Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Số vô tỉ. Số thực

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ được số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b là các số nguyên và b khác 0, biết cách biểu diễn 1 số hữu tỉ trên trục số. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp N  Z  Q

2. Năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau; Biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có ý thức học hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng

2. Học sinh: SGK, thước, ôn tập phân số bằng nhau, qui đồng mẫu số, so sánh các số nguyên, so sánh các phân số, biễu diễn các số nguyên trên trục số.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

1. Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số biểu diễn số hữu tỉ thành phân số.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

3. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân

4. Phương tiện dạy học: Thước kẻ

5. Sản phẩm: Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số

 

doc 45 trang linhnguyen 12/10/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Số vô tỉ. Số thực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Số vô tỉ. Số thực

Giáo án Đại số Lớp 7 theo CV5512 - Chương 1: Số vô tỉ. Số thực
 Lũy thừa của một lũy thừa 
Mục tiêu: Giúp HS nhớ công thức về lũy thừa của lũy thừa.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Sản phẩm: HS thực hiện được phép nâng lên lũy thừa của một số hữu tỉ.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Làm ?3 theo nhóm
H: Vậy khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta làm như thế nào ? 
- Làm bài ?4 
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ.
HS báo cáo kết quả.
GV nhận xét, kết luận kiến thức.
3. Lũy thừa của lũy thừa
?3 Sgk
 Ta có công thức : (xm)n = xmn
?4 Điền số thích hợp vào ô vuông
 ; b) [(0,1)4]2 = (0,1)8
Hoạt động 4: Lũy thừa của một tích 
Mục tiêu: Nhớ công thức tổng quát và biết cách áp dụng.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Sản phẩm: Công thức tính lũy thừa của một tích. áp dụng tính nhanh.	
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm ?1 theo cặp
2 HS lên bảng tính.
H: Cách làm nào nhanh hơn ? 
H: Muốn tính lũy thừa của một tích ta có thể làm như thế nào ?
GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tổng quát.
Áp dụng: Làm ?2 theo cặp
GV lưu ý hs áp dụng công thức cả hai chiều 
4. Lũy thừa của một tích, một thương
a. Lũy thừa của một tích 
?1 sgk
* Công thức: (x. y) n = xn. yn với n Î N
?2 Tính: 
(1,5)3.8 = 1,53. 23 = (1,5. 2)3 = 27
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm ?3 
2 HS lên bảng thực hiện.
H: Muốn tính lũy thừa của một thương ta có thể làm như thế nào ?
GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tổng quát.
- Làm ?4 theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
GV lưu ý hs áp dụng công thức theo hai chiều 
b. Luỹ thừa của một thương 
 ?3 sgk
Ta có công thức : ( y ¹ 0 )
?4 ; ;
C. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Áp dụng công thức tính giá trị của lũy thừa.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
 Sản phẩm: Hs vận dụng được các công thức để làm một số bài toán về lũy thừa.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài tập 27 sgk
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
2 HS lên bảng giải.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 27 tr19 SGK: Tính
= = ; = 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ?5 theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Làm bài tập 34 sgk theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, kiểm tra các kết quả theo công thức đã học.
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS.
?5 Tính: 
 a) 0,1253. 83 = ( 0,125. 8)3 = 1
b) (- 39)4 : 134 = (-3)4 = 81
Bài 34/22sgk: 
a) sai; b) đúng; c) sai; d) sai; e) đúng; f) sai
Sửa lại: a) (-5)2.(-5)3 = (-5)5 ; 
d) f) 
c) (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)5
Bài 37d/ 22SGK : 
Yêu cầu: 
- Quan sát bài toán, nêu đặc điểm về các số hạng của tử. 
- Hãy viết 6 thành tích hai thừa số.
- Viết về dạng tích hai lũy thừa.
- Áp dụng tính chất a(b + c) = ab + ac để tính tử, sau đó rút gọn, tính kết quả.
Cá nhân HS thực hiện các yêu cầu của GV, lên bảng trình bày.
GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Bài 40 / 23 SGK 
Yêu cầu:
- Quan sát bài toán, nêu các bước thực hiện từng câu.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
HS trao đổi, thảo luận, tính - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 41/ 23 SGK 
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 42 tr 23 SGK
GV ghi đề bài, yêu cầu:
Câu a, Câu b: tìm lũy thừa chưa biết rồi viết kết quả về dạng lũy thừa cùng cơ số để tìm n
Câu c: Viết thành lũy thừa của một thương.
Gọi HS đọc kết quả, GV hướng dẫn trình bày.
Bài 37d/ 22SGK
=
= = -3 3 = - 27
Bài 40 / 23 SGK 
a) = 
c) 
d)
=
Bài 41/ 23 SGK 
a) . = 
b) 2 : = -432
Bài 42 tr 23 SGK
a) = 2 Þ 2n = = 8 = 23 Þ n = 3
b)(-3)n = -27. 81 = (-3)3. (-3)4 = (-3)7 Þ n = 7
c)8 n : 2 n = 4 ; 4 n = 4 1 Þ n = 1
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các quy tắc. 
- Học thuộc các công thức tổng quát. 
- Xem lại các qui tắc đã học về lũy thừa.
- Làm bài 28, 29, 30, 31 trang 19 SGK ; 35, 37, 38 tr 22 SGK; 47, 48, 52, 57, 59 tr 11, 12 SBT
- Ôn tập khái niệm về tỉ số của hai số hữu tỉ x và y ( y ¹ 0 ).
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau
§7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết định nghĩa và các t/c của tỉ lệ thức của tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực phát hiện, ghi nhớ và tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: ôn khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ ; định nghĩa hai phân số bằng nhau 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS tìm được mối liên hệ giữa hai phân số bằng nhau với nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa và so sánh hai phân số.
Nội dung
Sản phẩm
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau. 
- So sánh và 
GV: Đẳng thức ta vừa lập được là một tỉ lệ thức mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
+ Định nghĩa hai phân số bằng nhau
 khi a.d = b.c
+ = 
	B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Định nghĩa (cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Biết được định nghĩa và cách lập tỉ lệ thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Định nghĩa tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Ở biểu thức trên ta có = ta nói đẳng thức này là một tỉ lệ thức. Vậy thế nào là một tỉ lệ thức ? 
Học sinh trả lời rồi kiểm tra hai tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không : và ?
GV khẳng định là một tỉ lệ thức 
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện yêu cầu của GV.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa. 
Áp dụng: làm ?1 tr 24 SGK theo nhóm
2học sinh lên bảng thực hiện
 1. Định nghĩa
 Đẳng thức là một tỉ lệ thức.
Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số , ĐK b,d ¹ 0
Kí hiệu: hoặc a : b = c : d 
a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức 
a,d được gọi là ngọai tỉ ( số hạng ngoài )
b,c được gọi là trung tỉ ( số hạng trong )
?1 : 4 = ; :8 == 
suy ra : = là một tỉ lệ thức.
b); -
Þ ¹ 
Họat động 3: Tính chất (cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Suy luận ra tính chất của tỉ lệ thức.
Nội dung
Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Khi ta có tỉ lệ thức = theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc, ta xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không ?
Tìm hiểu cách suy luận của ví dụ rồi làm ?2 để suy ra tính chất 1.
Ngược lại ad = bc Þ = hay không? Hãy xem cách làm của SGK
 GV: Từ 18.36 = 24.27 Þ để áp dụng làm ?3. Từ đó suy ra tính chất 2.
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai tính chất của tỉ lệ thức.
2. Tính chất
?2 18. 36 = 24.27 => 
Tính chất 1: Nếu 
Tính chất 2:
?3 Chia 2 vế của ad = bc cho tích bd
(1) ĐK b, d ¹0
Chia 2vế cho cd Þ = (2)
Chia 2 vế cho ab Þ = ( 3 )
Chia 2 vế cho ac Þ ( 4 )
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 44, 47 sgk
Nội dung
Sản phẩm
- Làm bài 44 theo nhóm
Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ dưới dạng các phân số thập phân, rồi thực hiện rút gọn phân số.
Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện.
- Làm bài 47a theo cặp
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất 2
Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 1,2 : 3,24 = b) 
c) 
Bài 47 a/26sgk
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức
Làm các bài tập 45, 46, 47, 48 sgk/26
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức 
2. Năng lực :
- Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: NL suy diễn, NL sử dụng các phép tính
3. Phẩm chất: Caant hận, tập trung, tích cực, biết chia sẻ cùng bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút 
Câu hỏi
Đáp án
1) Định nghĩa tỉ lệ thức. (3đ)
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức : 
28 : 14 ; ; 8 : 4 ; : ; (7đ) 
2) Viết tính chất của tỉ lệ thức. (3đ)
 Áp dụng tìm x, biết: 
–0,51 : x = -9,36 : 16,38 (7đ)
1) Định nghĩa tỉ lệ thức: SGK/ 24
- Lập các tỉ lệ thức:
28 : 14 = 8 : 2 ; 
2) Tính chất của tỉ lệ thức: SGK/ 25
Áp dụng tìm x, biết: 
 –0,51 : x = -9,36 : 16,38 
=> x = (-0,51. 16,38) : (-9,36) = 0,89
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2: Lập tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách lập tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 49, 51 sgk 
Nội dung
Sản phẩm
Bài 49 tr 26 SGK 
GV: Ghi đề bài yêu cầu HS nêu cách làm
HS thực hiện theo nhóm, trình bày. 
GV nhận xét, đánh giá 
Bài 51 tr 28 Sgk 
GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm các tích bằng nhau, rồi lập các tỉ lệ thức.
HS làm làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 49 tr 26 SGK 
Þ lập được tỉ lệ thức: 
 2,1 : 3,5 = 3 : 5 
Þ không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho.
Bài 51 tr 28 Sgk 
Lập các tỉ lệ thức từ : 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6 nên lập được các tỉ lệ thức: 
1,5 : 2 = 3,6 : 4,8
4,8 : 2 = 3,6 : 1,5
1,5 : 3,6 = 2 : 4,8
2 : 1,5 = 4,8 : 3,6
D. VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Bài tập 50 sgk, bài 69 sbt 
Nội dung
Sản phẩm
Bài 50 tr 27 SGK 
GV ghi đề lên bảng phụ
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm rồi lên điền vào bảng phụ.
GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS làm.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 69 tr 13SBT 
GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm x.
GV theo dõi, hướng dẫn:
- Tìm các tích bằng nhau từ tỉ lệ thức.
- Tìm kết quả của tích, viết thành lũy thừa.
- Tìm x
Bài 50 tr 27 SGK
Kết quả : 
N : 14 ; H : -25 ; C : 16 ; I : -63
 Ư : -0,84 ; Ế : 9,17 ; Y : 4 ; Ơ : 1 
 B : 3 ; U : ; L : 0,3 ; T : 6
Tên tác phẩm tìm được là: 
BINH THƯ YẾU LƯỢC
Bài 69 tr 13 SBT
 a) 
Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có:
 x.x = -15.(-60)
Þ x2 = 900 Þ x = ± 30
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	- Xem lại các bài tập đã làm 
	- BTVN : 62, 64, 70 (c,d), 71, 73 tr 13, 14 SBT
- Xem trước bài tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
§8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tính toán, NL suy luận, NL sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết dãy tỉ số bằng nhau.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận ra được nội dung của bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Lập hai tỉ số bằng nhau
Câu hỏi
Đáp án
Cho tỉ lệ thức: . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. 
 GV: Các tỉ số các em vừa lập là một dãy tỉ số bằng nhau mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Ta coù: 
 vaø 
Vậy = = 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách lập dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số đã cho.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Công thức tổng quát về dãy tỉ số bằng nhau.
Nội dung
Sản phẩm
 GV giao nhiệm vụ:
- Từ bài tập khởi động, hãy suy ra công thức tổng quát.
- Từ dãy tỉ số , hãy lập các tỉ số tạo bởi tổng (hiệu) các tử và các mẫu của các tỉ số trong dãy tỉ số trên, rồi so sánh với các tỉ số đã cho.
- Lập dãy tỉ số tổng quát
HS hoạt động theo cặp thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả.
GV nhận xét, đánh giá.
GV: Hướng dẫn HS suy luận tính chất tổng quát và kết luận kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.
- Lưu ý HS tính tương thích của dấu cộng & dấu trừ.
HS theo dõi và ghi vào vở
GV nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng viết thành dãy các tỉ số bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 ?1 = 
Vậy = 
Tổng quát: 
Tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
Từ dãy tỉ số ta suy ra:
* Ví dụ: Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hoạt động 3: Chú ý (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: HS biết viết dãy tỉ số bằng nhau từ các số tỉ lệ với nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Viết dãy tỉ số bằng nhau
Nội dung
Sản phẩm
 GV yêu cầu HS:
- Tìm hiểu sgk, diễn đạt dãy tỉ số bằng nhau;
- Áp dụng làm ?2
GV: Nếu ta gọi số HS của 3 lớp lần lượt là: a, b, c thì ta sẽ biểu diễn như thế nào ?
Cá nhân HS biểu diễn dãy tỉ số bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
2. Chú ý
 ta nói các số a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5 
Ta cũng có thể viết a : b : c = 2 : 3 : 5
?2 Gọi số hs các lớp 7A ; 7B ; 7C lần lượt là a, b, c ta có: Hay a: b : c = 8 : 9 : 10 
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và trình bày bài toán.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 54, 57 sgk 
Nội dung
Sản phẩm
Làm bài tập 54/30 SGK
Tìm hai số x và y, biết và x+y = 16
Yêu cầu: Lập tỉ số bằng hai tỉ số đã cho để áp dụng được x+y = 16
- Tính giá trị của mõi tỉ số suy ra x, y
HS hoạt động theo cặp tìm x, y
GV đánh giá, nhận xét, hướng dẫn HS cách trình bày.
Làm bài tập 57/ 30 SGK
GV: Yêu cầu 
- Đọc bài toán
- Gọi số bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c, hãy viết dãy tỉ số bằng nhau từ bài toán cho.
- Giải bài toán tương tự bài 54.
HS hoạt động cá nhân, giải bài toán, lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá,
Bài 54/30 sgk
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 
Vậy Þ x = 6 ; ; Þ y = 10
Bài 57/30 sgk: 
Gọi số bi của 3 bạn Minh ; Hùng ; Dũng lần lượt là a, b, c ta có : 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 
Vậy Þ a = 2.4 = 8
 Þ b = 4.4 = 16 ; Þ c = 5.4 = 20
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằêng nhau
BTVN 55, 56, 58, 59, 60 tr 30, 31 SGK 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tính toán, tư duy, GQVĐ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán chia tỉ lệ.
3. Phẩm chất: Có ý thức học hỏi, có tính tự giác cao,biết chia sẻ cùng bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Học kỹ tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
 * Kiểm tra bài cũ 
	Câu hỏi
Đáp án
1) Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (3đ)
Làm bài 55 / 30 SGK: Tìm hai số x và y, biết
x : 2= y : (-5) và x - y = -7 (7đ)
2) Làm Bài 56 tr 30 SGK
- Tìm diện tích của hình chữ nhật biết tỉ số giữa hai cạnh là 2 : 5 và chu vi của nó là 28 m (10đ)
- Nêu các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/29
Bài 55/ 30 SGK 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: => x = -2 ; y = 5
Bài 56/30sgk
Gọi hai cạnh của hình chữ nhật tương ứng là a, b. 
Ta có : a : b = 2 : 5 Hay 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có Þ a = 4 ; b = 10 
Vậy Diện tích của hình chữ nhật là :
 a. b = 4. 10 = 40 m 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Tìm x trong tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách tìm x trong tỉ lệ thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 60 sgk 
Nội dung
Sản phẩm
Bài 60tr 31SGK : 
GV: Ghi đề bài, chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ chưa biết
+ Xác định ngoại tỉ và trung tỉ trong tỉ lệ thức 
+ Nêu thứ tự thực hiện.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
GV nhận xét, đánh giá
Bài 60 tr 31SGK
a) Þ Þ x = 
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1. x)
=> 0,1x = (0,3. 2,25) : 4,5 = 0,15
=> x = 0,15 : 0,1 = 1,5 ; 
c) 8 : = 2 : 0,02=> = (8. 0,02) : 2 = 0,08
x = 0,08 : = 0,32 ; 
d) 3 : = : (6. x)
=> 6x = : 3 = => x = : 6 = 
C. VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Giải bài toán thực tế (hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách suy luận, trình bày lời giải bài toán.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 58, 62. 64 sgk 
Nội dung
Sản phẩm
Bài 58 tr 38 SGK
Yêu cầu:
- Đọc đề bài, đặt ẩn cho số cây của mỗi lớp
- Lập tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính.
HS thảo luận theo cặp, làm bài.
Cá nhân lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 64 tr 31 SGK 
Yêu cầu:
- Đọc bài toán, đặt ẩn
- Lập dãy tỉ số tương ứng với bài toán
- Lập dãy tỉ số bằng nhau để giải.
HS thảo luận theo cặp, làm bài.
Cá nhân lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 62 tr 31 SGK :
GV hướng dẫn cách làm như sau 
Đặt = k Þ x = 2k ; y = 5k
nên x. y = 10 ta có 2k.5k = 10 k2
Þ k 2 = 1 Þ k = ± 1
Với k = 1 Þ x, y = ?
Với k = -1 Þ x, y = ?
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Bài 58 tr 38 SGK
Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A, 7B lần lượt là x, y
 Ta có và x – y = 20
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Þ x = 80 ; y = 100
Vậy 7A trồng được 80 cây, 7B trồng được 100 cây.
Bài 64 tr 31 SGK 
Gọi số hs của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d ta có và b – d = 70
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 
Þ a = 9. 35 = 315 ; b = 8.35 = 280
c = 7. 35 = 245 ; d = 6. 35 = 210
Bài 62 tr 31 SGK
Tìm 2 số x ; y biết và xy = 10 
Đặt = k Þ x = 2k ; y = 5k
nên x. y = 10 ta có 2k.5k = 10 k2
Þ k 2 = 1 Þ k = ± 1
Với k = 1 Þ x = 2, y = 5
Với k = -1 Þ x = -2, y = -5
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Làm bài 61 tr 31 SGK; bài 78, 79, 80, 83 tr 14 SBT.
- Đọc trước bài số thập phân hữu hạn. sô thập phân vô hạn tuần hoàn.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Điều kiện để phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Nhớ được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, suy luận, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và biến đổi số hữu tỉ thành số thập phân hữu hạn, vô

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_theo_cv5512_chuong_1_so_vo_ti_so_thuc.doc