Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 38: Ôn tập cuối học kỳ I (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 38: Ôn tập cuối học kỳ I (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 38: Ôn tập cuối học kỳ I (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. Tiết: 38. (Theo PPCT) Ngày soạn: 02/01/2021 Ngày dạy: 05/01/2021 Ôn tập cuối học kỳ I (Tiết 2). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài toán tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, có hứng thú và tự tin trong học tập bộ môn. - Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán. - Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài đọc tài liệu tham khảo; Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT; bảng phụ ghi bài tập 1 và 2. - Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà; Ôn tập các kiến thức về tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập) b) Bài mới: Hoạt động của GV, HS Nội dung chính Hoạt động 1: A. Lí thuyết: A. Lí thuyết: - Gv nêu câu hỏi : 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với a. Đại lượng tỉ lệ thuận nhau. *) Định nghĩa: ? Cho ví dụ minh hoạ. Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k ? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận *) Tính chất(sgk) ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với b. Đại lượng tỉ lệnghịch nhau. *) Định nghĩa: a Khi y = (a 0) thì y và x là 2 đại ? Lấy ví dụ minh hoạ. x lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a ? Phát biểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch *) Tính chất: (sgk) Giáo viên: đưa trên máy chiếu bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng. Hoạt động 2: Bài tập: 2. Bài tập: Giáo viên đưa ra bài tập 1 lên bảng phụ Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm a) Tỉ lệ với 2; 3; 5 và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. a, nhóm lẻ làm câu b) b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 bài giải: a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có: a b c a b c 310 - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm 31 đưa lên trên bảng. 2 3 5 2 3 5 10 a = 31.2 = 62 ? Nhận xét cách làm của bạn -> giải thích b = 31.3 = 93 cách làm của bạn. c = 31.5 = 155 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z - Giáo viên nhận xét ý thức làm bài của các ta có: nhóm và chốt kết quả. 2x = 3y = 5z x y z x y z 310 1 1 1 1 1 1 31 2 3 5 2 3 5 30 1 x 300. 150 2 1 y 300. 100 3 1 z 300. 60 5 Bài tập 2 - GV tiếp tục đưa bài tập 2 lên bảng phụ. ‘Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi Thóc 100 20 bao(mỗi 20 bao thóc mỗi bao nặng 60kg cho bao (kg) bao 60kg) nhiêu kg gạo’ - Gọi 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài. Gạo 60 x (kg) - Gv ghi bảng nhanh phần tóm tắt (kg) ? Cho biết bài toán có mấy đại lượng tham gia, đó là những đại lượng nào Giải: ? Cho biết mối quan hệ giữa hai đại lượng Khối lượng của 20 bao thóc là: trong bài. 60 . 20 = 1200 (kg). ? Tính khối lượng của 20 bao thóc ? Vậy theo bài ra ta có tỉ lệ nào Giả sử 1200kg thóc cho x kg gạo. Vì - Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho HS cả lớp số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ cùng làm vào vở. thuận với nhau lên ta có: 100 60 1200.60 - Gv theo dõi, uốn nắn hs. Sau đó cùng cả x lớp nhận xét chữa bài chuẩn. 1200 x 100 x 720 Vậy 1200kg thóc thì cho 720 kg gạo. - GV đưa bài tập 3. Bài tập 3. ‘Để đào một con mương cần 30 người làm Người 30 40 trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì Thời gian 8 x thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng (h) suất làm việc của mỗi người như nhau). - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. ? Cho biết mối quan hệ giữa các đại lượng Giải: trong bài. Giả sử tăng thêm 10 người thì làm hết ? Giả sử tăng thêm 10 người thì làm hết x x giờ. (h) tức là gì Do số người và số thời gian hoàn ? Do số người và số thời gian là hai đại thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ nghịch nên ta có tỉ lệ thức nào nghịch, nên ta có: - Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho HS cả lớp cùng làm vào vở. 30 x - Gv cùng hs nhận xét, sửa chữa, yêu cầu 40 8 hs làm như bên. 30.8 - Gv chốt lại kiến thức cần vận dụng vào x 6(h) giải quyết bài tập trên. 40 Hoạt động 3: Vậy thời gian giảm được: +) Cũng cố: 8 – 6 = 2 giờ. ? Qua giờ ôn tập ta đã được củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản nào ? Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần - HS chú ý trả lời yêu cầu của GV. trên. +) Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II - Làm lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết trên. - BTVN: 22, 24, 27( SBT/46) - Hướng dẫn bài 27 ( SBT/46): Làm tương - HS Chú ý lắng nghe để thực hiện. tự bài tập 3. Giáo án đại số 7.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tiet_38_on_tap_cuoi_hoc_ky_i_tiet_2_nam.doc