Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 15 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:27/12/2020
Tiết 50 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
 - Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
3. Thái độ:cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực hợp tác nhóm, năng lực 
tự học, năng lực sáng tạo và năng lực tìm kiếm thông tin.
- Phẩm chất:Chăm chỉ, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
Mục tiêu:Kiểm tra nội dung kiến thức bài phép trừ hai số nguyên.
Phương pháp:Vấn đáp, đàm thoại
 - Phát biểu quy tắc HS1: Trình bày quy tắc, Bài 49
 trừ hai số nguyên ? viết công thức.
 Viết công thức ? a - 15 2 0 - 3
 - Làm BT 49 (sgk : HS 2: Làm bài.
 trang 82) . -a 15 -2 0 -(-3)
 - Gọi HS nhận xét - Cả lớp làm bài .
 bài làm - HS nhận xét
 - GV nhận xét, cho 
 điểm.
B. Hoạt động luyện tập – vận dụng ( 35 phút) 
Mục đích: Học sinh vận dụng, giải các bài tập tính toán: thực hiện phép tính, tìm x, 
toán đố. Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính.
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
Bài 51 trang 82 SGK: HS: Lên bảng thực hiện. Bài 51 trang 82 SGK: GV: ghi sẵn đề bài lên - Làm ngoặc tròn. Tính
bảng - Áp dụng qui tắc trừ, a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
- Gọi 2 HS lên bảng trình cộng hai số nguyên khác = 5 - (-2)
bày. dấu, cùng dấu.
 = 5 + 2 = 7
Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện 
 b) (-3) - (4 - 6) 
phép tính?
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2
 = -1
 Bài 52 trang 82 SGK
Bài 52 trang 82 SGK
GV:Gv : Tại sao năm sinh Tuổi thọ của nhà Bác học 
 HS : Vì nhà bác học sinh Acsimet là:
và mất của nhà bác học lại và mất trước công nguyên 
có dấu “-“ phía trước ? (-212) - (-287)
Gv : Để tính tuổi thọ khi = - (212) + 287 
biết năm sinh và năm mất HS: Lấy năm mất trừ đi 
 = 75 (tuổi)
ta thực hiện thế nào ? năm sinh:
 (-212) - (-287) = (-212) + 
 287 = 75 (tuổi)
Bài 53 trang 82 SGK:
 Bài 53 trang 82 SGK
GV: Gọi HS lên bảng 
trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu x - 2 - 9 3 0
 của GV.
 y 7 -1 8 15
 -x -y -9 -8 -5 -15
Bài 54 trang 82 SGK Bài 54 trang 82 SGK
GV: Cho HS hoạt động a) 2 + x = 3
theo nhóm. bàn làm bài HS: Thảo luận nhóm.
 x = 3 - 2
GV: Gọi đại diện nhóm 
 x = 1
lên bảng trình bày. Hỏi: Muốn tìm số hạng b) x + 6 = 0
chưa biết ta làm như thế 
 x = 0 - 6
nào?
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
 c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
 Bài 56 trang 83 SGK:
Bài 56/83 SGK:
 HS: Nút +/- chỉ dấu Dùng máy tính bỏ túi tính:
GV: Treo bảng phụ kẻ trừ của số nguyên âm, 
 a) 169 - 733 = - 564
sẵn khung trang 83 SGK. muốn bấm số nguyên âm 
- Yêu cầu HS đọc phần ta bấm nút phần số trước b) 53 - (-478) = 531
khung SGK và sử dụng đến phần dấu sau (tức là c) - 135 - (-1936) = 1801
máy tính bấm theo h]ơngs bấm nút +/-)
dẫn, kiểm tra kết quả. 
 +/- 
Hỏi:Bấm nút nhằm 
mục đích gì? Bấm khi 
nào?
- Hướng dẫn hai cách bấm HS: Thực hiện.
nút tính của bài: 
- 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng 
máy tính bỏ túi tính bài 56 
SGK.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở 
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
 - Ôn quy tắc trừ hai - Làm các bài tập 85, 
 số nguyên. 86, 87 trang 64 - Xem lại các dạng HS ghi chép nội dung yêu SGK.
 bài tập đã giải. cầu
- Làm các bài tập 85, 
 86, 87 trang 64 
 SGK. 
Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số.
2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập.
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy, nhanh nhẹn.
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu §8 SGK, 
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Các Hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt 
 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
HS lên báo cáo kết quả 
nhiệm vụ giao về nhà Đại diện các nhóm lên 
+ Chữa bài 86 a, b.64 báo cáo kết quả nhiệm vụ 
SBT. giao về nhà
+ a) Tìm số đối của 3; (- 
4) ; 5.
b) Tính tổng của các số 
đối của 3 ; (-4) ; 5 Các nhóm khác nhận xét, 
HS nhận xét, bổ sung. bổ sung
- GV: nhận xét
- GV: Giới thiệu bài mới
 Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
 Tìm hiểu Quy tắc dấu ngoặc (19 phút)
Mục tiêu:
HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc
Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, năng lực hợp tác ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm..
- GV: Gọi HS lên bảng - HS: Lên bảng trình bày. Tiết 51. §8. Quy tắc dấu trình bày ?1 + Số đối của 2 là - 2 ngoặc 
 + Số đối của - 5 là 5
 + Số đối của 2 + (- 5) là - 1. Quy tắc dấu ngoặc 
 [2 + (-5)] * ?1
 => - [2 + (-5)]=-(-3)=3 
 (1)
 - HS: Tổng các số đối của 
 2 và - 5 là: - 2 + 5 = 3 
 (2)
- GV: Từ bài làm HS2 Từ (1) và (2) Kết luận:
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1) - [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
Em hãy tìm số đối của 
tổng [3 + (- 4) + 5] ? - HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 
- GV: Em hãy so sánh số 4 (2)
đối của tổng (-3) + 4 + (-
5) với tổng các số đối của - HS: Từ (1) và (2) * ?2
3 ; (- 4) ; 5 ? - [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 
- GV: Từ 2 kết luận trên, + (- 5) (**)
em có nhận xét gì? - HS: Số đối của một tổng 
- GV: Treo bảng phụ ghi bằng tổng các số đối. 
sẵn đề bài ?2 (***)
 - HS: 
- Gọi HS lên bảng trình 7 + (5 -13) = 7 + (- 8) = - 
bày: 1
 7+5+(-13)=12+(-13) = - 1
 =>7+(5-13)= 7 + 5 + (- 
 13)
 - HS: 
 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 
- GV: Từ câu a 14
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
13) = 7 + 5 - 13 => 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 
- Vế trái có ngoặc tròn (5 6 
- 13) và đằng trước là dấu 
“+”.
- Vế phải không có dấu 
ngoặc và dấu của các số 
hạng trong ngoặc không - HS: Khi bỏ dấu ngoặc, 
thay đổi. Em rút ra nhận nếu đằng trước có dấu “+” 
xét gì? thì dấu các số hạng trong 
- GV: Từ (*); (**); (***) ngoặc không thay đổi.
và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - HS: Khi bỏ dấu ngoặc, 
- 6) và đằng trước là dấu nếu đằng trước có dấu “-“ * Quy tắc: SGK
“-“. thì dấu các số hạng trong 
- Vế phải không có dấu ngoặc đều đổi dấu. Dấu 
ngoặc tròn và dấu của các “+” thành “-“ và dấu “-“ * Ví dụ: (SGK)
số hạng trong ngoặc đều thành “+”
đổi dấu. Em rút ra nhận * ?3
xét gì?
- GV: Từ hai kết luận 
trên, em hãy phát biểu 
quy tắc dấu ngoặc? - HS: Đọc quy tắc SGK
- GV: Trình bày ví dụ 
SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ 
(); [] và ngược lại thứ tự.
- GV: Cho HS Hoạt - HS: Thảo luận nhóm.
độngnhóm làm ?3
- GV: Nhận xét, đánh giá, 
ghi điểm.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu Tổng đại số (13 phút)
Mục tiêu:
HS biết khái niệm tổng đại số
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
- GV: Cho ví dụ và viết 
phép trừ thành cộng với 2. Tổng đại số
số đối của số trừ. . Một dãy các phép tính cộng, 
 trừ các số nguyên gọi là một 
 tổng đại số.
 Ví dụ: 
 5-3+ 2 -6=5 + (-3) + 2 + (-6)
 * a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
 HS lắng nghe và ghi bài 97 – 150 - 47 = 97 – 47 - 150 
- Giới thiệu chú ý SGK = 50 - 150 = -100
 * a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
 284-75-25 = 284-(75+25) = 
 284-100 = 184.
 + Chú ý SGK
C. Tìm tòi, mở rộng (04 phút) + GV yêu cầu HS: viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả các dấu của phép 
cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
 + HS: làm bài tập.
 + GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: (02 phút)
 Học thuộc quy tắc.
 Làm bài tập 57 -> 60 SGK.85
 Chuẩn bị “ Tiết 52. Luyện tập” 
 Nhiệm vụ nhóm
 + Nhóm 1+2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài 89 a, b. 65 SBT.
 + Nhóm 3+4: Thế nào là một tổng đại số? Chữa bài 90.65 SBT
 Tiết 52 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về Quy tắc dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.
 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
2. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt 
 Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
 - GV: nêu yêu cầu kiểm tra - HS: lên bảng thực 
 + HS1: Phát biểu quy tắc dấu hiện yêu cầu
 ngoặc. Chữa bài 89 a, b. 65 
 SBT.
 + HS2: Thế nào là một tổng - HS: nhận xét bổ sung
 đại số?
 Chữa bài 90.65 SBT
 - GV: gọi HS nhận xét, bổ 
 sung
 - GV: nhận xét, cho điểm
 - GV: ghi bài Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Mục tiêu:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về Quy tắc dấu ngoặc
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh. 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
- GV: tổ chức, hướng dẫn HS 
thực hiện giải các bài tập
* Dạng đơn giản biểu thức. - HS: theo dõi GV Tiết 52. Luyện tập
Bài 58.85 SGK: hướng dẫn
- GV: Hướng dẫn: viết tổng 
cho đơn giản, áp dụng qui tắc 
bỏ dấu ngoặc, giao hoán và 
nhóm các số hạng không - HS: Lên bảng thực 1. Bài 58 SGK.85: Đơn giản 
chứa chữ vào một nhóm và hiện. biểu thức:
tính. a) x + 22 + (-14) + 52
- GV: Gọi hai HS lên bảng = x + 22 - 14 + 52
trình bày. = x + (22 - 14 + 52)
- GV: Cho cả lớp nhận xét, = x + 60
ghi điểm. - HS: Thảo luận nhóm. b) (-90) - (p + 10) + 100
Bài 90.65 SBT: - HS: Thực hiện yêu = - 90 - p - 10 + 100
- GV: Cho HS Hoạt độngtheo cầu của GV. = - p + (- 90 - 10 + 100) = - 
nhóm. p
- GV: Cho đại diện nhóm lên 2. Bài 90 SBT.65: Đơn giản 
bảng trình bày. biểu thức:
 a) x + 25 + (-17) + 63
- GV: Cho cả lớp nhận xét, = x + (25 - 17 + 63) = x + 
đánh giá và ghi điểm. - HS: Lên bảng thực 71
* Dạng tính nhanh hiện. b) (-75) - (p + 20) + 95
Bài 59.85 SGK: = -75 - p - 20 + 95
- GV: Gọi hai HS lên bảng - HS: + Áp dụng qui = - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
trình bày. tắc dấu ngoặc; 3. Bài 59 SGK.85: Tính 
- GV: Yêu cầu HS trình bày + Thay đổi vị trí các số nhanh tổng sau:
các bước thực hiện. hạng, a) (2736 - 75) - 2736
 + Nhóm các số hạng và = 2736 - 75 - 2736
 tính. = (2736 - 2736) - 75 = -75
 - HS: Thực hiện các b) (-2002) - (57 - 2002)
Bài 91.65 SBT: yêu cầu của GV. = - 2002 - 57 + 2002
- GV: Cho HS Hoạt = (2002 - 2002) - 57 = - 57 độngnhóm, yêu cầu đại diện 4. Bài 91 SBT.65: Tính 
 nhóm lên trình bày lời giải. nhanh:
 a) (5674 - 97) - 5674
 = 5674 - 97 - 5674
 = (5674 - 5674) - 97 = - 97
 b) (-1075) - (29 - 1075)
 = - 1075 - 29 + 1075
 * Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi = (1075 - 1075) - 29 = - 29
 tính 5. Bài 60 SGK.85:
 Bài 60.85 SGK: - HS: + Áp dụng qui a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
 - GV: Gọi hai HS lên bảng tắc dấu ngoặc. = 27 + 65 + 346 - 27 - 65
 trình bày. + Thay đổi vị trí số = (27-27)+(65-65) + 346 = 
 - Yêu cầu HS nêu các bước hạng. 346
 thực hiện. + Nhóm các số hạng và b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
 tính. = 42 - 69 + 17 - 42 - 17
 = (42-42) + (17-17) - 69 = - 
 - HS: Thực hiện yêu 69
 Bài 92.65 SBT: cầu của GV 6. Bài 92 SBT.65 
 - GV: Cho HS Hoạt a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
 độngnhóm. = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
 - Yêu cầu đại diện nhóm lên = (18-18) + (29-29) + 158 
 bảng trình bày các bước thực = 158
 hiện. b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135
 = - 135
V. Củng cố - hướng dẫn học và chuẩn bị ở nhà: (2 ph)
- Củng cố
HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc
- Dặn dò:
+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.
+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Ôn lại phần lý thuyết và bài tập trong chương I; lý thuyết và bài tập trong chương II từ bài 
“Làm quen với số nguyên âm” đến bài “Quy tắc dấu ngoặc” để chuẩn bị tiết 55 - 56 ôn tập 
thi học kỳ I.
 Tiết 53 ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp, các tính chất của phép cộng, 
phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 
9.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập.
 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, ôn tập các câu hỏi ôn tập, làm bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 ph)
2. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt 
 Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (10 ph)
 Mục tiêu:
 Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp
 HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập
 Phát triển năng lực: 
 năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
 ngữ, năng lực hợp tác ...
 Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm...
 - GV yêu cầu học sinh 
 Hoạt độngnhóm Đại diện các nhóm lên * Bài tập1:
 + Nhóm 1: Có mấy cách trình bày a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 
 viết tập hợp? 14}
 + Nhóm 2: Tập hợp A là A = { x N. 7 < x < 15}
 con của tập hợp B khi b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
 nào? Tập hợp A bằng tập c) 8 A ; 14 B; 
 hợp B khi nào? {10;11}  A ; A  B
 + Nhóm 3: viết tập hợp Các nhóm khác nhận xét, 
 N, N*? Cho biết mối quan bổ xung
 hệ giữa hai tập hợp trên? + Nhóm 4: Cho ví dụ về 
tập hợp. viết bằng 2 cách.
- GV: Treo bảng phụ ghi 
sẵn đề bài tập. - HS: Trả lời.
* Bài 1: 
a) viết tập hợp A các số 
tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ 
hơn 15 theo hai cách.
b) Cho B = {x N. 8 < x 
< 13}. Hãy biểu diễn các 
phần tử của tập hợp A ∩ 
B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , ,  
vào ô vuông:
8 A ;14 B ;
{10;11} A
 Hoạt động 2: Ôn tập về các phép toán trên tập hợp số tự nhiên (13 ph)
Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự 
nhiên, phép trừ số tự nhiên.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
GV yêu cầu HS Hoạt Đại diện các nhóm lên *Bài tập 2: Tính:
độngnhóm trình bày a) 23 . 24 + 23 . 76
+ Nhóm 1: Phép cộng các = 8 . 24 + 8 . 76
số tự nhiên có những tính = 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
chất gì? b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
Nhóm 2: Phép nhân các = 80- (4 . 25 - 3 . 8)
số tự nhiên có những tính = 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
chất gì? Các nhóm khác nhận xét, c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
+ Nhóm 3: Nêu điều kiện bổ xung = 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
để có phép trừ a - b; = 900 – {50 . [ 8 + 4]}
thương a : b? = 900 – { 50 . 12}
+ Nhóm 4: Nêu dạng tổng - HS: Lên bảng thực hiện. = 900 – 600 = 300
quát của phép nhân, phép 
chia hai lũy thừa cùng cơ - HS: Ta thực hiện phép 
số? chia trước, phép trừ sau
- GV: Treo bảng phụ ghi 
sẵn bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước 
thực hiện. HS dưới lớp 
làm vào vở
* Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 
+ 4]}
 Hoạt động 3: Ôn tập về các dấu hiệu chia hết 10 ph )
Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
GV yêu cầu học sinh Hoạt * Bài tập 3: 
độngnhóm Đại diện các nhóm lên Điền chữ số vào dấu * để số 
+ Nhóm 1: Nêu các t.c trình bày 45*
chia hết của một tổng. a) * = 0
+ Nhóm 2: Dấu hiệu chia b) * = 0
hết cho 2? c) * = 0
+ Nhóm 3: Dấu hiệu chia 
hết cho 5?
+ Nhóm 4: Dấu hiệu chia Các nhóm khác nhận xét, 
hết cho 3, 9 ? bổ xung
* Bài tập 3: Điền chữ số 
vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, 
cho 5, cho 9 - HS: suy nghĩ trả lời
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 
9
 Hoạt động4: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước, bội ( 10 ph)
Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 
5, 9.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
+ Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? * Bài tập 4: 
 Phân tích một số lớn hơn a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
 1 ra thừa số nguyên tố? - HS: Thảo luận nhóm b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
 * Bài tập 4: Không tính, c) 423 + 1422
 xét xem các biểu thức sau d) 1998 - 1333
 là số nguyên tố hay hợp 
 số?
 a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
 b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
 c) 423 + 1422 - HS: lên bảng thực hiện
 d) 1998 - 1333
 - GV: Cho HS Hoạt 
 độngnhóm.
 * Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 
 + Câu 10: x ƯC của a, 84
 b, c ; và
 x BC của a, b, 
 c khi nào ?
 + Câu 11: Thế nào là 
 ƯCLN, BCNN của hai 
 hay nhiều số?
 * Bài tập 5: Cho a = 30 ; 
 b = 84
 a) Tìm ƯCLN (a, b) ; 
 ƯC (a, b)
 b) Tìm BCNN (a, b) ; 
 BC (a, b)
V. Củng cố - hướng dẫn học và chuẩn bị ở nhà(02 phút)
 - Xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập các kiến thức về số nguyên, các bài tập thực tế.
 - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I(tiếp). 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_50_den_53_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx