Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 4: Biểu thức đại số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Năng lực cần Hình thành:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
- Tổ chức thực hiện:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 4: Biểu thức đại số
xét, đánh giá. Bài 32/40 SGK: a) P = 4y2 – 1 b) Q = 7x2 -4xyz+xy +5 ========================================== LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về các dạng toán cộng, trừ hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các dạng toán áp dụng cách cộng, trừ hai đa thức NỘI DUNG SẢN PHẨM ?: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức? ? Cộng, trừ hai đa thức có các dạng toán nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Viết hai đa thức - Bỏ dấu ngoặc - Thu gọn đa thức B. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức - Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Làm bài 35, 36 sgk NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm BT 35/40 (SGK) Tính M +N ; M-N ; N - M GV gọi 3 HS lên bảng làm HS1 : Tính M +N HS2: Tính M-N HS3: Tính N - M HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá ? Có nhận xét kết quả của hai đa thức : M - N và N - M - Làm BT 36/41 (SGK) H: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào? GV: gọi 2 HS lên bảng làm HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá * GV chốt kiến thức : Khi cộng, trừ hai đa thức cần lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn - Trước khi tinh giá trị của đa thức nên thu gọn đa thức rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức Bài 35/ 40 (SGK): a) M + N = (x2 - 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1) = x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1 b) M - N = (x2 - 2xy + y2)- (y2 + 2 xy + x2 + 1) = x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 = - 4xy -1 c) N - M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 Bài 36/41 (SGK): Tính giá trị của mỗi đa thức sau: a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 = x2 + 2xy + y3 thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được : 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 b) xy-x2y2+x4y4-x6y6+ x8y8 =xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+ (xy)8. Mà xy = (-1).(-1) = 1 Vậy giá trị của biểu thức là : 1-12 + 14-16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1 Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết - Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 38 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm BT 38 SGK/41 H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào ? GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá Bài 38/41 (SGK): Cho hai đa thức: A = x2 - 2y + xy + 1; B= x2+ y - x2y2 - 1 Tìm đa thức C sao cho: a) C = A + B C = (x2 - 2y + xy + 1) + (x2+ y - x2y2 - 1) C = 2x2 - x2y2 + xy - y b) C + A = B Þ C = B - A C = (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1) C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1 C = 3y - x2y2 - xy - 2 C. VẬN DỤNG * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các dạng BT đã giải - BTVN: 31 ; 32/14 (SBT) - Đọc trước bài “Đa thức 1 biến” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2) Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3) Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4) CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Số tiết : 04 A. Nội dung bài học 1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm các bài: §7. Đa thức một biến §8. Cộng trừ đa thức một biến §9. Nghiệm của đa thức một biến 2. Mạch kiến thức chủ đề - Tiết 62: §7. Đa thức một biến - Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến - Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến) - Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến B. Tiến trình dạy học I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án Cho hai đa thức : A = x2 – 2y – y2 + 1 – x B = y2 + 2y + x2 + 1 – x Tính C = A + B; D = A – B a) C = 2x2 – 2x + 2 (5đ) b) D = – 2y2 – 4y + 2 (5đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số biến trong đa thức C và D. Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì? Đa thức C và D chỉ có một biến x hoặc y. Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y Đại diện 2 nhóm lên bảng GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức + Đây là các đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì? + Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một biến ? Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến ( 5 = 2 + 3 = 2x0 + 3x0) Gv : Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó. Vd : A(x) (A là đa thức của biến x ) B(y) (B là đa thức của biến y ) và khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 ta viết A(1), - Làm ?1 , ?2 2 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức 1.Đa thức một biến. Ví dụ: A = 3x4-x2+ 3x – 1 là đa thức của biến x B = y3– y2 + 2y + 4 là đa thức của biến y Định nghĩa(sgk/41) Ký hiệu A(x) : A là đa thức của biến x B(y) : A là đa thức của biến y A(1) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 ?1,(sgk/41) A(5) = 7.52 – 3.5 += 7.25 – 15 + = B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + = 6x5 – 3x + 7x3 + = 6.25 – 3.2+ 7.23 + = 192 – 6 + 56 + = ?2 (sgk/41) Đa thức : A(y) bậc 2 , A(x) bậc 5 Định nghĩa bậc của đa thức một biến (sgk/41) HOẠT ĐỘNG 3. Sắp xếp một đa thức Mục tiêu: Hs nắm được cách sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs thực hiện được sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv: Đưa ra ví dụ 2 Hs lên bảng + Trước khi sắp xếp đa thức một biến ta phải làm gì ? Hstl , gv chốt lại Chú ý Gv : Yêu cầu hs làm ? 3 , ? 4 - Tìm bậc của đa thức Q(x) và R(x) ? Gv: Các đa thức bậc hai đều có dạng ax2 + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Sắp xếp một đa thức Ví dụ P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4 Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách Giải - Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3 - Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến. P(x) = 3 + 5x– 7x2 + x3 + 3x4 Chú ý(sgk/42) ?4(sgk/42) Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1 R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10. Chú ý (sgk) HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 + Đa thức P(x) đã thu gọn chưa? + Đọc các hạng tử của đa thức? + Đọc phần hệ số của các hạng tử đó? + Tìm bậc của đa thức? + Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu? Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là hệ số cao nhất Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý + Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2? 3. Hệ số Ví dụ P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 Ta có : 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1 1/2 là hệ số của lũy thừa bậc 0 Trong đó : 6 là hệ số cao nhất 1/2 là hệ số tự do C. HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5 Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến: P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6 Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9 Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2. D. VẬN DỤNG . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững các kiến thức đã học. - Làm các bài tập 39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43) - Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1) Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2) Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3) Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4) Nội dung 2: §8 .CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN * Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án Điểm Hs làm bài 40 a) b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 ................... Hệ số tự do là -1 4đ 1đ 4đ 1đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến NỘI DUNG SẢN PHẨM H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức. ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không? Hs nêu như sgk Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Xét ví dụ : Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Tính : P(x) + Q(x) Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức đã học(bài 6) Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp dưới. Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện phép cộng hai đa thức trên Hướng dẫn hs cộng theo cột + So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1 Cộng hai đa thức một biến Ví dụ (sgk/44) Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Cách 1 P(x) + Q(x) = = (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + 5x + 2 = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 Cách 2 + P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x – 1 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2 P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1. HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu hs tính P(x) - Q(x) + Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? P(x) - Q(x) theo hai cách Hs1 : tính cách 1 Hs2 : Đặt phép trừ theo cột. Gv: Hướng dẫn: Đổi dấu các hạng tử ở đa thức trừ rồi thực hiện phép cộng + Để thực hiện phép cộng, trừ 2 đa thức một biến có thể thực hiện theo mấy cách, nêu cách là mỗi cách? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Tröø hai ña thöùc moät bieán. Ví duï(sgk/44) Tính P(x) - Q(x) Caùch 1 P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2 – 6 x – 3 Caùch 2(sgk/44) Chuù yù (sgk/45) C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv:Đưa ra ví dụ ?1 (sgk/45) ( M3) Cho hai đa thức M(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 Tính : M(x) - N(x) Yêu cầu Hs tính bằng 2 cách Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Cách 1 M(x) - N(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 - 3x4 + 5x2 + x + 2,5 = x4 - 3x4 + 5x3 – x2 + 5x2 +x+ x – 0,5 + 2,5 = - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 Cách 2 + M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 –5x2 –x – 2,5 M(x) -N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 D. - VẬN DỤNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thực hiện lại cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách cho thành thạo - Làm bài tập 45, 46, 47, 48 (sgk/ 45, 46) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Cộng , trừ đa thức , đa thức một biến có gì khác nhau ? (M1) Câu 2: Gía trị của đa thức A(y) tại y = 2 ký hiệu là gì , ngược lại A(2) có nghĩa là gì ? (M2) Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến trước hết ta phải làm gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2) Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 3: LUYỆN TẬP * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? - Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến? - Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời như sgk B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Gv:Đưa ra bài 50 - Nêu cách thu gọn đa thức? Hstl :, Nhận xét , gv ghi bảng - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? Hs1 lên bảng tính N + M Hs2 lên bảng tính N - M Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 50(sgk/46) a) Thu gọn các đa thức N = = = M = = = N = -y5 + 11y3 – 2y M = 8y5 – 3y + 1 N + M = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N = -y5 + 11y3 – 2y M = 8y5 – 3y + 1 N - M = -9y5 + 11y3 +y - 1 GV giao nhiệm vụ học tập. Gv:Đưa ra bài 51 - Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm gì? - Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến? Hstl :, Nhận xét, gv ghi bảng Hs : Thảo luận nhóm Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Đại diện nhóm khác nhận xét - Tìm các hệ số khác 0 và bậc của đa thức tìm được trong 2 trường hợp? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Baøi 51(sgk/46) P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6 = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6 Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1 = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1 Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6 Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5 a) P(x) = –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 Q(x) = –1+ x + x2 - x3 –x4 + 2x5 P+Q = -6 + x+2x2- 5x3 +2x5 –x6 b) P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 Q(x) = –1 + x + x2 - x3 – x4 + 2x5 P - Q = -4 – x - 3x3 + 2x4 -2x5 –x6 GV giao nhiệm vụ học tập. Gv: Đưa ra bài 52 - Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số khác 0? - Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4? - Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ? Hs1 lên tính P(-1) Hs2 lên tính P(0) Hs3 lên tính P(4) Lớp theo dõi , Nhận xét Lưu ý hs : (-1)2 -12 Bài 52(sgk/46) P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5 P(0) = 02 - 2.0 - 8 = - 8 P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0 D. VẬN DỤNG . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem và ôn lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15) - Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học - Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2 Tính M(x) + N(x), M(x) – N(x), N(x) – M(x) M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x – 2 M(x) + N(x) = 6x4 + 3x3 - 9x2 + 7x – 7 M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3 N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 - x + 5 1đ 3đ 4đ 2đ Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 4: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_theo_cv5512_chuong_4_bieu_thuc_dai_so.doc