Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Về kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp , hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị
c: - Củng cố các kiến thức về đaiï lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập 3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs nêu được đ.n hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau -Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) -Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (5đ) - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/58 - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 18sgk HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt ? Bài toán này có dạng bài nào đã giải ? HS: Tương tự bài toán 1 trong §4 Áp dụng bài toán 1 giải tương tự, 1 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá Làm bài 19 sgk HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt H: Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng có quan hệ gì ? H: ta có tỉ lệ thức nào? GV hướng dẫn HS trình bày bài giải Làm bài 21 sgk HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt H: Bài cho biết gì? H: Số máy và số ngày là quan hệ TLT hay TLN? - Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau. Tìm số máy? HS làm tương tự bài toán 2, 1 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá. Bài 18/61sgk: Gọi x (giờ) là thời gian 12 người làm. Vì số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian làm nên ta có: Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng đó hết 1,5 giờ. Bài 19/61sgk: Cùng số tiền mua được 51 m vải loại I giá a (đ/m) x (m) vải loại 2 giá 85% a đ /m Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng TLN nên : Vậy số tiền đó có thể mua được 60 m vải loại 2. Bài 21/61 SGK. Gọi số máy của các đội lần lượt là : x1, x2, x3 Vì số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy nên: x1 - x2 = 2 -Số ngày và số máy là hai đại lượng TLN nên ta có: 4x1 = 6x2 = 8x3 Hay Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy số máy của 3 đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 máy. D. VẬN DỤNG Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tìm các giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 1: Ba người xây xong bức tường trong 24 phút. Hỏi 4 người thì xây mất mấy phút ? Làm bài 2: Cho x và y là 2 đại lượng TLT. Hãy điền vào bảng sau: x 1 0,5 2,5 y -12,5 10 -15 Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài: 2 nhóm làm bài 1; 2 nhóm làm bài 2 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét GV nhận xét, đánh giá. Bài 1: Gọi x phút là thời gian để 4 người xây xong bức tường Vì số người và thời gian xây là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: => x = 18 Vậy 4 người sẽ xây xong bức tường trong 18 phút Bài 2: x 1 0 5 2,5 -2 3 y -5 -2,5 -12,5 10 -15 Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài đã giải - Làm bài 20, 22, 23/61, 26 SGK. - Xem trước bài hàm số. TUẦN Ngày soạn Dạy Ngày Tiết Lớp §5. HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. 2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ về hàm số của hai đại lượng trong những cách cho cụ thể, đơn giản. Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. - Xác định mối tương quan hàm số, tính giá trị của hàm số II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Cá nhân) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về mối quan hệ giữa hai đại lượng được gọi chung một tên gọi là hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tên gọi chung của các công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nêu một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận và một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?: Trong các công thức trên, các đại lượng trong công thức có phụ thuộc vào nhau không? ?: Khi cho đại lượng này một giá trị thì có tính được giá trị tương ứng của đại lượng kia không? GV: người ta gọi chung những công thức này là gì? GV: Để trả lời câu hỏi đó ta tìm hiểu trong bài hôm nay bài mới + m =7,8.V ; t = - Các đại lượng trong các công thức đều phụ thuộc vào nhau - Khi cho đại lượng này một giá trị thì sẽ tính được giá trị tương ứng của đại lượng kia - Suy nghĩ nhưng chưa trả lời được B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số (cặp đôi) . Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Các ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc bằng công thức * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: + HS quan sát trên bảng phụ trả lời câu hỏi: Mỗi giá trị của t cho mấy giá trị của T? + Cho m =7,8.V. Tìm giá trị của m khi V = 1; 2; 3; 4 + Cho t =. Tìm giá trị của t khi v = 5; 10; 25; 50 - HS tính và trình bày * GV đánh giá nhận xét các câu trả lời * GV chốt lại kết quả - GV giới thiệu ở ví dụ 1, T là hàm số của t, t là biến số - Yêu cầu HS Xác định hàm số và biến số trong ví dụ 2 và 3? * GV nhận xét đánh giá câu trả lời, GV chốt lại nêu nhận xét như SGK 1. Một số ví dụ về hàm Vd1: SGK Vd2: m =7,8.V ?1 m tỉ lệ thuận với V V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: t = ?2 Lập bảng các giá trị của t v(km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 * Nhận xét: T là hàm số của t (vd1) m là hàm số của V (vd2) t là hàm số của v (vd3) Hoạt động 3: Khái niệm hàm số . Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức. Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào - HS trình bày. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời. * GV nêu các chú ý về hàm hằng; Cách cho hàm số; Cách viết hàm số; Cách tính giá trị hàm số. * GV chốt lại kiến thức về hàm số GV: nhấn mạnh từ chỉ một trong khái niệm và giới thiệu cách viết hàm số. 2. Khái niệm hàm số * Khái niệm: ( sgk) y là hàm số của x và x là biến số * Chú ý: SGK. - Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x), y = g(x), Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = 2x + 3 Tính f(3) f(3) = 2 . 3 + 3 = 9 C. LUYỆN TẬP Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm Bài 24/63SGK: HS kiểm tra, trả lời GV nhận xét, đánh giá - Làm Bài 25/63SGK: Thay giá trị của x vào hàm số để tính y 3 HS lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá Bài 24/63SGK: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x Bài 25/63SGK: Cho hàm số y = f (x) = 3x2 + 1. Tính f ; f(1) ; f(3) f = ; f(1) = 4 ; f(3) = 10 D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực Hướng dẫn về nhà:- Nắm vững khái niệm hàm số. - Làm bài tập 26-30 SGK TUẦN Ngày soạn Dạy Ngày Tiết Lớp §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hiểu được mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ. Hiểu khái niệm tọa độ của một điểm. 2. Kĩ năng: :- Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. 3. Về phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực - NL vận dụng, NL vẽ hệ trục tọa độ, NL xác định tọa độ một điểm trên mặt phẳng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề(cá nhân) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS biết tọa độ địa lí của một điểm gồm kinh độ và vĩ độ; Kí hiệu về vị trí chỗ ngồi trong rạp xem phim; Xác định vị trí một điểm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau; vị trí trong rạp chiếu phim; Vị trí một điểm trên mặt phẳng * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS đọc và tìm hiểu ví dụ SGK, trả lời câu hỏi: ?: Ở ví dụ 1 tọa độ một địa điểm trên bản đồ được xác định như thế nào? ?: Ở ví dụ thứ 2: Dòng chữ H1 có nghĩa là gì? ?: Vấn đề đặt ra cho bài học hôm nay là gì ? * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của hs * GV chốt: Trong toán học để xác định vị trí của mỗi điểm trên mặt phẳng người ta dùng một cặp gồm hai số Ví dụ 1:Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là: 104040’Đ 80 30’B Ví dụ 2: sgk -Trong toán học để xác định vị trí của mỗi điểm trên mặt phẳng người ta dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có hai số đó ? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ (cá nhân kết hợp với cặp đôi) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: HS vẽ được hệ trục tọa độ và nêu đặc điểm của hệ trục tọa độ; Nắm được khái niệm MPTĐ. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung. O gọi là gốc tọa độ * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Vẽ hệ trục tọa độ và giới thiệu đó là hệ trục tọa độ - HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu SGK trả lời các câu hỏi: + Hệ trục tọa độ Oxy vẽ như thế nào ? Đặc điểm của hệ trục tọa độ ? + Mặt phẳng tọa độ là gì ? * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt: Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung O gọi là gốc tọa độ - Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung - O gọi là gốc tọa độ Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Biểu diễn được M(x0 ;y0) lên mặt phẳng; Xác định được x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M; Tìm được tọa độ của điểm O * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV vẽ điểm P trên mặt phẳng tọa độ, giới thiệu tọa độ của điểm P. HS quan sát hình vẽ trả lời: + Đường thẳng qua P vuông góc với trục hoành, trục tung tại điểm nào? + Tọa độ của một điểm được xác định như thế nào ? + Nếu có cặp số (-1; 2) ta xác định điểm P như thế nào? + Làm ?1 SGK + Tìm tọa độ của gốc O * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức và giới thiệu trường hợp tổng quát (Vẽ P như Hình vẽ trên) - Cặp số(-1; 2) là toạ độ của điểm P. Kí hiệu là P(-1; 2), -1 là hoành độ, 2 là tung độ của điểm P. Trên mặt phẳng tọa độ + Mỗi điểm M xác định một cặp số( x0 ;y0). Ngược lại, mỗi cặp số ( x0 ;y0) xác định một điểm M. + Cặp số ( x0 ;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M + Kí hiệu M( x0 ;y0) là điểm M có tọa độ (x0 ;y0) ?2 Tọa độ của gốc O là: O(0; 0) C. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Bài tập (cá nhân) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết tọa độ điểm, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Làm bài 32sgk 2) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1); B(-4; -2) 2 HS lên bảng thực hiện Bài 32sgk M(-3, 2) ; N(2, -3) ; P(0, -2) ; Q(-2,0) BT: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm P(-1, 2) ; M(2, -1) ; N(0, -2) ; Q(-2,0) D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực Nắm vững k/n và qui định về mặt phẳng toạ độ. Làm bài 33, 34, 35 SGK TUẦN Ngày soạn Dạy Ngày Tiết Lớp LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Củng cố cách tính giá trị của hàm số, cách đọc, cách viết tọa độ của một điểm, cách xác định điểm trong mặt phẳng tọa độ. 2. Kĩ năng: - Thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. Biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. 3. Về phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực sử dụng ngôn ngữ, đọc, viết tọa độ của điểm và xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ hình 20sgk 2. Học sinh: Thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra 15’ Bài 1: (4đ) Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1. Tính f(1) ; f(-2) ; f ; f(3) Bài 2: (6đ) a) - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy b) Đánh dấu các điểm A ; B(-1; 2) ; C(0 ; 2,5); D(4 ; 0) Bài 1: Tính đúng mỗi giá trị: 1 điểm f(1) = 1 ; f(-2) = 7 ; f = - ; f(3) = 17 Bài 2: Câu a: vẽ đúng 2 điểm, câu b: Xác định đúng mỗi điểm được 1 điểm A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (Cá nhân): Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về mặt phẳng tọa độ mà hs đã biết đồng thời kích thích cho học sinh tìm thêm vấn đề mới là ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Đọc tọa độ một điểm, biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ; gợi mở về ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ. ?: Ta có thể đọc được tọa độ của một điểm bất kì nằm trong MPTĐ hay không? ?: Ta có thể biểu diễn một điểm lên MPTĐ hay không? ?: Khi có MPTĐ và điểm biểu diễn lên trên đó thì cho ta biết được những điều gì? GV: Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời và củng cố lại cho chúng ta những kiến thức về mặt phẳng tọa độ - Trả lời (có) - Trả lời (có) - HS có thể không trả lời được B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Cá nhân kết hợp nhóm(Làm bài 35, 34 sgk) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS đọc được tọa độ các điểm; Xác định được hoành độ, tung độ của các điểm trên các trục. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết và đọc được tọa độ các điểm (Bài 35 sgk), Các điểm trên trục tung có hoành độ bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0 (Bài 34 sgk) * Yêu cầu: HS làm bài và trả lời: - Quan sát hình 20: Đọc và viết tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR - Quan sát hình 19, 20 sgk trả lời: Một điểm bất kì trên trục hoành (trục tung) có tung độ (hoành độ) bằng bao nhiêu ? * GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt: Các điểm trên trục tung có hoành độ bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0 Bài 35 / 68 sgk A( 0,5;2) ; B( 2;2); C( 2;0) ; D( 0,5;0) P( -3;3) ;Q( -1;1) ;R( -3;1) Bài 34/68 SGK a) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0 b) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 Hoạt động 3: Làm bài 37, 38 sgk Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS viết và biểu diễn được các cặp giá trị (x;y) lên mặt phẳng tọa độ; Biết được ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết và biểu diễn các điểm. Từ việc biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ để so sánh chiều cao và tuổi của các đối tượng được biểu diễn. * Yêu cầu: - Quan sát bảng bài 37sgk: Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y) - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định các điểm biểu diến các cặp số ở trên. - Muốn biết chiều cao của từng bạn ta dựa vào đâu ? -Muốn biết số tuổi của từng bạn ta dựa vào đâu ? * GV: Đánh giá nhận xét câu trả lời của HS. * GV chốt kiến thức: Muốn biết chiều cao của từng bạn ta quan sát trục thẳng đứng, muốn biết tuổi ta quan sát trục nằm ngang. Bài 37 SGK 68. a) b)Biểu diễn Bài 38/68 SGK Đào là người cao nhất :15dm Hồng ít tuổi nhất : 11 tuổi Hồng cao hơn Liên , Liên nhiều tuổi hơn Hồng. D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực - Hướng dẫn học ở nhà:-Làm bài tập 36sgk, 50, 51 SBT. - Đọc mục: “có thể em chưa biết” -Đọc trước bài đồ thị của hàm số. TUẦN Ngày soạn Dạy Ngày Tiết Lớp §7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Biết được khái niệm đồ thị của hàm số. Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a) 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị hàm sô y = ax (a) 3. Về phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực - NL vẽ đồ thị hàm số y = ax (a) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn lại số đường thẳng đi qua hai điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ khi nối các điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ được hình gì, và được gọi tên là gì. - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Biểu diễn các điểm và nối các điểm này với nhau ?: Ta có thể biểu diễn các điểm A(-2;3), B(-1;2), C(0;-1), D(0,5;1) lên mặt phẳng tọa độ được không? ?: Vậy khi nối các điểm trên lại với nhau thì hình tạo thành đó được gọi là gì? Để tìm câu trả lời ta vào bài học hôm nay -Trả lời (có) - Chưa trả lời được. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì ? Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Biết được khái niệm đồ thị hàm số - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: khái niệm đồ thị hàm số; Vẽ được một đồ thị cho bởi các điểm. * Yêu cầu: + Làm ?1 sgk? + Qua ?1, GV thông báo: Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị hàm số đã cho. + Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? * GV nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_theo_cv5512_chuong_2_ham_so_do_thi.docx