4). Chương 2 phần hình học từ bài 6 đến bài 8.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức của phần đại số chương 3, chương 4 (từ bài 1 đến 
bài 4). Chương 2 phần hình học từ bài 6 đến bài 8 vào bài kiểm tra.
3. Thái độ: Làm bài kiểm tra khoa học, chính xác, rõ ràng, lôgic, . . .
B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chấm bài.
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương cả hình và đại, dụng cụ học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. kiểm tra bài củ: Không kiểm tra.
2. Giới thiệu bài mới: Tiết này trả bài kiểm tra, đánh giá giữa kì. 
D. ĐỀ KIỂM TRA:
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
 4 1 3 2 2 2
A. 2(x+y); B. 3x +1; C. x y z; D. x - y .
 2
Câu 2: Giá trị của biểu thức 3m - 2 tại m = 2 là:
A. 4; B. 5; C. 7; D. 8.
Câu 3: Bậc của đơn thức -2x5y2z là:
A. 6; B. 7; C. 8; D. -2.
Câu 4: Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 4xyz?
A. 4xy2z; B. 4x2yz; C. 4xyz2; D. -3xyz.
Câu 5: Tam giác cân là tam giác có:
A. 2 cạnh bằng nhau; B. Một góc vuông;
C. 3 cạnh bằng nhau; D. 2 góc ở đáy không bằng nhau.
Câu 6: Một tam giác có độ dài 3 cạnh là bao nhiêu thì đó là tam giác vuông:
A. 2cm; 4cm; 6cm; B. 3cm; 4cm; 5cm;
C. 2cm; 3cm; 4cm; D. 2cm; 3cm; 5cm.
Câu 7: Trong hình bên, hai tam giác ABC và DEF bằng nhau trong trường hợp nào:
 B E
A. c.c.c; B. c.g.c; C. g.c.g; D. ch-gn.
Câu 8: Tổng 2 góc trong của tam giác đều bằng: A C D F
A. 600; B. 900; C.1200; D. 1800.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm).
Câu 9: (1 điểm). Thực hiện phép cộng: 2xy3 + 3xy3 
Câu 10: (2 điểm). Một nhóm học sinh làm bài kiểm tra môn Toán có điểm số như sau:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu học sinh làm bài?
 Giáo án đại số 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
b) Lập bảng “tần số” , tính số trung bình cộng và tìm mốt (M0) của dấu hiệu.
c) Nhận xét.
Câu 11: (1,5đ). Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 12 cm, AC = 5 cm. Tính BC?
Câu 12: (1,5đ). Cho ΔABC cân ở A (∠A < 90o). Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K 
∈ AB).
a) Chứng minh rằng AH = AK
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A
E. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C A C D A B B C
 Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
 II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 9 (1 2xy3+3xy3 = (2 +3)xy3 =5xy3 1
 điểm) 
 10 (2 a) Dấu hiệu là: “Điểm số của bài kiểm tra môn Toán của một nhóm học 0,5
 điểm) sinh”. Có 20 học sinh làm bài.
 b) Lập bảng “tần số”:
 Giá trị (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 0,75
 Tần số (n) 2 3 3 1 6 2 2 1 N = 20 
 c) Điểm trung bình:
 0,5
 Mốt của dấu hiệu: M0=7.
 c) Nhận xét:
 Số các giá trị của dấu hiệu: 20. 0,25
 Số các giá trị khác nhau: 8.
 Giá trị lớn nhất: 10.
 Giá trị nhỏ nhất: 2.
 Giá trị có tần số lớn nhất: 7.
 Giá trị có tần số nhỏ nhất: 6; 10.
 Giáo án đại số 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 Giá trị chủ yếu thuộc khoảng từ 5 đến 7.
 11 0,25
 (1,5 
 điểm)
 a) ΔABC vuông tại A
 ⇒ BC² = AB² + AC² (Áp dụng ĐL Py-ta-go)
 0,5
 ⇒ BC² = 12² + 5²
 0,25
 ⇒ BC² = 144 + 25 = 169
 0,25
 BC = √169 = 13 (cm)
 ⇒ 0,25
 12 0,25
 (1,5 
 điểm)
 0,25
 a) Xét ΔABH vuông tại H và ΔACK vuông tại K có:
 AB = AC (Do ΔABC cân tại A) 0,5
 Góc A chung
 Nên ΔABH = ΔACK (cạnh huyền – góc nhọn) ⇒ AH = AK (hai cạnh 
 tương ứng).
 b) Xét ΔAIK vuông tại K và ΔAIH vuông tại H có:
 AH = AK (theo phần a)
 0,5
 AI chung
 ⇒ ΔAIK = ΔAIH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
 ⇒ góc IAK = góc IAH (hai góc tương ứng)
 Vậy AI là tia phân giác của góc A.
G. KẾT THÚC:
- Giáo viên nhận xét, xếp loại giờ học.
 Giáo án đại số 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_59_tra_bai_kiem_tra_danh_gia_giua.doc