Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 5 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:04/04/2021
 Tiết 86 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết tính chất cơ bản của phép nhân phân số: Giao hoán, kết hợp, 
nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
2. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là 
khi nhân nhiều phân số 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các 
tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
4/ Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ: 
1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 
2. HS: : Dụng cụ học tập - Ôn tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên đã học. Đọc 
trước bài, bảng phụ nhóm và bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ (6 phút)
 * Câu hỏi: 
Phát biểu qui tắc nhân hai phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa bài tập 84a,c (SBT - Tr. 17)
 * Yêu cầu trả lời:
 Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. 
 a c a.c
 Tổng quát: . = (Với a, b, c, d Z ; b, d 0) 
 b d b.d
 Chữa bài tập 84 (SBT - Tr. 17)
 - 5 (- 5).26
 a) .26 = = - 10 
 13 13
 2
 - 2 - 2 - 2 (- 2).(- 2) 4
 b) = . = = 
 7 7 7 7.7 49
* Khởi động:
Đốbạn: + Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát + Các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên: Với a, b, c Z
 - Giao hoán: a.b = b.a
 - Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
 - Nhân với số 1: a.1= 1.a = a
 - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c 
 Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên các tính chất đó 
được phát biểu như thế nào ? Ta học bài hôm nay:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt
 1. Các tính chất (7 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 Bài ?1 đã được bạn thứ hai trả lời về ?1 SGK - Tr. 37 (3 phút)
 nhà các em hoàn thiện vào vở
 - Gv: Cho HS cả lớp đọc phần 1 (SGK - 
 Tr. 37, 38)
 - HS:Đọc to 
 - Phép nhân phân số có những tính chất Tính chất: 
 cơ bản nào? Với a, b, c, d, p, q Z b, d, q 0
 - HS:Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, - Giao hoán: 
 tính chất phân phối a c c a
 . = .
 - HS:Lần lượt gọi từng HS phát biểu b d d b
 bằng lời các tính chất đó. Ghi tổng quát - Kết hợp: 
 lên bảng
 a c p a c p 
 . . = . . 
 b d q b d q 
 - Nhân với số 1:
 a a a
 .1 = 1. =
 b b b
 - Tính chất phân phối của phép nhân 
 đối với phép cộng:
 a c p a c a p
 - GV:Trong tập hợp số nguyên tính chất . + = . + .
 cơ bản của phép nhân số nguyên được b d q b d b q
 áp dụng trong những bài toán nào ? 
 - HS:Áp dụng trong những bài toán 
 như: Nhân nhiều số - Tính nhanh, tính 
 hợp lí
 - GV:Đối với phân số có các tính chất 
 cơ bản của phép nhân cũng được vận dụng như vậy. Nhờ tính chất giao hoán 
 và kết hợp của phép nhân, khi nhân 
 nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc 
 nhóm các phân số lại theo bất cứ cách 
 nào để cho việc tính toán được thuận 
 tiện.
 1. Áp dụng 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 GV: Đọc và nghiên cứu ví dụ (SGK - Ví dụ: SGK - Tr. 38
 Tr. 38)
 -Gọi 1 em lên bảng làm bài (có giải Giải
 thích) - Dưới lớp làm vào vở. Ta có: 
 - HS: hiện - 7 15 5
 M = . . . - 16 (T/c giao hoán)
 - Nhận xét bài làm trên bảng 15 - 7 8
 - GV:Nhận xét, sửa sai (nếu có) -7 15 5 
 = . . . -16 (T/c kết hợp)
 15 -7 8 
 = 1. (- 10) = - 10 (T/c nhân với số 
 1)
 - GV:Gọi 2 HS lên bảng làm ?2. Yêu ?2 (SGK - Tr. 38)
 cầu có giải tích các bước thực hiện Giải
 7 - 3 11
 - HS:2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào A = . . 
 vở. 11 41 7
 7 11 -3
 = . . (Tính chất giao hoán)
 11 7 41
 7 11 - 3
 = . . (Tính chất kết hợp)
 11 7 41
 - 3
 = 1. 
 41
 - 3
 = (Tính chất nhân với số 1)
 41
 -5 13 13 4
 B = . - .
 9 28 28 9
 13 - 5 4 
 = . - (Tính chất phân phối
 28 9 9 
 13
 = .(- 1) 
 28 - 13
 = (T/c nhân với số 1) 
 - HS:Nhận xét bài làm trên bảng 28
 - GV:Nhận xét, sửa sai (nếu có)
3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. hđ nhóm .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực 
tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 - GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 73 Bài tập 73 (SGK - Tr. 38)
 (SGK - Tr. 38) 
 - Hãy chọn câu đúng ? Giải
 - HS:Câu thứ hai đúng - Câu thứ nhất sai
 - Câu thứ hai đúng: “Tích của hai phân 
 số bất kì là 1 phân số có tử là tích của 
 hai tử và mẫu là tích của hai mẫu”
 -GV:Treo bảng phụ ghi bài tập 75 Bài tập 75 (SGK - Tr. 39)
 (SGK - Tr. 39)
 - HS: Hoạt động nhóm Giải
 - GV:Phát phiếu học tập ghi bài tập 75 
 cho các nhóm - Lưu ý áp dụng tính chất 
 giao hoán của phép nhân 2 - 5 7 - 1
 - HS:Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào 3 6 12 24
 bảng phụ - Các nhóm còn lại nhận xét 2 4 - 5 7 - 1
 3 9 9 18 36
 - 5 - 5 25 -35 5
 6 9 36 72 144
 7 7 -35 49 - 7
 12 18 72 144 288
 - 1 - 1 5 - 7 1
 24 36 144 288 576
 GV:Tính giá trị biểu thức một cách hợp 
 Bài tập 76 (SGK - Tr. 39)
 lý: 
 7 8 7 3 12
 A = . . Giải
 19 11 19 11 19
 - Muốn tính hợp lý biểu thức trên em 7 8 7 3 12
 phải làm thế nào ? A = . . 
 19 11 19 11 19
 - HS: Áp dụng tính chất phân phối của 
 7 8 3 12
 phép nhân đối với phép cộng = . + +
 - HS:Lên bảng thực hiện 19 11 11 19
 - Dưới lớp làm vào vở 7 12 19
 = .1+ = 
 19 19 19
 = 1
4. Hoạt động vận dụng 
 Đo và ghi lại kích thước của một phòng trong ngôi nhà của em dưới dạng phân số với 
đơn vị là mét rồi tính diện tích và chu vi của căn phòng
 GV cho HS về nhà làm
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
Tìm tích: 
 1 1 1 1
 + 1 . + 1 . + 1 + 1
 2 3 4 999
*Về nhà
 - Học và nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
 - BTVN: 76b, c; 77 (SGK - Tr. 39); 89; 90; 91; 92 (SBT - Tr. 18; 19)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_86_tinh_chat_co_ban_cua_phep_nhan.docx