Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

doc 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. 
Tiết: 23. (Theo PPCT). Ngày soạn: 21/11/2020. 
 Ngày dạy: 23/11/2020.
 §1. Đại lượng tỉ lệ thuận.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận 
y = ax 
(a 0). Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Biết được các tính chất 
 y y y x
của hai đại lượng tỉ lệ thuận: 1 2 a ; 1 1 .
 x1 x 2 y2 x 2
2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại 
lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng 
của đại lượng kia
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS. HS yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT; bảng phụ ghi VD3.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà; Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài). 
b) Giới thiệu bài mới: Giới thiệu sơ qua về hai đại lượng tỉ lệ thuận, ví dụ: Chu vi và 
cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều, 
khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất.
? Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không, chúng ta cùng 
nghiên cứu trong bài học hôm nay.
C) Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV, HS Nội dung chính
 Hoạt động 1:
 1. Định nghĩa 1. Định nghĩa
 - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học (SGK – 52)
 ở tiểu học? Ví dụ. VD1: Đại lượng y có tỉ lệ thuận với 
 đại lượng x không?
 a) y = 2x
 b) y = x
 c) y = 
 d) y = x
 VD2: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo 
 - Như vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hệ số tỉ lệ k = 2. Hỏi x tỉ lệ thuận với y 
 hai đại lượng tỉ lệ thuận? chúng ta sẽ nghiên theo hệ số tỉ lệ nào?
 cứu phần thứ nhât định nghĩa Giải:
 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Viết công 
 Ta có: y = 2 x x = y
 thức tính: Quãng đường đi được s (km) theo 
 thời gian t (h) của một vật chuyển động đều => x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
 với vận tốc 15 km/h. k’ = 1/2
 +) Chu vi P của hình vuông theo cạnh a của *) Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo 
 hv? hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) thì x cũng tỉ lệ 
 - Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/k.
 VD3: Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với 
 Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. 
 của các công thức trên? đại lượng x. Khi y = -3 thì x = 9. Tìm 
 - GV: Ta nói đại lượng s tỉ lệ thuận với đại hệ số tỉ lệ? Tính giá trị của y khi x = 
 lượng t theo hệ số tỉ lệ 15. Vậy đại lượng P 2?
 tỉ lệ thuận với đại lượng a theo hệ số tỉ lệ Giải:
 nào? a) y tỉ lệ thuận với x nên y = kx.
 - GV: Tổng quát: Khi nào thì đại lượng y tỉ Khi y = -3 thì x = 9, thay vào ta có:
 lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k ? -3 = k. 9 k = -3 : 9 = -1/3 
 b) y = (-1/3).2 = -2/3
 - GV ghi bảng, gạch chân công thức y = 
 k.x, y tỉ lệ thuận với x theo tỉ số k
 - GV giải thích cho HS thấy kiến thức đại 
 lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học chỉ là 
 trường hợp riêng (k > 0). Để nhận biết hai 
 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, 
 ta cần xem chúng có liên hệ với nhau bằng 
 công thức dạng y = kx hay không.
 - GV yêu cầu HS hđ nhóm làm VD 1, 2 trên 
 máy chiếu
 - GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác 
 nhận xét và chốt kiến thức
 - GV: Khi y tỉ lệ thuận với x thì x có tỉ lệ 
 thuận với y không? Nhận xét hệ số k’ và hệ 
 số k. Từ đó rút ra nhận xét.
 - GV yêu cầu HS làm VD3
 - GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết: nếu 
 biết hai giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ 
 thuận ta tìm được gì?
 Hoạt động 2:
 2. Tính chất. 2. Tính chất. 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?4 ?4
 trên phiếu học tập và báo cáo theo vòng x x1 3 x2 4 x3 5 x4 6
 tròn
 y y1 6 y2 ? y3 ? y4 ?
 - GV quan sát và trợ giúp HS khi cần a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 - GV giải thích thêm sự tương ứng của x1 và 
 y1 = kx1 hay 6 = k. 3
 y1; x2 và y2; k = y : x = 6 :3 = 2
 - Qua phần vừa làm GV cho HS biết đó là Vậy hệ số tỉ lệ là 2
 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
 - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
 y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6 = 12
 y y y y
 c) 1 2 3 4 2 (chính là hệ số tỉ 
 x1 x2 x3 x4
 Hoạt động 3: lệ)
 +) Cũng cố: Bài 1/53SGK: 
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 sgk/53 a) Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx.
 - GV gọi HS lên bảng trình bày, HS khác Thay x = 6; y = 4 ta có:
 nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức 4 2
 4 = k. 6 k= ; 
 6 3
 Giáo án đại số 7. Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh. 
 2
 b) y x
 3
 2
 c) x 9 y .9 6
 3
 2
 x 15 y .15 10
 - GV yêu cầu HS hđ nhóm làm bài 2 sgk/54 3
 vào bảng nhóm Bài 2/54 SGK:
 - GV nhận xét bài của nhóm làm nhanh Ta có x4 = 2; y4 = -4. Vì x và y là hai 
 nhất. đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k.x4
 k = y4 : x4 = -4 : 2= -2
 x -3 -1 1 2 5
 y 6 2 -2 -4 -10
 HS có thể tìm được: lượng lương thực 
 tỉ lệ thuận với số người tham gia bữa 
 ăn; số vật liệu tỉ lệ thuận với diện tích 
 Hoạt động 4: công trình; số sản phẩm tỉ lệ thuận với 
 Hướng dẫn về nhà: số thời gian sản xuất.
 - GV yêu cầu HS tìm các đại lượng tỉ lệ 
 thuận với nhau trong thực tế. - Học sinh chú ý lắng nghe để thực 
 - Dặn dò: BT: 3, 4 sgk/54. hiện.
 Giáo án đại số 7.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_23_bai_1_dai_luong_ti_le_thuan_nam.doc