Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 14 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:18/04/2021
 Tiết 93:LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ
 SỐ THẬP PHÂN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO HOẶC MÁY TÍNH 
 NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về 
cộng trừ nhân chia số thập phân.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép toán để 
tìm được kết quả mà không cần tính toán.
3/ Thái độ : Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các 
phép tính về số thập phân và phân số.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ: 
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập phép chia phân số. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ( Kết hợp trong bài)
* Khởi động
Gv cho hs hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi
 Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng : 
 Số nghịch đảo của - 3 là :
 1 1
 A. 3 B. - 3 C. D. 
 3 3
 Câu 2. Làm bài 111 (sgk/49).
Đáp án
 Câu 1. Chọn D. 1 (Giải thích : vì - 3 . 1 = 1).
 3 3
 Câu 2. Làm bài tập : Số nghịch đảo của 3 là 7
 7 3
 1 19 3
 Số nghịch đảo của 6 (hay ) là 
 9 3 19 1
 Số nghịch đảo của là - 12
 12
 31 100
 Số nghịch đảo của 0,31 hay là .
 100 31
* GV nhận xét , vào bài.
2.Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ nhóm.
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
 lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự c
 Bài 112 (sgk/49). Bài 112 (sgk/49).
 GV đưa đề bài lên bảng phụ.
 GV chia hs lớp thành bốn nhóm thảo luận, Nhãm 1 : (36,05 + 2678,2) + 126
 mỗi nhóm làm một ý. = 36,05 + (2678,2 + 126)
 Hoạt động nhóm với các yêu cầu sau: Quan = 36,05 + 2804,2 (theo a) 
 sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các = 2840,25 (theo c)
 phép tính để ghi kết quả vào ô trống ? Nhãm 2 : (126 + 36,05) + 13,214
 Sau đó gọi đại diện các nhóm lên bảng trình = 126 + (36,05 + 13,214)
 bày. = 126 + 49,264 (theo b) 
 Đại diện trả lời và giải thích vì sao = 175,264 (theo d)
 Nhãm 3 : (678,27 + 14,02) + 2819,1
 = (678,27 + 2819,1) + 14,02
 = 3497,37 + 14,02 (theo e) 
 = 3511,39 (theo g)
 GV nhận xét, sửa sai (nếu có). Nhãm 4 :
 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e)
 Bài 113 (sgk/50).
 Hoàn toàn tương tự bài 112, GV gọi ba hs Bài 113 (sgk/50).
 lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.
 Ba hs lên bảng làm, mỗi hs làm một ý :
 a. (3,1 . 47) . 39 = 3,1 . (47 . 39)
 = 3,1 . 1833
 = 5682,3
 b. (15,6 . 5,2). 7,02 = (15,6 . 7,02). 5,2
 = 109,512 . 5,2
 = 569,4624
 c.
 5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47
 = 1833 : 47
 = 39
 Bài 114 (sgk/50). Tính : Bài 114 (sgk/50). Tính : 15 4 2
 3,2 . 0,8 2 : 3
 64 15 3 15 4 2
 3,2 . 0,8 2 : 3
 - Em có nhận xét gì về bài tập trên ? 64 15 3
 (HS : Bài tập trên gồm các phép tính cộng 32 15 8 34 11
 . :
 trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn 10 64 10 15 3
 số. Biểu thức trên còn có dấu ngoặc). 3 4 34 11
 :
 - Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số rồi 4 5 15 3
 thực hiện phép tính. 3 22 11
 GV gọi 1 hs lên bảng làm. :
 4 15 3
 Một hs lên bảng làm bài : 3 22 3
 .
 4 15 11
 3 2
 4 5
 15 8 7
 20 20
 GV cho hs lớp nhận xét.
 GV nhấn mạnh :
 + Thứ tự thực hiện phép tính.
 + Rút gọn phân số nếu có về dạng phân số 
 tối giản trước khi thực hiện phép tính cộng, 
 trừ phân số.
 + Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính 
 nhanh (nếu được).
 GV: Tại sao trong bài tập 114 ta không đổi 
 các phân số ra số thập phân?
 4 2
 HS : Vì trong dãy tính có 2 và 3 khi đổi 
 15 3
 ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì 
 vậy không nên làm theo cách này.
3.Hoạt động vận dụng
 Bài tập: Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 
giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 
giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
 Hướng dẫn
 Thời gian Việt đi là: 
 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút = 2 giờ
 3
 Quãng đường Việt đi là:
 2
 15 =10 (km)
 3
 Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút = 1 giờ
 3
 1
 Quãng đường Nam đã đi là 12. 4 (km)
 3
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
 - Tiết sau kiểm tra một tiết.
 1/ Tính :
 1 1 
 a/ (1,11 + 0,19 - 2,6) : (2,06 + 0,54) - : 2
 2 3 
 1 1 1 
 b/ 2 3,5 : 4 3 7,5
 3 6 7 
 2/ Tính bằng hai cách :
 3 1 3 1
 a/ 7 4 b/ 8 5
 8 4 5 2
 1 3 1 2
 c/ 7 5 d/ 3 5
 3 7 3 11
 Tiết 94 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3/ Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ: 
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
* Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Nhóm nào nhanh hơn ?
Nối phép tính ở cột bên trái với giá trị của nó ở cột bên phải trong bảng sau :
 Phép tính Kết quả 2 3 ―6
 .
 5 7 55
 4 ―15
 .2
 11 7
 3 ―2 6
 . 
 11 5 35
 5 8
 . ― 3
 7 11
2.Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1 : Ví dụ (15ph).
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm 
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
 GV cho hs đọc ví dụ (sgk/50), một hs 1, Ví dụ:
 đọc to trước lớp.
 - Đề bài cho ta biết điều gì và yêu cầu Tóm tắt
 tính gì ? Tổng số học sinh là : 45 em
 2
 HS:Tóm tắt bài toán? số học sinh thích đá bóng.
 3
 60% thích đỏ cầu.
 2
 thích chơi bóng bàn.
 9
 4
 thích chơi bóng chuyền.
 15
 -Tính số học sinh thích đá bóng, đá cầu, 
 bóng bàn, bóng chuyền ?
 - Muốn tìm số hs thích đá bóng ta phải 
 tìm 2 của 45 hs. Muốn vậy, ta phải nhân 
 3
 45 với 2 . 
 3
 Gọi HS đứng tại chỗ làm. Giải :
 HS:thực hiện Số học sinh thích đá bóng là : 
 45 . 2 = 30 (em)
 3
 Số học sinh thích đá cầu là :
 45 . 60% = 45 . 60 = 27 (em).
 100
 Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng bµn lµ :
 45 . 2 = 10 (em)
 9
 Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng chuyÒn lµ : 45 . 4 = 12 (em)
 15
 GV: Cách làm đó gọi là tìm giá trị phân 
 số của một số cho trước. 
 - Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số 
 cho trước ta làm thế nào ?
 -Muốn tìm giá trị phân số của một số cho 
 trước ta lấy số cho trước nhân với phân số 
 đó.
 GV: muốn tìm m của số b cho trước ta Tổng quát
 n - Muèn t×m m cña sè b cho tr­íc ta lÊy b 
 làm thế nào? n
 m
 . (m, n N, n 0).
 n
 Hoạt động 2 : Quy tắc- Luyện tập vận dụng qui tắc(28ph)
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
 GV gọi một vài hs đọc quy tắc (sgk/51). 2, Quy tắc: (sgk/51).
 GV: Tính 3 của 14 ? 14 . 3 = 6
 7 7
 HS:Thực hiện. Vậy 3 của 14 bằng 6.
 7
 GV yêu cầu hs làm bài ?2 sgk. ?2
 3
 a/ 76 . 57 (cm)
 4
 625
 b/ 96. 62,5% 96 . 60 (tÊn)
 1000
 c/ 1 . 0,25 = 1 . 1 = 1 (h)
 4 4
3/ Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
 Tương tự, GV cho hs làm bài 115 sgk/51. Bài 115 (sgk/51).
 2 87 2 87
 a/ 8,7 . . 5,8
 3 10 3 15
 11 2 11
 b/ . 
 6 7 21 1 7
 c/ 5,1 . 2 5,1 . 11,9
 3 3
 3 7 33 29 87 2
 d/ 6 . 2 . 17
 5 11 5 11 5 5
 GV cho hs làm bài 116 (sgk/51). Bài 116 (sgk/51).
 Gọi hs đứng tại chỗ tính :
 +) 16 % của 25 25. 16% = 25. 16 = 4
 +) 25 % của 16 100
 So sánh : 16. 25% = 16. 25 = 4
 100
 Vậy 25. 16% = 16. 25%
 Sau đó GV hướng dẫn hs làm ý a. 
 25
 a) 84 % của 25. a) 25 . 84% = 25% . 84 = . 84 = 21
 100
 Gọi hs lên bảng làm ý b. 50
 a) 48% của 50. b) 50 . 48% = 50% . 48 = . 48 = 24.
 100
 GV nhận xét chốt kiến thức
4.Hoạt động vận dụng
 4
 Bạn Lan có 45 cái kẹo,Lan cho bạn Hải số kẹo , cho bạn Mai 20% số kẹo của 
 5
mình.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
 GV cho HS thực hiện 
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, qua Internet: Một quả trứng gà thường nặng khoảng bao 
nhiêu gam;mỗi thành phần của nó như vỏ, lòng trắng, lòng đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm 
khối lượng của nó và tác dụng của trứng gà.
 *Về nhà:
 - Học thuộc lí thuyết.
 - Làm các bài tập từ 117 đến 120 (sgk/51 + 52) và các bài tập từ 218 đến 222 
(SBT/49).
 - Tiết sau luyện tập.
 Tiết 95: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số 
cho trước.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3/ Thái độ : Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ: 
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
 Câu 2. Làm bài 118 (sgk/52).
- hs lên bảng kiểm tra :
 Bài 118/sgk/52.
 a) 21 . 3 = 9 (viên) 
 7
 b) 21 - 9 = 3 (viên)
- GV nhận xét và cho điểm.
* Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà 
 GV giới thiệu luật chơi :
 ➢ Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn.
 Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh.
 ➢ Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả 
 lời câu hỏi bên trong hộp quà.
 ➢ Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại. 
Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
2.Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
giao tiếp, hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV:Gọi 3HS lên làm bài 115 (SGK-51) Bài 115 (SGK-51) 
3HS lên bảng thực hiện a) Tìm 2 của 8,7 
 3 2 87 2 29.1 29 4
Cả lớp cùng theo dõi 8,7 . = . 5
 3 10 3 5.1 5 5
 b) Tìm 2 của 11
 7 6
 11 . 2 = 11
 6 7 21
 7 3
 c) Tìm 2 của 6
 1 5
 3 7 33 29 3.29 87 2
 6 . 2 = . 17
 5 1 5 11 5.1 5 5
 Bài 118 ( SGK-52) 
 Giải
GV:Cho hs làm bài 118(SGK,52) 
 a) Số bi của Dũng là 3 của 21 
- Đọc nội dung đề bài? 7
 21. 3 = 9 ( viên bi ) 
- Tìm số bi của Dũng? 7
- Tìm số bi của Tuấn? b)Số bi còn lại của Tuấn là: 
HS: thực hiện 21 - 9 = 12 (viên bi)
 Bài 119 ( 52-SGK)
 Giải
GV:Cho học sinh đọc đầu bài 119? Bạn 
 ( 1 . 1 ) : 1 = ( 1 : 1 ) . 1 = 1 . 1 = 1
An nói có đúng không ? 2 2 2 2 2 2 2 2
GV YCHS hoạt động nhóm Vậy An nói đúng 
HS: Thảo luận nhóm 
 Bài 120 (SGK-52) 
 Phép tính Nút ấn Kết quả
GV:Hướng dẫn học sinh sử dụng máy Tìm 9% của 70 70.9% 6,3
tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một 
số cho trước Tìm 6% của 87 87.6% 5,22
VD : Tìm 9% của 70 lấy 70.9 ấn nút % ra 
kết quả Tìm 12% ,26% 1500. 12% 180
HS:áp dụng làm bài 120 (52-SGK) 35% của 1500 1500.26% 390
 1500.35% 525
 Tìm 28% của 28.1200% 336
 1200 của 4500 28.4500% 1260
 của 6800 28.6800% 1904
 Bài 121 (SGK-53) 
 Giải
GV:Gọi HS đọc tóm tắt bài 121 ( 53-
 Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được 
SGK) Quãng đường từ HN-HP: 120 km xe lửa quãng đường là :
xuất phát từ HN đi được 3 quãng đường 102 . 3 = 61,2 (km) 
 5 5
Xe lửa cách Hải Phòng bao nhiêu km? Vậy xe lửa còn cách Hải phòng là 
Gọi 1HS lên trình bày bài giải? 102 – 61,2 = 40,8 (km) 
HS:thực hiện Đáp số : 40,8 km 
 Bài 122 (sgk/53).
Gv: nhận xét, chốt kiến thức
Bài 122 (sgk/53).
HS đọc đề bài 122/sgk.
- Để tìm khối lượng hành em làm thế nào 
?
HS: Tìm 5% của 2kg.
- Thực chất bài toán này thuộc loại toán 
gì ?
- Tìm giá trị phân số của một số cho Khối lượng hành là :
trước. 2 . 5% = 2 . 5 = 0,1 (kg)
Số cho trước là 2. 100
- Xác định phân số và số cho trước? Khối lượng đường cần dùng là :
 1
- Phân số 5% = 5 2 . = 0,002 (kg)
 100 1000
Yêu cầu hs tính Khối lượng muối cần dùng là :
GV:Tương tự, gọi 2 hs đứng tại chỗ tính 2 . 3 = 0,15 (kg)
khối lượng đường và muối. 40
3.Hoạt động vận dụng
 Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông 
cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất 
cả bao nhiêu cây?
 Hướng dẫn:
 3
 Chiều rộng hình chữ nhật: 220. 165 (m)
 4
 Chu vi hình chữ nhật: 220 165 .2 770 (m)
 Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 3
 Bác An có 30 500 000 đồng, bác dùng 35% số tiền đó mua xe cho con gái đi học, số 
 5
tiền bác gủi tiết kiệm và số tiền còn lại bác mua sắm đồ dùng. Em hãy tính số tiền mà bác 
An dùng cho mỗi việc
*Về nhà
 - Ôn lại bài.
 - Làm bài tập 125/sgk và các bài tập từ 223 đến 227 (SBT).
 - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành. Tiết 96: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Học sih nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ: 
1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ 
* Khởi động: Ai tìm nhanh hơn
 3 2
Tìm số x biết x = 22
 4 = 39 ; 7 
2.Hoạt động 4hình thành kiến thức mới
 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. 
 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não .
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
 GV đưa ra ví dụ : 1. Ví dụ (10’)
 3 số học sinh của lớp 6a là 27 
 5
 Nói lớp 6a có bao nhiêu học sinh 
 GV:Nếu gọi số học sinh lớp 6a là x Gọi số HS lớp 6a là x 
 Ta phải tìm 3 của x bằng 27 Theo đề bài :
 5 Ta phải tìm 3 của x bằng 27 
 Có nghĩa là x. 3 = 27 5
 5 Có nghĩa là x. 3 = 27 
 x = 27: 3 = 27 . 5 = 45 5
 5 3 x = 27: 3 
 5 GV:Như vậy để tìm số biết 3 của có x = 27 . 5
 5 3
 bằng 27 ta lấy 27 chia cho 3 . x = 45 
 5 Đáp số : Lớp 6A có 45 HS 
 2. Quy tắc ( SGK-54 ) 
 ? Muốn tìm một số biết m của nó bằng 
 n
 a ta làm như thế nào? 
 HS: a: m
 n
 GV:Quy tắc ( SGK – 54 ) :
 ? HS phát biểu quy tắc ?1 (SGK-55)
 2
 ? 1 tìm một số biết của nó bằng 14 ? 2 7
 7 a) 14 : = 14. = 49 
 7 2
 2 2
 ? Tìm một số biết của nó bằng ? 2 17
 7 3 b) 3 = 
 5 5
 2 17 2 5 10
 số đó là : . 
 3 5 3 17 51
 ?2 
 HS đọc ?2 
 Đi tìm 350lít nước ứng với phân số nào 350 lít chính là :
 ? 13 7
 13 7 1- ( dung tích bể )
 HS: 1- ( dung tích bể ) 20 20
 20 20
 a: m = 350 : 7
 - a trong bài ?2 là số nào ? n 20
 (350lít ) 
 = 350 . 20 = 1000(lít)
 m là số nào ( 7 ) ? 7
 n 20
 Bài 126 ( 54-SGK)
 HS làm bài 126 ( 54- SGK) 
 a) 2 của nó bằng 7,2 
 Tìm một số biết 3
 2 HS lên bảng trình bày. 2
 Số phải tìm là 7,2 : = 10,8 
 3
 3
 b) 1 bằng -5
 7
 Số phải tìm là -5 : 10 = - 3,5 
 7
3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, 
hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
Bài 127( 54SGK): Bài 127( 54SGK)
GV:Cho HS hoạt động nhóm a) Số phải tìm là 
HS:Thảo luận theo nhóm 13,32 : 3 =
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 7
 = 13,32 . 7 = 93,24 :3( theo 1)
 3
 = 31,08 ( theo 2 ) 
 b) Số phải tìm 
 31,08 : 7 = 31,08 . 3 = 93,24 : 7 ( từ2 )
 3 7
 = 13,32 ( từ 1 ) 
Bài 129 ( 54 SGK) Bài 129( 55- SGK)
Học sinh đọc đầu bài nghiên cứu cách Số đậu đen đã nấu chín là 
giải 1,2 . 24% = 5( kg ) 
 Lượng sữa trong chai là 18 : 4,5 % = 
Gv: nhận xét ,chốt kiến thức 400(g)
4.Hoạt động vận dụng
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_93_den_96_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx