Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 65 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 11 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 65 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 65 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 65 đến 67 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:15/02/2021
 Tiết 65: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều 
số, phép nâng lên luỹ thừa, bội và ước của một số nguyên.
2/ Kĩ năng : Biết áp dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị 
biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của biểu thức nhiều số.
3/ Thái độ : Bước đầu có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.
*Khởi động
- làm bài tập :
 (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17)
 = 20 . (- 5) + 23 . (- 30)
 = - 100 - 690
 = - 790
- nhận xét kết quả của phép tính trên?
2/ Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
 - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
 lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức.
 Bài 92b (sgk/95). Bài 92b (sgk/95). - Tính : (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
GV: Ta có thể giải bài này như thế nào ? (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
HS : Có thể thực hiện trong ngoặc trước, = - 57 . 33 - 67 . (- 23)
ngoài ngoặc sau. = - 1881 + 1541
Gọi 1 hs lên bảng làm. = - 340
GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Cách 2 :
 Gọi 1 hs khác lên bảng làm và giải thích. = - 57. 67 - 57. (- 34) - 67. 34 - 67. (- 57)
 = - 57. (67 - 67) - 34. (- 57 + 67)
 = - 57. 0 - 34. 10 
 = - 340
Bài 96 (sgk/95). Bài 96 (sgk/95).
- Tính : a) 237 . (- 26) + 26 . 137
 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
GV lưu ý tính nhanh dựa trên tính chất giao a) 237 . (- 26) + 26 . 137
hoán, phân phối và kết hợp của phép nhân. = 26 . 137 - 26 . 237
GV gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. = 26 . (137 - 237)
HS làm bài : = 26 . (- 100)
 = - 2600
 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
 = 25 . (- 23) - 25 . 63
 = 25 . (- 23 - 63)
Bài 98 (sgk/96). = 25 . (- 86)
- Tính giá trị của biểu thức : = - 2150.
a) (- 125) . (- 13) . (- a) với a = 8. Bài 98 (sgk/96).
b) (- 1) . (- 2) . (- 3) . (- 4) . (- 5) . b
với b= 20.
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của 
biểu thức ?
HS : Để tính giá trị của biểu thức, ta thay 
giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. Xác 
định dấu của biểu thức dựa vào số các thừa a) Thay a = 8 vào biểu thức, ta có :
số âm ... (- 125) . (- 13) . (- 8)
Xác định dấu của biểu thức như thế nào ? = - (125 . 8 . 13)
Xác định giá trị tuyệt đối ? = - 13 000
GV gọi 2 hs lên bảng làm. b) Thay b = 20 vào biểu thức, ta có :
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở : (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5). 20
Gv nhận xét,chốt kiến thức = - (2 . 3 . 4 . 5 . 20)
 = - 2400
Dạng 2 : Luỹ thừa.
Bài 95 (sgk/95).
- Giải thích tại sao (- 1) 3 = - 1. Có còn số 
nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó không ?
HS suy nghĩ và trả lời : (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1) 
 = - 1
 - Còn có số 0 và số 1 mà lập phương của 
 nó cũng bằng chính nó.
 13 = 1 ; 03 = 0
Dạng 3 : Điền số vào ô trống, vào dãy số.
Bài 99 (sgk/95).
- Áp dông tÝnh chÊt a(b - c) = ab - ac, ®iÒn Bµi 99 (sgk/95).
sè thÝch hîp vµo « trèng.
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu hs a) 7 .(- 13) + 8.(- 13)
lên bảng điền vào ô trống. = (- 7 + 8).(- 13)
 = 13
HS thảo luận nhóm trong 5 phút rồi lên b) (- 5).(- 4 - 14 )
bảng điền vào ô trống : = (- 5).(- 4) - (- 5).(- 14)
 = 50
 Bµi 205 (SBT/116).
Bài 205 (SBT/116).
 (- 17). 10 - (- 3). 10
GV gọi một hs lên bảng thực hiện (tương tự 
 = [- 17 - (- 3)] . 10
bài 99/sgk).
Một hs làm trên bảng : = 140
 Bµi tËp.
Bài tập. Tìm hai số tiếp theo của dãy số : KÕt qu¶ :
a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ; 
b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ; - 15625 ; 
Hai hs lªn b¶ng lµm bµi : 
+ 2 nhóm làm bài 102
 Nêu dạng bội tổng quát của 3? Bài tập 102 (SGK)
 Các ước của -3: -1; 1; -3; 3
 Các ước của 6 là : -1; 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6
 Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11
 Các ước của -1 : 1; -1
- Yêu cầu HS làm bài 104(SGK) Bài tập 104 (SGK)
- Yêu cầu HS nêu cách tìm x đối với mỗi a) x = (-75) : 15
bài x = -5
 b) 3. x = 18
 x = 18 : 3 = 6
 x = 6 hoặc x = -6 4.Hoạt động vận dụng
 - Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương 
của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
- Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương.Bạn An 
nói có đúng không?Vì sao?
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Tính nhanh
 a) (-4).(+125).(-25).(-6)
 b) (-98).(1- 246) - 246.98
*Về nhà
 - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
 - Làm các bài tập 97; 98;99;100 (sgk/95 + 96) và các bài tập từ 199 ;201;204;207 
(SBT/116).
 Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số 
nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai sô nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số 
nguyên.
2/ Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép 
tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3/ Thái độ : HS thấy được sự lôgic của toán học và ham thích học toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 – GV: Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
* Khởi động:Trò chơi “Thử tài ghi nhớ”: Giáo viên chuẩn bị một số nội dung kiến thức 
cần thiết liên quan đến bài học đưa vào máy tính Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ Cách chơi: Giáo viên đưa nội dung cần thử trí nhớ lên màn hình cho các nhóm quan sát 
trong vòng vài giây đến vài chục giây, sau đó, cất bảng phụ (chuyển slides)
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những nội dung mà mình đã nhìn thấy. Học sinh các 
nhóm thi nhau ghi lên bảng nhóm của nhóm mình. Nhóm có nội dung ghi lại đúng và được 
nhiều hơn là nhóm giành chiến thắng.
Câu hỏi: 
 + Tập hợp số nguyên
 + Số đối
 +Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
 +Các tính chất của phép cộng các số nguyên
2.Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Y/c Hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (sgk I. Ôn tập khái niệm về tập Z. Thứ tự 
98) trong Z (15') 
 HS:Từng Hs trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị 
và trả lời các câu hỏi thêm của GV. 
 - Tập hợp Z gồm những số như thế nào? Câu 1: Z = ..., 2; 1;0;1;2;3...
 Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, 
 số nguyên dương
- Thế nào là hai số nguyên đối nhau? Câu 2: 
 - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 a) Số đối của số nguyên a là (- a)
 a + (- a) = 0
 b) Số đối của số nguyên a có thể là số 
 nguyên dương có thể là số nguyên âm; có 
 thể bằng 0.
 a 0
 a > 0 thì - a < 0
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? a = 0 thì - a = 0
 c) Chỉ có số 0 bằng số đối của nó.
 Câu 3:
 a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là 
 khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục 
 số.
 a = a nếu a 0
 - a nếu a < 0
 b) GTTĐ của một số nguyên chỉ có thể là số GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên dương hoặc bằng 0, không thể là số 
nguyên là một số tự nhiên. Treo bảng phụ nguyên âm.
ghi nội dung bài tập 107 lên bảng. a Z thì a N
 * Bài tập 107(sgk 98)
 Giải
HS:Hai em lên bảng làm bài tập 107. 
 a, b) 
HS:Một em làm phần a,b. Một em làm 
 . . . . . . . . . . . 
phần c. Các HS khác cùng làm và nhận xét
 a -b 0 b - a
 c) So sánh: a 0 
 - a > 0 ; - b < 0
 a 0; b 0; a 0; b 0
GV:Y/c Hs làm bài tập 108 (SGK-98)
HS: 1em lên bảng làm. *) Bài tập 108 (Sgk - 98) 
 Giải
 a 0
 Nếu a > 0 thì - a < a; - a < 0
 Nếu a a ; - a > 0
GV:Y/c HS nghiên cứu và làm bài 109.
 * Bài tập 109(Sgk 98)
HS:1 hs đứng tại chỗ trả lời. Giải
 Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
- Nêu cách so sánh hai số nguyên ? - 624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850
HS: nêu cách so sánh hai số nguyên.
 II. Ôn tập các phép toán trong Z (18')
 Câu 4: 
 GV:Y/c hs trả lời câu hỏi 4, 5 (sgk) + Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, 
 HS: Hai HS trả lời câu hỏi. khác dấu.
 + Quy tắc trừ hai số nguyên.
 + Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, 
 khác dấu.
 Câu 5: Các tính chất của phép cộng và phép 
GV:Giới thiệu bảng 1 nhân các số nguyên.
Hs theo dõi bảng 1 và ôn lại các tính chất.
 Cộng Nhân
 Giao hoán a + b = b + a a.b = b.a
 Kết hợp (a+b)+c=a+(b (a.b).c=a.(b.c)
 +c)
 Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = 
 a
 Nhân với 1 a.1 = 1.a = a
 Cộng với số a + (- a) = 0 đối
 PP của phép 
 nhân đối a(b + c) = ab + ac
 với phép 
 cộng
GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 Bảng 1:
(SGK-99) lên bảng *) Bài tập 110 (SGK-99)
 Giải
 a) Đúng 
Hs nghiên cứu bài 110 và đứng tại chỗ trả b) Đúng 
lời. c) Sai . Ví dụ: (-5 ) . (- 2) = 10
 d) Đúng
 - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
- 1 Hs phát biểu
 *) Bài tập 111 (SGK 99)
 Cho HS nghiên cứu bài tập 111 (SGK - 99) Giải
 a) [(- 13) + (- 15)] + (- 8)
4 HS lên bảng làm bài tập 111. = (- 28) + (- 8) = - 36
HS:Các HS khác làm bài vào giấy nháp b) 500 (- 200) 210 100 
 = 500 + 200 210 - 100 
 = (500 + 200) (210 + 100)
 = 700 310 = 390
 c) (- 129) + (- 119) 301 + 12
 = 129 119 301 + 12
 = (129 119) + 12 - 301
 = 10 + 12 301 
 = - 279
 d) 777 (- 111) (- 222) + 20
 = 777 + 111 + 222 + 20
- Nhận xét bài làm trên bảng? = 1130
GV:Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập *) Bài tập 116 (SGK-99)
116; (SGK - 99). Giải
HS:Thảo luận nhóm làm bài vào bảng a) (- 4). (- 5). (- 6) = 20. (- 6) = -120
nhóm. b) (-3 + 6) .(- 4) = 3 . (- 4) = -12
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài c) (- 5 13) : (- 6) = (-18) : (- 6) = 3
giải. Các nhóm còn lại nhận xét?
 GV:Lưu ý học sinh có thể giải theo các 
cách khác nhau
3.Hoạt động vận dụng
Bài tập trắc nghiệm.
 - Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ?
 a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương. (S) b) Số đối của 5 là - 5 (Đ)
 c) 0 = 0 (Đ)
 d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0. (S)
 e) Số liền trước của - 100 là - 99 (S)
 f) Số liền sau của - 100 là – 101 (S)
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông sau(mỗi số vào 1 ô) sao 
cho các tổng ba số trê mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau
 5
*Về nhà
 - Xem lại các dạng bài 4 0 tập đã chữa, ôn lý thuyết phép 
nhân và tính chất của phép nhân hai số nguyên, bội và ước của một số nguyên.
- Làm các bài tập : 107 ; 108 ; 109 ; 112 ; 113 ; 114 ; 117 ; 118 (sgk/98 + 99) và các bài tập 
từ 225 đến 245 (SBT/121 + 122). 
 Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển 
vế, bội ước của một số nguyên.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, bội 
ước của một số nguyên.
3/ Thái độ : Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho hs.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
* Khởi động :Trò chơi “Chạy tiếp sức”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán hoặc câu 
hỏi có nội dung liên quan đến tiết dạy. Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, phấn, bút dạ.
Cách chơi: Giáo viên đưa đề bài lên màn hình chiếu ; cho các đội thảo luận làm bài theo 
dãy hoặc khu vực (tương đương với số nhóm đề bài giáo viên đưa ra); học sinh trao đổi một 
số phút 
Giáo viên bốc thăm chọn ra 3 đội chơi. Khi có hiệu lệnh của giáo viên, lần lượt từng thành 
viên của 3 đội dùng phấn lên viết đáp án tương ứng vào phần bảng của đội mình.
Mỗi lần lên bảng chỉ được ghi một câu trả lời (hoặc một bước trong toàn bộ công việc của 
đội). Học sinh này ghi xong, chạy về trao phấn cho bạn để bạn đó được lên bảng. Người lên 
sau có thể sửa kết quả của người lên trước, nhưng khi sửa thì không được làm thêm việc 
khác, hết lượt có thể vòng lại lượt 2, 3...).
Thời gian chơi từ khoảng 1- 3phút , đội nào xong trước là đội giành chiến thăng về mặt thời 
gian. Khi hết giờ chơi, giáo viên ra hiệu lệnh dừng cuộc chơi. Giáo viên và cả lớp cùng đánh 
giá, cho điểm, đội chiến thắng là đội hết ít thời gian mà có kết quả tốt nhất.
Câu hỏi : Tìm các bội của - 5
2.Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1 : Lí thuyết.
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập 
 - Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 Bài tập trắc nghiệm.
 Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào 
 sai ?
 a) (+ 5 ) . (- 6) = 30
 b) (- 5) là ước của 30 a) Sai. Sửa lại kết quả là - 30
 c) (- 6) là bội của 2 b) Đúng.
 d) (- 25) . 85 + 25 . 75 = 25. (85 + 75) c) Đúng.
 e) (- 5) . (- 7) = - 35 d) Sai. Sửa lại kết quả : 25. (75 - 85)
 f) (- 2) . (- 2) . (- 2) = 8 e) Sai. Sửa lại kết quả là 35.
 - HS trả lời miệng : f) Sai. Söa l¹i kÕt qu¶ lµ - 8.
 - GV hỏi thêm :
 - Muốn nhân hai số nguyên ta thực hiện như 
 thế nào ?
 +) a . 0 = 0 . a = 0
 +) NÕu a, b cïng dÊu th× a. b = a . b
 - Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào ? Bài toán trên đã vận dụng tính +) NÕu a, b kh¸c dÊu th× a. b = - a . b
chất nào ? -PhÐp nh©n sè nguyªn cã tÝnh chÊt gi¸o 
 ho¸n, kÕt hîp, nh©n víi sè 1, ph©n phèi 
- Nêu cách tìm bội và ước của một số nguyên gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp céng.
?
 - Cho a, b Z vµ b 0 . NÕu cã sè nguyªn 
 q sao cho a = b.q th× ta nãi a chia hÕt cho 
 b. Ta cßn nãi a lµ béi cña b vµ b lµ ­íc 
 cña a.
 Hoạt động 2 : Luyện tập.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 117 (sgk/99). Tính :
 a) (- 7)3 . 24 
 b) 54. (- 4)2
Hai hs lên bảng, mỗi hs làm một câu : Bài 117 (sgk/99). 
 a) (- 7)3 . 24 = (- 343) . 16
Chốt cách làm bài 117. = - 5488
Bài 118 (sgk/99). Tìm x Z, biết : b) 54. (- 4)2 = 625 . 16 = 10 000
a) 2x - 35 = 15
b) 3x + 17 = 2 Bài 118 (sgk/99). 
c) x 1 = 0 a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35
GV: cho Hs HĐ nhóm làm bài tập 2x = 50
HS thảo luận theo nhóm. x = 25
 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17
Chốt cách làm bài 118. 3x = - 15
 x = - 5
GV:Y/c Hs nghiên cứu bài tập 119( sgk – c) x 1 = 0 x - 1 = 0 x = 1
100)
HS:Nghiên cứu đề bài *) Bài tập 119 (SGK - 99)
- AD các kiến thức nào thực hiện trong Giải
mỗi cách? a) C1: 15 . 12 – 3 . 5 . 10
HS:Trả lời = 15 . 12 – 15 . 10
- 3 học sinh lên bảng giải mỗi em giải = 15 . (12 – 10) 
một câu. Hs dưới lớp làm vào vở. = 15 . 2 = 30
 GV:Y/c Hs so sánh trong hai cách thì C2: 15 . 12 – 3 . 5 . 10
cách nào gọn hơn. = 180 – 150 = 30 HS:So sánh và chỉ ra cách làm hợp lý. b) C1: 29. (19 -13) – 19. (29 – 13)
 = 29. 6 – 19. 16 
 = 174 – 304 = - 130
 C2: 29. (19 -13) – 19. (29 – 13)
 Chốt cách làm bài 119 = 29.19 – 29.13 – 19. 29+19.13
 = (-29). 13 + 19. 13
 = 13. (19 – 29)
 = 13. (-10) = - 130
 Bài 120 (sgk/100). Bài 120 (sgk/100).
 A = {3 ; - 5 ; 7; B = {- 2 ; 4 ; - 6 ; 8}
 Tích - 2 4 - 6 8
 a) Có bao nhiêu tích ab (a A, b B) ? 3 - 6 12 - 18 24
 - 5 10 - 20 30 - 40
 7 - 14 28 - 42 56
 b) Có bao nhiêu tích lớn hơn 0 ? b) Cã 6 tÝch lín h¬n 0.
 Có bao nhiêu tích nhỏ hơn 0 ? Cã 6 tÝch nhá h¬n 0.
 c) Có bao nhiêu tích là bội của 6 ? c) Cã 6 tÝch lµ béi cña 6, ®ã lµ : - 6 ; 12 ; - 18 ; 
 24 ; 30 ; - 42.
 d)Có bao nhiêu tích là ước của 20 ? d) Cã 2 tÝch lµ ­íc cña 20, ®ã lµ : 10 ; - 20
3.Hoạt động vận dụng. 
HS nghiên cứu bài tập
a) a 5 a 5
b) a 0 a 0
c) a 3. 
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Nếu a + 1= b + c = c – 3 = d + 4 thì số nào trong 4 số a,b,c,d là lớn nhất?
 A. B.b C.c D.d E. không có số nào
*Về nhà:
- Ôn tập các câu hỏi và các dạng bài tập đã chữa.
- Làm nốt các bài tập còn lại phần ôn tập chương II trong sgk và SBT.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_65_den_67_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx