Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31, Bài 6: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31, Bài 6: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31, Bài 6: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. Tiết: 31. (Theo PPCT). Ngày soạn: 19/12/2020. Ngày dạy: 21/12/2020. §6. Mặt phẳng tọa độ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ. 2. Kĩ năng: - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán. - Có ý thức trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài đọc tài liệu tham khảo; Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT; bảng phụ vẽ hệ trục Oxy. - Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà; Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài b) Giới thiệu bài mới: Làm thế nào để xác định được vị trí của hai điểm trên mặt phẳng. Ta cùng nghiên cứu trong nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung chính Hoạt động 1: Đặt vấn đề 1. Đặt vấn đề - GV mang bản đồ địa lí Việt Nam để giới thiệu ? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau ở bản đồ. ? Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau được xác định bởi hai số nào. ? Hai số đó được gọi là gì a) VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau: - GV yêu cầu HS quan sát chiếc vé xem 104040'§ 0 phim H15(sgk/56). 8 30'B ? Hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? b)VD2:(sgk-65): - GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi của người có tấm Số ghế H1: vé. - Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy ? Tương tự hãy giải thích dòng chữ “số ghế H). B12” của một tấm vé. - Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy - GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 (ghế số 1). điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm 2 số. ? Vậy mặt phẳng toạ độ là gì và làm thế nào để có hai số, ta sang mục 2 Hoạt động 2: 2. Mặt phẳng tọa độ 2. Mặt phẳng tọa độ - Treo bảng phụ hệ trục Oxy sau đó giáo viên giới thiệu: Trên mặt phẳng ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau. Khi đó Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. ta có hệ trục toạ độ Oxy y +) Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục (gọi là gốc toạ độ) II 3 I +) Trục hoành Ox, trục tung Oy 2 Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là 1 mặt phẳng toạ độ Oxy GV hướng dẫn vẽ. -3 -2 -1 O 1 2 3 x ? Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành mấy -1 III IV góc -2 - Hệ trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 -3 góc: Góc phần tư thứ I; II; III; IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. - GV yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy. +) Ox là trục hoành - Lưu ý: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ +) Oy là trục tung được chọn bằng nhau (nếu không nói gì +) Điểm O là gốc toạ độ. thêm) *) Chú ý: (sgk/66). - Chốt lại cách vẽ một mặt phẳng toạ độ ? Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng là gì, làm thế nào để xác định điểm đó ta sang mục 3 Hoạt động 3: - Gv đưa h17/ sgk lên bảng phụ và giới 3. Toạ độ của một điểm trong mặt thiệu cách vẽ phẳng tọa độ - GV nêu cách xác định điểm P như H17/ sgk/ 66 y - GV yêu cầu học sinh quan sát P 3 H17(sgk/66). - Giới thiệu cho HS 3 thông tin trong 2 (sgk/67) 1 ? Vậy để xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng toạ độ ta làm như thế nào -3 -2 -1 O 1 1,5 2 x -1 - Yêu cầu hs thực hiện ?1. - GV: thông báo: Tọa độ điểm M như SGK -2 T67. H17 - Gv chốt lại cho hs cách xác định toạ độ - Điểm P có hoành độ 1,5 một điểm. tung độ 3 - Cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P. - Kí hiệu: P (1,5 ; 3) Hoạt động 4: *) Chú ý (SGK/67) +) Cũng cố: - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau - Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm - Để xác định được một điểm trên trục số ta Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. cần biết tung độ, hoành độ của điểm đó. - Cho HS làm bài 32 (sgk/67). GV đưa bảng phụ. HS: Làm bài tập 32 (tr67 - SGK) a) M(-3; 2); N(2; -3); Q(-2; 0); P(0; -2). b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q. Hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại. - Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) 2 1 (Lưu ý: 0,5 ) 4 2 - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài trên giấy ô vuông. - Lưu ý: Hoành độ bao giờ cũng đứng trước tung độ của nó. +) Hướng dẫn về nhà: - Biết cách vẽ hệ trục Oxy - Làm bài tập 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT) - Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ song song phải chính xác. - HS Chú ý lắng nghe để thực hiện. - HD bài 35 (sgk/68). - Để tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ta kẻ đường vuông góc từ điểm đó đến trục tung và trục hoành. Giáo án đại số 7.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tiet_31_bai_6_mat_phang_toa_do_nam_hoc.doc