Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:19/12/2020 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên một cách thành thạo, rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực:năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập luyện tập. Phấn màu, bảng phụ, bút dạ. 2. Học sinh: SGK, Vở, đồ dùng học tập, ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (7 phút) Mục tiêu: HS nắm chắc công thức cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập thực hành. - Nêu yêu cầu kiểm tra: - HS: lên bảng thực hiện + Phát biểu quy tắc cộng hai yêu cầu. số nguyên âm? Chữa bài 28 SGK. 76. + Chữa bài 29 SGK. 76. NX bài 29: + Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu. + Tổng là hai số đối nhau thì bằng 0. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS: nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, sửa sai nếu có, cho điểm. B. Hoạt động luyện tập – Vận dụng (32 phút) Mục tiêu: HS biết cộng hai số nguyên khác dấu một cách thành thạo. Áp dụng công thức cộng hai số nguyên làm một số dạng bài tập. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. Tiết 46. Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài - Thực hiện các yêu cầu của 1. Dạng 1: Tính giá trị 31/SGK-77, bài 43 SBT-59. GV và nêu các bước thực biểu thức Mời 2 HS lên bảng. hiện. Bài 31/SGK-77: Tính - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. a) ( 30) ( 5) (30 5) - Mời HS rút ra chú ý khi - HS rút ra chú ý: Đối với 35. trong biểu thức có chứa dấu biểu thức có chứa dấu giá b) ( 7) ( 13) (7 13) giá trị tuyệt đối. trị tuyệt đối, trước tiên ta 20. tính giá trị tuyệt đối rồi áp c) ( 15) ( 235) dụng qui tắc cộng hai số (15 235) nguyên. 250. Bài 43/SBT-59: Tính - Nhận xét, sửa sai, cho a) 0 ( 36) 36. điểm. b) 29 ( 11) 29 ( 11) - Yêu cầu HS làm bài 29 11 34/sgk. - HS trả lời: 18. - GV: Để tính giá trị của + Bước 1: thay giá trị của c) 207 ( 317) biểu thức có chữ, ta làm chữ vào biểu thức. (317 207) theo mấy bước, đó là những + Bước 2: Tính giá trị của 110. bước nào? biểu thức. Bài 34/Sgk-77: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm a) x ( 16) ( 4) ( 16) - Mời 2 HS lên bảng làm vào vở. (4 16) bài. 20. - Hoạt động nhóm 4 người, b) ( 102) y ( 102) 2 - Yêu cầu cả lớp hoạt động làm vào bảng phụ đã kẻ sẵn (102 2) nhóm 4 người, làm bài 33 của nhóm. trong vòng 4’. - Nhận xét. 100. - Treo bảng phụ của 2 nhóm Bài 33/Sgk-77: lên bảng, yêu cầu HS nhận a -2 18 12 -2 -5 b 3 - -12 6 -5 xét bài của 2 nhóm. 18 - Nhận xét, sửa sai và cho a+b 1 0 0 4 - điểm. 1 0 2. Dạng 2: Tìm x (ngược) -Treo bảng phụ ghi đề bài - Đọc đề bài. Bài 1. Dự đoán giá trị của x lên bảng. Yêu cầu HS đọc và kiểm tra lại: đề bài. a) x ( 3) 11 - Cho HS dự đoán kết quả. - Tập dự đoán. x 8. - Yêu cầu thử lại bằng cách - Thử lại. Thử lại: thay giá trị đoán vào và tính ( 8) ( 3) (8 3) kiểm tra. 11. b) ( 5) x 15. x 20. Thử lại: ( 5) 20 (20 5) 15. 3. Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật - Yêu cầu HS làm bài - Hoạt động nhóm. Bài 48/Sbt-59: Viết tiếp dãy 48/Sbt-59 theo nhóm đôi. số: - GV: Hãy nhận xét đặc - Trả lời và viết tiếp. a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8; ... điểm của mỗi dãy số rồi viết b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11; ... tiếp. - Mời 2 nhóm lên bảng làm. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai nếu có. Dưới lớp nhận xét. C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Chuẩn bị cho bài học sau. Phương pháp: Ghi chép. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: 49 -> 56 SBT. Ghi chép nội dung yêu cầu. - Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 47. §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên”. Chia lớp thành 4 nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: - Nhóm 1 + 2: Tính và so sánh kết quả: a) ( 2) ( 3) và ( 3) ( 2) b) ( 5) 7 và 7 ( 5) - Nhóm 3 + 4: Tính và so sánh kết quả: a) ( 3) 4 2 b) ( 3) (4 2) c) ( 3) 2 4 Tiết 47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Biết vận dụng các tính chất cơ bản vào bài tập. 2. Kỹ năng: Sử dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh, tính hợp lý. 3. Thái độ: Biết vận dụng các bài toán thực tế, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực:năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: tài liệu, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ, mô hình trục số. 2. Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên, bài tập đã chuẩn bị. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (4 phút) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tính chất của phép cộng số tự nhiên. Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình, vấn đáp. - Cho HS chơi trò chơi ô - Cả lớp chơi trò chơi, chữ, mỗi ô chữ là một bạn nào giơ tay nhanh tính chất của phép cộng nhất sẽ giành được số tự nhiên. quyền trả lời. - Đvđ: Chúng ta vừa nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên, vậy phép cộng các số nguyên có các tính chất này không? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức (32 phút) Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (7 phút) Mục tiêu: HS nêu được tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - Đại diện nhóm 1 và 2 - Đại diện nhóm lên lên báo cáo kết quả trình bày. 1. Tính chất giao hoán nhiệm vụ được giao từ * Ví dụ: bài trước. a) ( 2) ( 3) (2 3) 5 - Qua ví dụ của các - Rút ra nhận xét: Phép nhóm đã trình bày, cả cộng các số nguyên có ( 3) ( 2) (3 2) lớp rút ra nhận xét gì? tính chất giao hoán. 5 - Nhận xét, chốt lại. ( 2) ( 3) ( 3) ( 2) b) ( 5) 7 7 5 2 - Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu: Tổng hai số 7 ( 5) 7 5 2 nội dung tính chất giao nguyên không đổi nếu ta ( 5) 7 7 ( 5) hoán của phép cộng các đổi chỗ các số hạng. số nguyên. * CTTQ:a + b = b + a - Yêu cầu HS nêu công - Nêu CTTQ và vào vở. thức tổng quát và ghi vở. Hoạt động 2: Tính chất kết hợp (9 phút) Mục tiêu:HS phát biểu được tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập thực hành. - Đại diện nhóm 3 và 4 - Đại diện nhóm lên 2. Tính chất kết hợp lên báo cáo kết quả trình bày. *Ví dụ: nhiệm vụ được giao từ a) ( 3) 4 2 4 3 2 bài trước. 1 2 3 - Qua ví dụ của các - Rút ra nhận xét: Phép b) ( 3) (4 2) ( 3) 6 nhóm đã trình bày, cả cộng các số nguyên có lớp rút ra nhận xét gì? tính chất giao hoán. 6 3 - Nhận xét, chốt lại. 3 - Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu: Tổng hai số nội dung tính chất kết nguyên không đổi nếu ta hợp của phép cộng các đổi chỗ các số hạng. số nguyên. - Yêu cầu HS nêu công - Nêu CTTQ và vào vở. c) ( 3) 2 4 thức tổng quát và ghi (3 2) 4 vở. 1 4 - Giới thiệu phần chú - Theo dõi phần chú ý. 4 1 ý/Sgk-78. 3 ( 3) 4 2 - Củng cố: - Thực hành bài 36. ( 3) (4 2) ( 3) 2 4 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 36/Sgk- 78. *CTTQ: - Mời 2 HS lên bảng (a + b) + c = a + (b + c) thực hiện và nêu rõ các bước. Bài 36/sgk: a)126 ( 20) 2004 ( 106) - Nhận xét, sửa sai nếu có. 126 ( 20) ( 106) 2004 126 (106 20) 2004 126 ( 126) 2004 0 2004 2004. b)( 199) ( 200) ( 201) ( 199) ( 201) ( 200) (199 201) ( 200) ( 400) ( 200) (400 200) 600. Hoạt động 3: Cộng với số 0 (3 phút) Mục tiêu:HS nêu được tính chất cộng với số 0 trên tập hợp số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - GV: Một số nguyên - HS: Một số cộng với 3. Cộng với số 0 cộng với số 0, kết quả số 0 kết quả bằng chính * Ví dụ: như thế nào? Cho ví dụ. nó. ( 2) 0 ( 2) Lấy 2 ví dụ. 12 0 12 * CTTQ: a + 0 = 0 + a = a - Nêu công thức tổng - Nêu CTTQ. quát. Hoạt động 4: Cộng với số đối (13 phút) Mục tiêu:HS nhắc lại được số đối của số nguyên a. Nêu được tính chất cộng với số đối trên tập hợp số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, tự nghiên cứu. - Giới thiệu: Số đối của 4. Cộng với số đối a. Ký hiệu: – a * Số đối của a: - Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu Sgk. Ký hiệu: – a cứu Sgk và cho biết: – (– a) = a. -GV: Số đối của – a là - HS: Số đối của – a là *CTTQ: a + (–a) = 0 gì? a Nếu a + b = 0 thì - GV: – (– a) = a a = – b và b = – a. - GV: Nếu a là số - HS: Là số nguyên âm. nguyên dương thì số đối của a (hay – a) là số gì? - GV: Yêu cầu HS cho - HS: a = 5 thì a 5 ví dụ. - GV: Nếu a là số - HS: Là số nguyên nguyên âm thì số đối dương. của a (hay – a) là số gì? - GV: Yêu cầu HS cho - HS: a = - 3 thì ví dụ. a ( 3) 3. - GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0 - 0 = 0 - GV: Hãy tính và nhận - HS: Lên bảng tính và xét: nhận xét ( 10) 10 ? ( 10) 10 0 15 ( 15) ? 15 ( 15) 0 - GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Yêu cầu HS ghi vở. Ghi vở. - Ngược lại: Nếu a + b = - HS: a và b là hai số đối 0 thì a và b là hai số như nhau. thế nào của nhau? - GV: Ghi: Nếu a + b = 0 thì a = – b và b = – a C. Hoạt động luyện tập, vận dụng (7 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng các tính chất vừa học để giải bài tập. Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS hoạt động - Thảo luận nhóm. 5. Luyện tập nhóm 4 người làm ?3/Sgk: ?3/Sgk. a 2; 1;0;1;2 - Đưa mô hình trục số ( 2) ( 1) 0 1 2 lên bảng, yêu cầu HS ( 2) 2 ( 1) 1 0 tìm tất cả các số nguyên trên trục số. 0 - Kiểm tra, đánh giá, cho điểm. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép. - Ôn tập lại các kiến Ghi chép. thức đã học. - BTVN: 37 – 40 /Sgk. - Chuẩn bị “ Tiết 48. Luyện tập” Tiết 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm chắc phương pháp thực hiện các dạng toán về cộng hai số nguyên. - Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các só nguyên vào các dạng toán tính nhanh, tính hợp lý. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng cộng hai số nguyên một cách thành thạo, rèn tính cẩn thận, chính xác. - Củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tri tuyệt đối của 1 số nguyên. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Vở, đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút). 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (10 phút) Mục tiêu: HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. Hai số đối nhau. Cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Làm tốt một số bài tập đơn giản. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập thực hành. - Nêu yêu cầu kiểm tra: + Phát biểu các tính chất + HS1: Nêu 4 tính chất Bài 37a: của phép cộng các số của phép cộng các số x 3; 2; 1;0;1;2 nguyên? nguyên. ( 3) ( 2) ... 2 3. Chữa bài 37a/Sgk – 78. Bài 40: + Cho biết thế nào là hai + HS2: Nêu định nghĩa 2 a 3 –15 – 2 0 số đối nhau? Cách tính số đối nhau, cách tính –a – 3 15 2 0 giá trị tuyệt đối của 1 số giá trị tuyệt đối của 1 số |a| 3 15 2 0 nguyên? nguyên. Chữa bài 40/Sgk-79. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, sửa sai nếu có, cho điểm. B. Hoạt động luyện tập – Vận dụng ( 33 phút) Mục tiêu: HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên. Vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhanh. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. Tiết 48. Luyện tập - Yêu cầu HS chữa bài - Thực hiện các yêu cầu 1. Dạng 1: Tính – Tính 39/SGK-79, mời 2 HS của GV nhanh lên bảng. Bài 39/SGK-79: Tính - Yêu cầu HS nêu các - HS: áp dụng t/c giao a) 1 ( 3) 5 ( 7) tính chất đã áp dụng. hoán, kết hợp. 9 ( 11) - Mời HS nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. (1 9) ( 3) ( 7) - Hướng dẫn các cách - Theo dõi cách giải của 5 ( 11) giải khác: GV, ghi chép cách giải + Nhóm riêng các số cho là hay ngắn gọn 10 ( 10) ( 6) nguyên âm, nguyên nhất. 0 ( 6) dương bằng cách áp 6 dụng t/c giao hoán, kết b) ( 2) 4 ( 6) 8 hợp. ( 10) 12 + Hoặc nhóm các số để ( 2) 12) ( 10) được kết quả là số tròn 4 8 ( 6) chục. 10 ( 10) 6 - Yêu cầu HS làm Bài - 3 HS lên bảng, cả lớp 6. 41/Sgk-79. Mời 3 HS lên làm vào vở. Bài 41/Sgk-59: Tính: bảng. a) ( 38) 28 (38 28) - Yêu cầu HS nêu các - Nêu các tính chất. 10; tính chất đã áp dụng ở b) 273 ( 123) 273 123 từng bước. 150; - Mời HS nhận xét - Nhận xét. c) 99 ( 100) 101 - Nhận xét, sửa sai và (99 101) ( 100) cho điểm. 200 ( 100) 100. - Yêu cầu cả lớp hoạt - Hoạt động nhóm 4 động nhóm 4 người, làm người, làm vào bảng phụ Bài 42/Sgk-79: bài 42/Sgk-79 trong của nhóm. a) Tính nhanh: vòng 5’. 217 43 ( 217) ( 23) - Hướng dẫn câu b: - Theo dõi. 217 ( 217) 43 ( 23) + Bước 1: Tìm tất cả các số nguyên có trị 0 20 tuyệt đối nhỏ hơn 10. =20 + Bước 2: Tính tổng b) Các số nguyên có giá trị bằng cách hay nhất. tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: - Treo bảng phụ của 2 - 2 nhóm trưởng lên 9; 8; 7;...;0;...7;8;9 nhóm lên bảng, mời đại trình bày. Tổng S = diện 2 nhóm lên bảng ( 9) 9 ( 8) 8 ... trình bày bài làm của ... ( 1) 1) 0 nhóm mình, nêu rõ các 0 0 ... 0 bước làm và tính chất đã 0 áp dụng. - Mời các nhóm khác - Nhận xét. nhận xét. - Nhận xét, sửa sai và cho điểm nhóm làm tốt. 2. Dạng 2: Bài toán thực tế - Chiếu đề bài 43/Sgk và - Đọc đề bài. Bài 43/Sgk: hình vẽ lên máy chiếu. 10km Yêu cầu HS đọc đề bài. A C B - Yêu cầu HS nhắc lại - S = v.t (km). D công thức tính quãng -7km 7km đường khi biết vận tốc và thời gian. a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 - Cho HS 4’ vẽ hình, - Vẽ hình vào vở và suy ở D (cùng chiều với C), vậy 2 phân tích đề và suy nghĩ nghĩ cách làm. ca nô cách nhau: cách làm. 10 – 7 = 3 (km). - Giải thích hình vẽ. - Quan sát, lắng nghe b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 - GV: Sau 1 giờ canô thứ - Câu a, vận tốc 2 ca nô ở A (ngược chiều với C), vậy 2 nhất ở vị trí nào? Canô là 7 và 10 km/h thì ca nô cách nhau : thứ hai ở vị trí nào? chúng cùng đi về hướng 10 + 7 = 17 (km). Cùng chiều hay ngược B (cùng chiều), vậy sau chiều so với C? Chúng 1h, chúng cách nhau 10 Bài 44/ Sgk: cách nhau bao nhiêu – 7 = 3 km. km? Câu b, vận tốc 2 ca nô là 10 và –7 km/h, thì 1 ca - Mời 1 HS lên bảng nô đi về hướng B, 1 ca làm. nô đi về hướng C (ngược chiều với C), vậy sau 1h 2 ca nô cách nhau 7 + 10 = 17 km. 3. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV: Treo bảng phụ kẻ - Quan sát. Bài 46/Sgk-80: Tính sẵn khung trang 80 SGK a) 187 + (–54) = 133 Hướng dẫn: b) (–203) + 349 = 146 + Nút +/ - dùng để c) (–175) + (–213) = –388 đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại. + Nút “-” dùng đặt dấu “-” của số âm. - Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK. - Làm bài 46/Sgk. - Yêu cầu HS làm bài 46/Sgk-80. C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Chuẩn bị cho bài học sau. Phương pháp: Ghi chép. - Xem lại các bài tập đã giải. Ghi chép nội dung yêu - BTVN: 62 – 68/SBT. cầu. - Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 49. §7. Phép trừ hai số nguyên”. Tiết 49 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu phép trừ trong Z, HS biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3. Thái độ: Biết vận dụng các bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số 2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu §7 SGK, III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Các Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm - HS: lên bảng chữa bài. tra: + Chữa bài 62 SBT. 61 + Chữa bài 66 SBT. 61 - HS: nhận xét, bổ sung. - GV: gọi HS lên bảng thực hiện. - GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, cho điểm - GV: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Tìm hiểu Hiệu của hai số nguyên (17 phút) Mục tiêu: HS hiểu phép trừ trong Z. HS biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác... Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm... - GV yêu cầu học sinh HS Hoạt độngnhóm Tiết 49. §7. Phép trừ hai số Hoạt độngnhóm làm ? nguyên SGK - HS: Nhận xét: Kết quả Nhóm 1+3: Làm ?a vế trái bằng kết quả vế 1. Hiệu của hai số nguyên Nhóm 2+4: Làm ?b phải. * ? - Em hãy quan sát 3 dòng 3-1 = 3 + (-1) = 2 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1 đầu thực hiện các phép 3-2 = 3 + (-2) = 1 3 - 5 = 3 + (- 5) = -2 tính và rút ra nhận xét. 3-3 = 3 + (-3) = 0 a) 3-1 và 3 + (-1) b) 3-2 và 3 + (-2) c) 3-3 và 3 + (-3) - GV: Từ Việc thực hiện - HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - phép tính và rút ra nhận 1 xét trên. 3 - 5 = 3 + (- 5) = -2 Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối. 3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ? - HS: Nhận xét (dự đoán): - GV: Từ bài ? em có Số thứ nhất trừ đi số thứ nhận xét gì?. hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai. - HS: Phát biểu qui tắc - GV: Vậy muốn trừ số như SGK. nguyên a cho số nguyên b * Qui tắc: SGK. 81 ta làm như thế nào? a – b = a + (- b) - GV: Ghi: a – b = a + (- b) ♦ Củng cố: Tính: * Ví dụ a. 5 - 7 ; b. 5 - (- 7) ; c. (- - HS: Thảo luận theo a. 5-7 = 5+ (-7) = -2 5) - 7 ; d. (-5) - (-7) nhóm b. 5 - (-7) = 5+7 = 12 - GV: Cho HS Hoạt c. (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12 độngnhóm. d. (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2 - GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm. - GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng * Nhận xét: SGK. 81 dấu §4 SGK + Buổi trưa - 30C + Buổi chiều giảm 20C so với buổi trưa. + Hỏi: Buổi chiều cùng ngày ? 0C - Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5 Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: (-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5 Hoạt động 3:Luyện tập Tìm hiểu Ví dụ (15 phút) Mục tiêu: HS biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên. Biết vận dụng các bài toán thực tế. Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ... Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,... - GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK.81 - HS: đọc đề. - GV: gọi HS đọc đề. - HS: Ta lấy nhiệt độ hôm 2. Ví dụ ? Hôm qua nhiệt độ 30C, qua trừ nhiệt độ hôm nay. (SGK) hôm nay nhiệt độ giảm Tức là: 40C. Vậy để tính nhiệt độ 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1 hôm nay ta làm như thế Trả lời: Nhiệt độ hôm nay nào? là: - 10C - GV: Từ phép trừ 3 - 4 = - HS: Trong Z phép trừ -1 có số bị trừ nhỏ hơn luôn thực hiện được còn số trừ, ta có hiệu là - 1 trong tập N chỉ thực hiện Z được khi số bị trừ lớn hơn ? Em có nhận xét gì về hoặc bằng số trừ. phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N? - HS: Đọc nhận xét SGK + Nhận xét: (SGK) - GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được. - GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. V. Tìm tòi, mở rộng - Củng cố: (04 phút) + GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập 47; 48 SGK. 82. + HS: làm bài tập. + GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: (02 phút) Học bài ở nhà, làm bài tập 47 -> 56 SGK.82; 83. Chuẩn bị “ Tiết 50. Luyện tập” Nhiệm vụ nhóm: Nhóm 1: bài 78a,b-SBT Nhóm 2: Bài 78c,d-SBT Nhóm 3: Bài 78e,g- SBT Nhóm 4: Bài 81-SBT
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tiet_46_den_49_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx