Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 8 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:30/01/2021
 Tiết 64: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên
2. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:( Không lấy điểm )
 • Câu hỏi: Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên. Các nhóm cùng thảo luận và báo cáo 
 kết quả?
 • Đáp án
 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1)
 -6 = 2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) = (-6).1
 *Khởi động: a, b Z. Khi nào a là bội của b? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì 
chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
2.Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
 - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
 lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 ?1
 HS: Ho¹t ®éng nhãm 6 = 2.3 = (-2) . (-3)
 -6 = (-2) . 3 = 2 . (-3)
 (?) VËy 6 vµ -6 chia hÕt cho sè nguyªn nµo?
 - Yªu cÇu HS tr¶ lêi ?2
 ?2: Víi 2 sè tù nhiªn a vµ b (b 0), sè tù nhiªn a chia hÕt cho sè tù nhiiªn b nÕu cã sè 
 tù nhiªn k sao cho a = b.k
GV: T­¬ng tù ®èi víi tËp hîp Z h·y ph¸t 
biÓu kh¸i niÖm chia hÕt. *Kh¸i niÖm: (SGK)
HS: Ph¸t biÓu 
GV: ChÝnh x¸c ho¸
HS: Nh¾c l¹i 
(?) H·y chØ ra c¸c ­íc cña 6 vµ -6?
(¦íc cña 6 lµ1; 2; 3;-1; -2 ; -3
 ¦íc cña -6 lµ 1;2; 3; -1;-2; -3)
GV: LÊy vÝ dô: VÝ dô: -9 lµ béi cña 3 v× -9 =3.(-3)
- Yªu cÇu HS lµm ?3 theo phiÕu ht
 ?3: Béi cña 6 cã d¹ng: 6m lµ: 0; 6; -6; 12; -
(?) §Ó t×m béi cña 6 ta lµm nh­ thÕ nµo? 12; 
(§Ó t×m béi cña 6 ta nh©n 6 víi mét sè - V× 6 = 2.3 = (_2).(-3) = 1. 6 = (-1).(-6) nªn 
nguyªn nµo ®ã) c¸c ­íc cña 6 lµ: 1; -1; 2; -2; 3; -3 ; 6; -6
GV: Nªu chó ý
HS: §äc * Chó ý: (SGK)
- Sè nµo kh«ng ph¶i lµ ­íc cña bÊt k× sè 
nguyªn nµo?(sè 0)
- Sè nµo lµ ­íc cña mäi sè nguyªn? V× sao? 
(Sè 1 vµ -1. V× mäi sè nguyªn ®Òu chia hÕt 
cho 1 vµ -1)
 Hoạt động 2 : Tính chất.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu hs tự đọc sgk và lấy ví dụ a) a  b và b  c a  c
minh hoạ cho từng tính chất. VD : 12  - 6 và - 6  - 3 12  - 3
HS đọc và lấy ví dụ cụ thể cho từng tính 
chất. b) a  b và m Z am  b
HS ghi bài. VD : 6  3 2 . 6  3 
 a b  c
 c) a  c và b  c 
 a b  c
 12  3 12 9  3 
 VD : 
 9  3 12 9  3 
3. Hoạt động luyện tập 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
 lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 GV: 
 - Bội và ước của một số nguyên là gì?
 - Nêu cách tìm?
 HS: Trả lời
 - Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 101, Bài tập 101 (SGK)
 102 (SGK) 5 bội của 3 là: -3; 3; 6; -6; 18
 + 2 nhóm làm bài 101
 + 2 nhóm làm bài 102 Bài tập 102 (SGK)
 Nêu dạng bội tổng quát của 3? Các ước của -3: -1; 1; -3; 3
 Các ước của 6 là : -1; 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6
 Các ước của 11 là: 1; -1; 11; -11
 Các ước của -1 : 1; -1
 Bài tập 104 (SGK)
 - Yêu cầu HS làm bài 104(SGK) a) x = (-75) : 15
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm x đối với mỗi x = -5
 bài b) 3. x = 18
 x = 18 : 3 = 6
 x = 6 hoặc x = -6
 GV: Chốt kiến thức
4.Hoạt động vận dụng
 1.Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các 
kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới?
 2. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a 
không?
5.Hoạt động tìm tòi , mở rộng :
Tìm hiểu thêm về sự chia hết
Cho a, b là hai số nguyên khác không. Khi đó nếu a b và b ⋮ thì a=b hoặc a=-b.
Thật vậy:Do a b nên a=bq với q ∈ 푍.Lại do b⋮ nên b=ap với p ∈ 푍.
Suy ra a=bq=(ap)q=a(pq), tức là pq=1(vì a ≠ 0). Vậy p=q=1 hoặc p=q=-1 . Từ đó ta có điều 
phải chứng minh.
 *Về nhà:
 - Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính 
chất.
 - Làm các bài tập từ 103 đến 106 (sgk/97) và các bài từ 209 ;212;214;216;218 
(SBT/118 + 119).
 Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số 
nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai sô nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số 
nguyên.
2/ Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép 
tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3/ Thái độ : HS thấy được sự lôgic của toán học và ham thích học toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 – GV: Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ)
* Khởi động:Trò chơi “Thử tài ghi nhớ”: Giáo viên chuẩn bị một số nội dung kiến thức 
cần thiết liên quan đến bài học đưa vào máy tính Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ
Cách chơi: Giáo viên đưa nội dung cần thử trí nhớ lên màn hình cho các nhóm quan sát 
trong vòng vài giây đến vài chục giây, sau đó, cất bảng phụ (chuyển slides)
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những nội dung mà mình đã nhìn thấy. Học sinh các 
nhóm thi nhau ghi lên bảng nhóm của nhóm mình. Nhóm có nội dung ghi lại đúng và được 
nhiều hơn là nhóm giành chiến thắng.
Câu hỏi: 
 + Tập hợp số nguyên
 + Số đối
 +Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
 +Các tính chất của phép cộng các số nguyên
2.Hoạt động luyện tập
 Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Y/c Hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (sgk I. Ôn tập khái niệm về tập Z. Thứ tự 
98) trong Z (15') 
 HS:Từng Hs trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị 
và trả lời các câu hỏi thêm của GV. 
 - Tập hợp Z gồm những số như thế nào? Câu 1: Z = ..., 2; 1;0;1;2;3...
 Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, 
 số nguyên dương
- Thế nào là hai số nguyên đối nhau? Câu 2: 
 - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 a) Số đối của số nguyên a là (- a)
 a + (- a) = 0
 b) Số đối của số nguyên a có thể là số 
 nguyên dương có thể là số nguyên âm; có 
 thể bằng 0.
 a 0
 a > 0 thì - a < 0
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? a = 0 thì - a = 0
 c) Chỉ có số 0 bằng số đối của nó.
 Câu 3:
 a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là 
 khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục 
 số.
 a = a nếu a 0
 - a nếu a < 0
 b) GTTĐ của một số nguyên chỉ có thể là số 
 GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số nguyên dương hoặc bằng 0, không thể là số 
nguyên là một số tự nhiên. Treo bảng phụ nguyên âm.
ghi nội dung bài tập 107 lên bảng. a Z thì a N
 * Bài tập 107(sgk 98)
 Giải
HS:Hai em lên bảng làm bài tập 107. a, b) 
HS:Một em làm phần a,b. Một em làm . . . . . . . . . . . 
phần c. Các HS khác cùng làm và nhận xét a -b 0 b - a
 c) So sánh: a 0 
 - a > 0 ; - b < 0
 a 0; b 0; a 0; b 0
GV:Y/c Hs làm bài tập 108 (SGK-98)
HS: 1em lên bảng làm. *) Bài tập 108 (Sgk - 98) Giải
 a 0
 Nếu a > 0 thì - a < a; - a < 0
 Nếu a a ; - a > 0
GV:Y/c HS nghiên cứu và làm bài 109.
 * Bài tập 109(Sgk 98)
HS:1 hs đứng tại chỗ trả lời. Giải
 Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
- Nêu cách so sánh hai số nguyên ? - 624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850
HS: nêu cách so sánh hai số nguyên.
 II. Ôn tập các phép toán trong Z (18')
 Câu 4: 
 GV:Y/c hs trả lời câu hỏi 4, 5 (sgk) + Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, 
 HS: Hai HS trả lời câu hỏi. khác dấu.
 + Quy tắc trừ hai số nguyên.
 + Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, 
 khác dấu.
 Câu 5: Các tính chất của phép cộng và phép 
GV:Giới thiệu bảng 1 nhân các số nguyên.
Hs theo dõi bảng 1 và ôn lại các tính chất. Bảng 1:
 Cộng Nhân
 Giao hoán a + b = b + a a.b = b.a
 Kết hợp (a+b)+c=a+(b (a.b).c=a.(b.c)
 +c)
 Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = 
 a
 Nhân với 1 a.1 = 1.a = a
 Cộng với số 
 a + (- a) = 0
 đối
 PP của phép 
 nhân đối a(b + c) = ab + ac
 với phép 
 cộng
GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 *) Bài tập 110 (SGK-99)
(SGK-99) lên bảng Giải
 a) Đúng 
 b) Đúng 
Hs nghiên cứu bài 110 và đứng tại chỗ trả c) Sai . Ví dụ: (-5 ) . (- 2) = 10
lời. d) Đúng
 - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
- 1 Hs phát biểu *) Bài tập 111 (SGK 99)
 Giải Cho HS nghiên cứu bài tập 111 (SGK - 99) a) [(- 13) + (- 15)] + (- 8)
 = (- 28) + (- 8) = - 36
4 HS lên bảng làm bài tập 111. b) 500 (- 200) 210 100 
HS:Các HS khác làm bài vào giấy nháp = 500 + 200 210 - 100 
 = (500 + 200) (210 + 100)
 = 700 310 = 390
 c) (- 129) + (- 119) 301 + 12
 = 129 119 301 + 12
 = (129 119) + 12 - 301
 = 10 + 12 301 
 = - 279
 d) 777 (- 111) (- 222) + 20
 = 777 + 111 + 222 + 20
 = 1130
- Nhận xét bài làm trên bảng?
 *) Bài tập 116 (SGK-99)
GV:Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập Giải
116; (SGK - 99). a) (- 4). (- 5). (- 6) = 20. (- 6) = -120
HS:Thảo luận nhóm làm bài vào bảng b) (-3 + 6) .(- 4) = 3 . (- 4) = -12
nhóm. c) (- 5 13) : (- 6) = (-18) : (- 6) = 3
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài 
giải. Các nhóm còn lại nhận xét?
 GV:Lưu ý học sinh có thể giải theo các 
cách khác nhau
3.Hoạt động vận dụng
Bài tập trắc nghiệm.
 - Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ?
 a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương. (S)
 b) Số đối của 5 là - 5 (Đ)
 c) 0 = 0 (Đ)
 d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0. (S)
 e) Số liền trước của - 100 là - 99 (S)
 f) Số liền sau của - 100 là – 101 (S)
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông sau(mỗi số vào 1 ô) sao 
cho các tổng ba số trê mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau
 5
*Về nhà
 4 0 - Xem lại các dạng bài tập đã chữa, ôn lý thuyết phép nhân và tính chất của phép 
nhân hai số nguyên, bội và ước của một số nguyên.
- Làm các bài tập : 107 ; 108 ; 109 ; 112 ; 113 ; 114 ; 117 ; 118 (sgk/98 + 99) và các bài tập 
từ 225 đến 245 (SBT/121 + 122). 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_6466_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh.docx