Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:18/04/2021 Tiết 93:LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO HOẶC MÁY TÍNH NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về cộng trừ nhân chia số thập phân. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép toán để tìm được kết quả mà không cần tính toán. 3/ Thái độ : Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập phép chia phân số. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ( Kết hợp trong bài) * Khởi động Gv cho hs hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng : Số nghịch đảo của - 3 là : 1 1 A. 3 B. - 3 C. D. 3 3 Câu 2. Làm bài 111 (sgk/49). Đáp án Câu 1. Chọn D. 1 (Giải thích : vì - 3 . 1 = 1). 3 3 Câu 2. Làm bài tập : Số nghịch đảo của 3 là 7 7 3 1 19 3 Số nghịch đảo của 6 (hay ) là 9 3 19 1 Số nghịch đảo của là - 12 12 31 100 Số nghịch đảo của 0,31 hay là . 100 31 * GV nhận xét , vào bài. 2.Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, HĐ nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự c Bài 112 (sgk/49). Bài 112 (sgk/49). GV đưa đề bài lên bảng phụ. GV chia hs lớp thành bốn nhóm thảo luận, Nhãm 1 : (36,05 + 2678,2) + 126 mỗi nhóm làm một ý. = 36,05 + (2678,2 + 126) Hoạt động nhóm với các yêu cầu sau: Quan = 36,05 + 2804,2 (theo a) sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các = 2840,25 (theo c) phép tính để ghi kết quả vào ô trống ? Nhãm 2 : (126 + 36,05) + 13,214 Sau đó gọi đại diện các nhóm lên bảng trình = 126 + (36,05 + 13,214) bày. = 126 + 49,264 (theo b) Đại diện trả lời và giải thích vì sao = 175,264 (theo d) Nhãm 3 : (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g) GV nhận xét, sửa sai (nếu có). Nhãm 4 : 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e) Bài 113 (sgk/50). Hoàn toàn tương tự bài 112, GV gọi ba hs Bài 113 (sgk/50). lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở. Ba hs lên bảng làm, mỗi hs làm một ý : a. (3,1 . 47) . 39 = 3,1 . (47 . 39) = 3,1 . 1833 = 5682,3 b. (15,6 . 5,2). 7,02 = (15,6 . 7,02). 5,2 = 109,512 . 5,2 = 569,4624 c. 5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 = 39 Bài 114 (sgk/50). Tính : Bài 114 (sgk/50). Tính : 15 4 2 3,2 . 0,8 2 : 3 64 15 3 15 4 2 3,2 . 0,8 2 : 3 - Em có nhận xét gì về bài tập trên ? 64 15 3 (HS : Bài tập trên gồm các phép tính cộng 32 15 8 34 11 . : trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn 10 64 10 15 3 số. Biểu thức trên còn có dấu ngoặc). 3 4 34 11 : - Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số rồi 4 5 15 3 thực hiện phép tính. 3 22 11 GV gọi 1 hs lên bảng làm. : 4 15 3 Một hs lên bảng làm bài : 3 22 3 . 4 15 11 3 2 4 5 15 8 7 20 20 GV cho hs lớp nhận xét. GV nhấn mạnh : + Thứ tự thực hiện phép tính. + Rút gọn phân số nếu có về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép tính cộng, trừ phân số. + Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh (nếu được). GV: Tại sao trong bài tập 114 ta không đổi các phân số ra số thập phân? 4 2 HS : Vì trong dãy tính có 2 và 3 khi đổi 15 3 ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không nên làm theo cách này. 3.Hoạt động vận dụng Bài tập: Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn Thời gian Việt đi là: 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút = 2 giờ 3 Quãng đường Việt đi là: 2 15 =10 (km) 3 Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút = 1 giờ 3 1 Quãng đường Nam đã đi là 12. 4 (km) 3 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. - Tiết sau kiểm tra một tiết. 1/ Tính : 1 1 a/ (1,11 + 0,19 - 2,6) : (2,06 + 0,54) - : 2 2 3 1 1 1 b/ 2 3,5 : 4 3 7,5 3 6 7 2/ Tính bằng hai cách : 3 1 3 1 a/ 7 4 b/ 8 5 8 4 5 2 1 3 1 2 c/ 7 5 d/ 3 5 3 7 3 11 Tiết 94 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3/ Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) * Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Nhóm nào nhanh hơn ? Nối phép tính ở cột bên trái với giá trị của nó ở cột bên phải trong bảng sau : Phép tính Kết quả 2 3 ―6 . 5 7 55 4 ―15 .2 11 7 3 ―2 6 . 11 5 35 5 8 . ― 3 7 11 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Ví dụ (15ph). - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV cho hs đọc ví dụ (sgk/50), một hs 1, Ví dụ: đọc to trước lớp. - Đề bài cho ta biết điều gì và yêu cầu Tóm tắt tính gì ? Tổng số học sinh là : 45 em 2 HS:Tóm tắt bài toán? số học sinh thích đá bóng. 3 60% thích đỏ cầu. 2 thích chơi bóng bàn. 9 4 thích chơi bóng chuyền. 15 -Tính số học sinh thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền ? - Muốn tìm số hs thích đá bóng ta phải tìm 2 của 45 hs. Muốn vậy, ta phải nhân 3 45 với 2 . 3 Gọi HS đứng tại chỗ làm. Giải : HS:thực hiện Số học sinh thích đá bóng là : 45 . 2 = 30 (em) 3 Số học sinh thích đá cầu là : 45 . 60% = 45 . 60 = 27 (em). 100 Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng bµn lµ : 45 . 2 = 10 (em) 9 Sè häc sinh thÝch ch¬i bãng chuyÒn lµ : 45 . 4 = 12 (em) 15 GV: Cách làm đó gọi là tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? -Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. GV: muốn tìm m của số b cho trước ta Tổng quát n - Muèn t×m m cña sè b cho tríc ta lÊy b làm thế nào? n m . (m, n N, n 0). n Hoạt động 2 : Quy tắc- Luyện tập vận dụng qui tắc(28ph) - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV gọi một vài hs đọc quy tắc (sgk/51). 2, Quy tắc: (sgk/51). GV: Tính 3 của 14 ? 14 . 3 = 6 7 7 HS:Thực hiện. Vậy 3 của 14 bằng 6. 7 GV yêu cầu hs làm bài ?2 sgk. ?2 3 a/ 76 . 57 (cm) 4 625 b/ 96. 62,5% 96 . 60 (tÊn) 1000 c/ 1 . 0,25 = 1 . 1 = 1 (h) 4 4 3/ Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. Tương tự, GV cho hs làm bài 115 sgk/51. Bài 115 (sgk/51). 2 87 2 87 a/ 8,7 . . 5,8 3 10 3 15 11 2 11 b/ . 6 7 21 1 7 c/ 5,1 . 2 5,1 . 11,9 3 3 3 7 33 29 87 2 d/ 6 . 2 . 17 5 11 5 11 5 5 GV cho hs làm bài 116 (sgk/51). Bài 116 (sgk/51). Gọi hs đứng tại chỗ tính : +) 16 % của 25 25. 16% = 25. 16 = 4 +) 25 % của 16 100 So sánh : 16. 25% = 16. 25 = 4 100 Vậy 25. 16% = 16. 25% Sau đó GV hướng dẫn hs làm ý a. 25 a) 84 % của 25. a) 25 . 84% = 25% . 84 = . 84 = 21 100 Gọi hs lên bảng làm ý b. 50 a) 48% của 50. b) 50 . 48% = 50% . 48 = . 48 = 24. 100 GV nhận xét chốt kiến thức 4.Hoạt động vận dụng 4 Bạn Lan có 45 cái kẹo,Lan cho bạn Hải số kẹo , cho bạn Mai 20% số kẹo của 5 mình.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo? GV cho HS thực hiện 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, qua Internet: Một quả trứng gà thường nặng khoảng bao nhiêu gam;mỗi thành phần của nó như vỏ, lòng trắng, lòng đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng của nó và tác dụng của trứng gà. *Về nhà: - Học thuộc lí thuyết. - Làm các bài tập từ 117 đến 120 (sgk/51 + 52) và các bài tập từ 218 đến 222 (SBT/49). - Tiết sau luyện tập. Tiết 95: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3/ Thái độ : Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra : Câu 2. Làm bài 118 (sgk/52). - hs lên bảng kiểm tra : Bài 118/sgk/52. a) 21 . 3 = 9 (viên) 7 b) 21 - 9 = 3 (viên) - GV nhận xét và cho điểm. * Khởi động: Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà GV giới thiệu luật chơi : ➢ Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh. ➢ Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà. ➢ Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại. Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? 2.Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV:Gọi 3HS lên làm bài 115 (SGK-51) Bài 115 (SGK-51) 3HS lên bảng thực hiện a) Tìm 2 của 8,7 3 2 87 2 29.1 29 4 Cả lớp cùng theo dõi 8,7 . = . 5 3 10 3 5.1 5 5 b) Tìm 2 của 11 7 6 11 . 2 = 11 6 7 21 7 3 c) Tìm 2 của 6 1 5 3 7 33 29 3.29 87 2 6 . 2 = . 17 5 1 5 11 5.1 5 5 Bài 118 ( SGK-52) Giải GV:Cho hs làm bài 118(SGK,52) a) Số bi của Dũng là 3 của 21 - Đọc nội dung đề bài? 7 21. 3 = 9 ( viên bi ) - Tìm số bi của Dũng? 7 - Tìm số bi của Tuấn? b)Số bi còn lại của Tuấn là: HS: thực hiện 21 - 9 = 12 (viên bi) Bài 119 ( 52-SGK) Giải GV:Cho học sinh đọc đầu bài 119? Bạn ( 1 . 1 ) : 1 = ( 1 : 1 ) . 1 = 1 . 1 = 1 An nói có đúng không ? 2 2 2 2 2 2 2 2 GV YCHS hoạt động nhóm Vậy An nói đúng HS: Thảo luận nhóm Bài 120 (SGK-52) Phép tính Nút ấn Kết quả GV:Hướng dẫn học sinh sử dụng máy Tìm 9% của 70 70.9% 6,3 tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước Tìm 6% của 87 87.6% 5,22 VD : Tìm 9% của 70 lấy 70.9 ấn nút % ra kết quả Tìm 12% ,26% 1500. 12% 180 HS:áp dụng làm bài 120 (52-SGK) 35% của 1500 1500.26% 390 1500.35% 525 Tìm 28% của 28.1200% 336 1200 của 4500 28.4500% 1260 của 6800 28.6800% 1904 Bài 121 (SGK-53) Giải GV:Gọi HS đọc tóm tắt bài 121 ( 53- Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được SGK) Quãng đường từ HN-HP: 120 km xe lửa quãng đường là : xuất phát từ HN đi được 3 quãng đường 102 . 3 = 61,2 (km) 5 5 Xe lửa cách Hải Phòng bao nhiêu km? Vậy xe lửa còn cách Hải phòng là Gọi 1HS lên trình bày bài giải? 102 – 61,2 = 40,8 (km) HS:thực hiện Đáp số : 40,8 km Bài 122 (sgk/53). Gv: nhận xét, chốt kiến thức Bài 122 (sgk/53). HS đọc đề bài 122/sgk. - Để tìm khối lượng hành em làm thế nào ? HS: Tìm 5% của 2kg. - Thực chất bài toán này thuộc loại toán gì ? - Tìm giá trị phân số của một số cho Khối lượng hành là : trước. 2 . 5% = 2 . 5 = 0,1 (kg) Số cho trước là 2. 100 - Xác định phân số và số cho trước? Khối lượng đường cần dùng là : 1 - Phân số 5% = 5 2 . = 0,002 (kg) 100 1000 Yêu cầu hs tính Khối lượng muối cần dùng là : GV:Tương tự, gọi 2 hs đứng tại chỗ tính 2 . 3 = 0,15 (kg) khối lượng đường và muối. 40 3.Hoạt động vận dụng Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây? Hướng dẫn: 3 Chiều rộng hình chữ nhật: 220. 165 (m) 4 Chu vi hình chữ nhật: 220 165 .2 770 (m) Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây) 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng 3 Bác An có 30 500 000 đồng, bác dùng 35% số tiền đó mua xe cho con gái đi học, số 5 tiền bác gủi tiết kiệm và số tiền còn lại bác mua sắm đồ dùng. Em hãy tính số tiền mà bác An dùng cho mỗi việc *Về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 125/sgk và các bài tập từ 223 đến 227 (SBT). - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành. Tiết 96: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Học sih nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 3/ Thái độ : Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. 4/ Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.GV Bảng phụ các bài tập. Phiếu học tập. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ * Khởi động: Ai tìm nhanh hơn 3 2 Tìm số x biết x = 22 4 = 39 ; 7 2.Hoạt động 4hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não . - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV đưa ra ví dụ : 1. Ví dụ (10’) 3 số học sinh của lớp 6a là 27 5 Nói lớp 6a có bao nhiêu học sinh GV:Nếu gọi số học sinh lớp 6a là x Gọi số HS lớp 6a là x Ta phải tìm 3 của x bằng 27 Theo đề bài : 5 Ta phải tìm 3 của x bằng 27 Có nghĩa là x. 3 = 27 5 5 Có nghĩa là x. 3 = 27 x = 27: 3 = 27 . 5 = 45 5 5 3 x = 27: 3 5 GV:Như vậy để tìm số biết 3 của có x = 27 . 5 5 3 bằng 27 ta lấy 27 chia cho 3 . x = 45 5 Đáp số : Lớp 6A có 45 HS 2. Quy tắc ( SGK-54 ) ? Muốn tìm một số biết m của nó bằng n a ta làm như thế nào? HS: a: m n GV:Quy tắc ( SGK – 54 ) : ? HS phát biểu quy tắc ?1 (SGK-55) 2 ? 1 tìm một số biết của nó bằng 14 ? 2 7 7 a) 14 : = 14. = 49 7 2 2 2 ? Tìm một số biết của nó bằng ? 2 17 7 3 b) 3 = 5 5 2 17 2 5 10 số đó là : . 3 5 3 17 51 ?2 HS đọc ?2 Đi tìm 350lít nước ứng với phân số nào 350 lít chính là : ? 13 7 13 7 1- ( dung tích bể ) HS: 1- ( dung tích bể ) 20 20 20 20 a: m = 350 : 7 - a trong bài ?2 là số nào ? n 20 (350lít ) = 350 . 20 = 1000(lít) m là số nào ( 7 ) ? 7 n 20 Bài 126 ( 54-SGK) HS làm bài 126 ( 54- SGK) a) 2 của nó bằng 7,2 Tìm một số biết 3 2 HS lên bảng trình bày. 2 Số phải tìm là 7,2 : = 10,8 3 3 b) 1 bằng -5 7 Số phải tìm là -5 : 10 = - 3,5 7 3.Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. Bài 127( 54SGK): Bài 127( 54SGK) GV:Cho HS hoạt động nhóm a) Số phải tìm là HS:Thảo luận theo nhóm 13,32 : 3 = Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 7 = 13,32 . 7 = 93,24 :3( theo 1) 3 = 31,08 ( theo 2 ) b) Số phải tìm 31,08 : 7 = 31,08 . 3 = 93,24 : 7 ( từ2 ) 3 7 = 13,32 ( từ 1 ) Bài 129 ( 54 SGK) Bài 129( 55- SGK) Học sinh đọc đầu bài nghiên cứu cách Số đậu đen đã nấu chín là giải 1,2 . 24% = 5( kg ) Lượng sữa trong chai là 18 : 4,5 % = Gv: nhận xét ,chốt kiến thức 400(g) 4.Hoạt động vận dụng - GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tiet_93_den_96_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx