Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Thống kê

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị.

- Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.

2. Năng lực

a. Các năng lực chung:

- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề,.

b. Các năng lực chuyên biệt:

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.

3. Phẩm chất:

- Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, có ý thức tập trung, tích cực.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III

 

docx 24 trang linhnguyen 12/10/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Thống kê

Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 3: Thống kê
biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.
Các phẩm chất:
- Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cẩn thận khi tính toán. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Tần số của từng giá trị là gì ?
a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.
b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó.
Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không?
H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
Nêu dự đoán .
Hình thành kiến thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: + HS nắm được cách lập được bảng tần số.
 + HS nêu được nhận xét từ bảng tần số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: + Hs lập được bảng tần số.
 + Nhận xét qua bảng tần số
GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk.
- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. 
- Dựa vào bảng 1 SGK.
+ Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
+ Giá trị nhỏ nhất ?
+ Giá trị lớn nhất ?
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất ?
+ Khoảng giá trị có tần số lớn nhất 
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức:
- Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “
 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” 
1.Lập bảng tần số : 
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
 Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : 
Giá trị (x)
28
3

35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
- Điều tra 20 giá trị 
- Giá trị nhỏ nhất là 28
- Giá trị lớn nhất là 50
- Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) 
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.
- GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở.
- Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau)
- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ?
- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung 
- HS: Đọc phần đóng khung ở sgk.
2. Chú ý : (sgk)
a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau 
Giá trị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 50
 3
N = 20
 b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu. 
- Giá trị của X là 20
- Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 
+ có hai lớp trồng được 28 cây 
+ có tám lớp trồng được 30 cây 
+ có bảy lớp trồng được 35 cây 
+ có ba lớp trồng được 50 cây 
- Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây 
Hoạt động luyện tập 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk
- HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
Bài 6 SGK/11: 
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N= 30
b) Nhận xét: 
 - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
 - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Hoạt động vận dụng
 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng bảng tần số giá trị của dấu hiệu vào bài toán sử dụng kiến thức. 
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Biểu đồ.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. 
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. 
- BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng 
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Củng cố cách lập bảng tần số.
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét.
Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thân,tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Hoạt động khởi động
 NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nội dung tiết học
- Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó
- Làm nhiều bài tập
Hình thành kiến thức
Hoạt động luyện tập
	 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét
GV yêu cầu học sinh:
Làm bài 8 SGK 
 HS đọc đầu bài
 H: - Dấu hiệu là gì ?
 - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
- Cá nhân HS trả lời miệng.
- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét, đánh giá
Làm bài 9 SGK.
Gọi 1 HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời miệng câu a.
- Cho 1 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào giấy nháp; 
- GV kiểm tra theo dõi và hướng dẫn các HS còn lúng túng.
1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có).
 GV nhận xét, đánh giá
Bài tập thêm: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 40 công nhân trong một phân xưởng sản xuất ghi lại trong bảng sau:
 3 5 4 5 4 6 3 6 5 6
 4 7 5 5 5 4 4 3 5 3
 5 4 5 7 5 6 6 6 8 6
 5 5 6 6 4 5 5 7 5 7
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp làm bài.
1 HS lên bảng giải
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
 Bài tập 8 (12 - SGK)
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b. Bảng tần số:
Giá trị(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7
 + Điểm số cao nhất là 10
 + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài tập 9 (12-SGK)
a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số các giá trị: 35
b. Bảng tần số:
Giátrị(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tầnsố(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét: 
+ Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
 + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
 + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.
Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ) Có 6 giá trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ)
b) Bảng tần số 
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
4
7
15
9
4
1
N = 40
* Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số các công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, chỉ có 1 công nhân làm trong 8 phút. 
Hoạt động vận dụng
 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng bảng tần số giá trị của dấu hiệu vào bài toán sử dụng kiến thức. 
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Biểu đồ.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. 
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. 
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng 
BIỂU ĐỒ
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- Biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Đọc các biểu đồ đơn giản. 
Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Cách dựng biểu đồ
- Em hãy nêu tác dụng của bảng tần số
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu và tần số. 
? Làm thế nào để vẽ được biểu đồ
- Bảng tần số giúp người điều tra dễ dàng rút ra nhận xét ban đầu
- Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ
Hình thành kiến thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách dựng biểu đồ cột. Giúp HS biết biểu đồ hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Dựng biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ hình chữ nhật
GV yêu cầu học sinh:
- Thực hiện theo các bước như sgk.
HS đọc và làm theo.từng bước
GV: lưu ý.
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x
 0 10 20 2830 35 40 50 x
 n 
 8
 7 
 6
 5
 4
 3
 2
 1
Trục tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
HS thảo luận theo cặp, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
 B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Giá trị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 50
 3
N = 20
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu còn gặp các biểu đồ như ở hình 2.
? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ?
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật
HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các HCN có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
2. Chú ý:
 0 1995 1996 1997 1998 x x
 n 
 20
 15
 10
 5
Diện tích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998
Hoạt động luyện tập
 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Củng cố cách vẽ biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài tập (10 – SGK)
- HS thảo luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, đánh giá
Bài 10/14sgk
a) Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra toán 
của học sinh”. N = 50.
b) Vẽ biểu đồ:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
12
10
8
7
6
4
2
1
Hoạt động vận dụng
 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng biểu đồ vào bài toán sử dụng kiến thức. 
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Số trung bình cộng.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. 
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. 
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng 
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cách vẽ biểu đồ và tìm hiểu về công dụng của biểu đồ trong thực tế.
- Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: Thước, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs dựng được biểu đồ đoạn thẳng
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? 
- Chữa bài tập 11(14 – SGK)? 
- Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 11/14 sgk
Hình thành kiến thức 
Hoạt động luyện tập 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số và biểu đồ đoạn thẳng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 12 SGK 
- GV: Gọi HS đọc đầu bài
- GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện các yêu cầu đầu bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
- Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
 0 10 1718 20 25 2830 3132 x
 n
 3
 2
 1
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động nhóm.
GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì?
HS: Đó là hai bài toán ngược nhau.
* Làm bài 10 SBT 
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc kĩ đầu bài.
- GV: Cho HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
1 HS trả lời câu c, giải thích rõ.
* Làm bài 13 SGK 
- GV: Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc kĩ yêu cầu đầu bài.
- GV: Em quan sát và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- HS: Biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Nêu tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
 Bài tập 12(14 / sgk):
a) Lập bảng tần số:
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
Bài tập 10(5 / SBT):
a) Mỗi đội phá 18 trận.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của mỗi trận của đội bạn.
 Bài tập 13(15 / sgk):
a) Năm 1921 có 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78) tăng 60 triệu người.
c) Từ 1980 đến 1999 tăng thêm 22 triệu người.
Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số từ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số
* Cho HS làm bài tập được ghi trên bảng phụ: 
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các em HS lớp 7B. 
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
 n 
 7
 6
 5 
 4
 3
 2
 1
Từ biểu đồ trên hãy:
a) Nêu nhận xét.
b) Lập lại bảng tần số
Bài tập:
a) Nhận xét:
 Có 7 HS mắc 5 lỗi.
 6 HS mắc 2 lỗi. 
 5 HS mắc 8 lỗi. 
 5 HS mắc 3 lỗi.
 Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi.
b) Bảng tần số:
 Giá 
trị(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N = 40
* Hướng dẫn về nhà 
 NỘI DUNG
 SẢN PHẨM
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng biểu đồ vào bài toán sử dụng kiến thức. 
Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Số trung bình cộng.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. 
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. 
- Làm bài tập sau: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A như sau:
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5
	a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị ?
	b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
	c) Lập bảng tần số dấu hiệu.
	d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng 
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng 
Năng lực
a. Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.
Phẩm chất
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì?
?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào?
GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay
- Điểm trung bình môn
- Dự đoán câu trả lời.
4. Hình thành kiến thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: + Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng. 
 + HS hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng.
+ HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: + Công thức tính số trung bình cộng.
 + Ý nghĩa số trung bình cộng. 
+ Khái niệm mốt của dấu hiệu.
GV yêu cầu:
- Tính số TBC của 
21,23, 27 ; 21, 23, 27, 22
HS: Số trung bình cộng :
 ; 
- Bằng cách tính tương tự hãy tính số TBC của hs lớp 7C?
- Có cách nào trình bày gọn hơn không?
- GV: 2 là điểm số, 3 là tần số => ta cần tính các tính (x . n) ở bảng tần số mà bạn vừa lập 
GV giới thiệu: kẽ thêm hai cột nữa như bảng 20 và gọi hs lên bảng điền
- HS: 
 ?:Tính tổng các tích vừa tìm được? 
 - GV: Tổng này chính là tổng của 40 giá trị ở bảng 19.
- Muốn tính số trung bình cộng ở bảng 19 ta phải làm như thế nào ? 
- HS : quan sát bảng 20 và nêu các bước tính số trung bình cộng như sgk 
- GV: Giới thiệu cách tính và kí hiệu của số trung bình cộng () 
 Từ bảng tần số, yêu cầu HS nêu các bước tính số trung bình cộng .
HS trả lời
GV : nhận xét, đánh giá, chốt cách tính.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu .
a) Bài toán : sgk
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
 6
 6
 12
 15
 48
 63
 72
 18
 10
=
=6,25
N=40
Tổng:250
b) Công thức: 
= 
Trongđó là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
 là k tần số tương ứng N là số các giá trị của dấu hiệu.
H: Số TBC có ý nghĩa như thế nào ?
- HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk.
- GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’
- GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là:
4000 1000 500 1000
=> Cho hs tính số TBC ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_theo_cv5512_chuong_3_thong_ke.docx