Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 42 đến 45 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 17 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 42 đến 45 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 42 đến 45 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 42 đến 45 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:12/12/2020
 Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
 I. MỤC TIÊU
 Qua bài này giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết so sánh 2 số nguyên và tìm ra được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
 2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng kiến thức giải bài tập.
 - Trình bày lời giải ngắn gọn, khoa học.
 3. Thái độ:
 - Học sinh có ý thức học tập tốt. Yêu thích môn học.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn 
 ngữ, năng lực tự học.
 - Phẩm chất:Tự tin, tự chủ.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Phấn màu, SGK,SBT, thước kẻ.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn địn lớp: Kiểm tra sĩ số (1p)
 2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
?1: Tập hợp các số nguyên +) Tập hợp số nguyên 
gồm các số nguyên nào? gồm các số nguyên âm, 
Viết ký hiệu. số 0 và các số nguyên 
 dương.
?2: So sánh các số 2 và 4. Kí hiệu: Z
So sánh vị trí của điểm 2 và +) 2 < 4 trên trục số 
điểm 4 trên trục số? điểm 2 nằm ở bên trái 
Để so sánh 2 số nguyên ta điểm 4.
so sánh như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (15p)
Mục tiêu: HS biết so sánh hai số nguyên.
Phương pháp:Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp.
GV:Hỏi: HS: Trả lời và nhận xét. 1. So sánh hai số nguyên
- So sánh giá trị hai số 3 và Trong hai số tự nhiên 
5? khác nhau có một số nhỏ 
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 hơn số kia và trên trục số 
trên trục số? Rút ra nhận (nằm ngang) điểm biểu 
xét so sánh hai số tự nhiên. diễn số nhỏ nằm bên trái 
 điểm chỉ số lớn. Trong 2 số nguyên có 1 số 
GV: Chỉ trên trục số và nhỏ hơn số kia.
nhắc lại kiến thức cũ HS đã 
 a nhỏ hơn b : a < b
nhận xét.
 b lớn hơn a : b > a
GV: Giới thiệu: Tương tự 
số nguyên cũng vậy, trong * Trên trục số điểm a nằm 
hai số nguyên khác nhau bên trái điểm b thì a < b .
có một số nhỏ hơn số kia. 
Số nguyên a nhỏ hơn số 
nguyên b.
Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm 
SGK [?1]
 HS: Đọc phần in đậm.
GV: Cho HS đọc phần in *Chú ý: (SGK – tr.71)
đậm/SGK/tr71.
 VD: - 5 là số liền trước của 
♦ Củng cố: Làm [?1]. 4
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn - 1 là số liền trước của 0
đề bài, yêu cầu HS đứng 
 + 1 là số liền sau của 
tại chỗ điền từ thích hợp 
 0 
vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền 
 HS: Số 4, số 2
trước số 3?
 [?2]
GV: Từ kiến thức cũ giới 
 HS: Đọc chú ý.
thiệu phần chú ý/SGK/tr71 2 -7
về số liền trước, liền sau - 6 -2
GV: Cho HS đứng tại chỗ - 4 < 2 ; 0 < 3
làm bài [?2]. *Nhận xét: GV: Từ câu d => ý 2 của HS: Thực hiện theo yêu - Mọi số nguyên âm nhỏ 
nhận xét. cầu của GV. hơn 0
Từ câu c, e => ý 3 của HS: Nhận xét hai số - Mọi số nguyên dương lớn 
nhận xét. nguyên, rút ra kết luận. hơn 0
 HS: Đọc nhận xét mục 1 - Mọi số nguyên âm nhỏ 
 SGK. hơn bất kỳ số nguyên 
 dương nào.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (16p)
Mục tiêu: HS tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
GV: vẽ hình trục số: 2. Giá trị tuyệt đối của 
(H.43) một số nguyên a.
Hỏi: Em hãy tìm số đối của HS: Số - 3
3?
GV:Em cho biết trên trục HS: Điểm -3 và điểm 3 
số điểm -3 và điểm 3 cách cách điểm 0 một khoảng 
điểm 0 bao nhiêu đơn vị? là 3 (đơn vị).
GV: Cho HS hoạt động HS: Thực hiện yêu cầu [?3]
nhóm làm [?3]. của GV. Định nghĩa:
GV: Từ [?3] dẫn đến khái HS: Đọc định nghĩa phần Khoảng cách từ điểm a đến 
niệm giá trị tuyệt đối của đóng khung. điểm O trên trục số là giá 
một số nguyên. trị tuyệt đối của số nguyên 
- Khoảng cách từ điểm 5 a.
đến điểm 0 trên trục
 Ký hiệu: a
số gọi là giá trị tuyệt đối 
của số 5. -> khái quát như Đọc là: Giá trị tuyệt đối 
phần đóng khung. của a
GV: Giới thiệu: Giá trị Ví dụ : 13 = 13 
tuyệt đối của a. 20 = 20
Ví dụ: 0 = 0
a) 13 = 13 
b) 20 = 20
c) 0 = 0 d) 75 = 75
C. Hoạt động luyện tập (5p)
Mục tiêu:Học sinh biết so sánh hai số nguyên, biết tính giá trị tuyệt đối của một số 
nguyên.
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp.
GV: Yêu cầu HS làm việc HS: Làm việc cá nhân. Bài 11/SGK/tr73
cá nhân. 3 -6
GV: Gọi HS lên bảng thực HS: Lên bảng thực hiện. -3 > -5 10 > -10
hiện tính. Dưới lớp làm vở 
xong đổi vở, kiểm tra theo 
cặp đôi.
D. Hoạt động vận dụng (2p)
Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán.
Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình.
GV: Trên trục số nằm HS: Khi điểm a nằm bên 
ngang, số nguyên a nhỏ trái điểm b.
hơn số nguyên b khi nào?
- Giới thiệu: “Có thể coi 
mỗi số nguyên gồm 2 
phần: Phần dấu và phần 
số. Phần số chính là giá trị 
tuyệt đối của nó”.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (1p)
Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp:Ghi chép.
- Học thuộc bài. HS ghi chép nội dung 
- Làm bài tập: 12, 13, 14, yêu cầu.
16, 17 SGK 
Tiết 43 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số 
nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một 
cách thành thạo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
3. Thái độ:Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu:
HS nắm chắc cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên và 
tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ..
Hoạt động nhóm
- HS báo cáo kết quả Việc - Đại diện HS các nhóm 
chuẩn bị bài ở nhà lên báo cáo kết quả Việc 
Nhóm 1+2: chuẩn bị bài của các 
- Trên trục số nằm ngang, nhóm. 
số nguyên a nhỏ hơn số 
nguyên b khi nào?
- Làm bài 13. 73 SGK
+ Nhóm 3+4: 
- Thế nào là giá trị tuyệt -Nhóm khác nhận xét bổ 
đối của số nguyên a? sung
- Làm bài 21. 57 SBT
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng ( 37 phút) 
Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp 
các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị 
tuyệt đối một cách thành thạo. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ..
- GV: tổ chức, hướng dẫn 
HS thực hiện giải các bài 
tập - HS: Lên bảng thực hiện. 1. Bài 16 SGK trang 73
Hoạt động cá nhân: 7 N Đ ; 7 Z Đ 
** Điền đúng (Đ), sai (S) 0 N Đ ; 0 Z Đ 
vào ô trống: -9 Z Đ ; -9 N S 
- GV: Treo bảng phụ đã - HS: Trả lời S
ghi sẵn đề bài 16 trang73 11, 2 Z 
SGK - HS: Thảo luận nhóm
- GV: Cho HS đọc đề và - HS: Thực hiện yêu cầu 
lên bảng điền đúng (Đ), của GV
sai (S) vào ô trống. 2. Bài 18 SGK. 73
- GV: Cho cả lớp nhận a) Số a chắc chắn là số 
xét, ghi điểm. nguyên dương.
* *So sánh hai số Vì: Nó nằm bên phải điểm 
nguyên. 2 nên nó cũng nằm bên 
- GV: Trên trục số, số phải điểm 0 (ta viết a > 2 
nguyên a nhỏ hơn số > 0)
nguyên b khi nào? b) Số b không chắc chắn 
Bài 18.(73 SGK) là số nguyên âm, vì b còn 
- GV: Cho đại diện nhóm có thể là 0, 1, 2.
lên trình bày, giải thích vì c) Số c không chắc chắn 
sao? là số nguyên dương, vì c 
- GV: Cho cả lớp nhận xét có thể bằng 0.
dựa vào hình vẽ trục số. d) Số d chắc chắn là số 
Nhận xét, ghi điểm nguyên âm, vì nó nằm bên 
 trái điểm -5 nên nó cũng 
 nằm bên trái điểm 0 (ta 
 viết d < -5 < 0)
Bài 19 trang 73 SGK 3. Bài 19 SGK.73
- GV: Cho HS lên bảng a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
phụ dấu “+” hoặc “-“ vào c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
chỗ trống để được kết quả d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
đúng (chú ý cho HS có thể 
có nhiều đáp số)
Hoạt động nhóm 4. Bài 20 SGK. 73
**Tính giá trị của biểu a) 8 - 4 = 8 – 4 = 
thức 4
Bài 20 trang73 SGK b) 7 . 3 = 7 . 3 = 
- GV: Nhắc lại nhận xét 
 21
mục 2.72 SGK?
 c) 18 : 6 18: 6 3
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. - HS: Thảo luận nhóm và d) 153 + 53 = 153 
+ Hướng dẫn: cử đại diện nhóm lên trình + 53 = 206
Tìm giá trị tuyệt đối của bày.
mỗi thành phần trước khi 
thực hiện phép tính.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi 
điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức 
trên thực chất đã thực hiện 
các phép tính trong tập N.
Hoạt động cá nhân:
**Tìm đối số của một số 
nguyên.
Bài 21.73 SGK 
- GV: Thế nào là hai số 5. Bài 21 SGK. 73 
đối nhau? a) Số đối của – 4 là 4
- GV: Yêu cầu HS làm b) Số đối của 6 lả - 6
vào vở nháp. c) Số đối của 5 = 5 là -
- Gọi một HS lên bảng 
 5
trình bày.
 d) Số đối của 3 = 3 là – 
Hướng dẫn: Muốn tìm số - HS: Trả lời
đối của giá trị tuyệt đối 3
của số nguyên, ta phải tìm e) Số đối của 4 là – 4
giá trị tuyệt đốicủa số 
nguyên đó trước, rồi tìm 
số đối. - HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và 
ghi điểm.
Hoạt động cá nhân: 6. Bài 22 SGK trang 74
**Tìm số liền trước, liền a) Số liền sau của mỗi số 
sau của một số nguyên. nguyên 2; -8; 0; -1
Bài 22 trang 74 SGK lần lượt là: 3; -2; 1; 0
- GV: Số nguyên b gọi là b) Số liền trước các số - 4; 
liền sau của số nguyên a 0; 1; 25 lần lượt là -5; -
khi nào? 1; 0; -26.
 e) a = 0
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
 - Xem lại các bài tập đã giải, nắm vững các định nghĩa, các nhận xét về so 
sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 - Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 44. §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu” Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng 
số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu
3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, thêm yêu thích môn 
học
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
*Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về số nguyên âm, tập hợp số nguyên Z
*Phương pháp:Nêu vấn đề, vấn đáp,
- GV: Nêu yêu cầu kiểm HS lên bảng làm bài. Viết tập hợp các số nguyên 
tra: Cả lớp cùng làm vào vở Z. 
* Hoạt động cá nhân : và nhận xét bài làm của +Thế nào là hai số đối 
Gọi 1 HS lên bảng thực bạn nhau? Tìm số đối của các 
hiện. số 12; 0; -25
- Yêu cầu HS nhận xét, 
bổ sung.
- GV: nhận xét, cho điểm
GV đặt vấn đề: Giới thiệu bài mới:Những tiết trước chúng ta đã làm quen với số 
nguyên âm, biết được tập hợp số nguyên Z gồm những loại số nào, biết so sánh hai 
số nguyên, biết cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên. Bây giờ chúng ta sẽ tìm 
hiểu các phép toán trong tập hợp số nguyên, đầu tiên là phép cộng. Hãy lấy 1 vài ví 
dụ về phép cộng hai số nguyên. GV ghi các phép tính của HS trên bảng, chú ý phép 
tính cộng hai số nguyên cùng dấu để giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (12 phút)
Mục tiêu: HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên dương
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ, ,...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ..
 1. Cộng hai số nguyên 
- Lấy ví dụ cộng hai số - HS tb cho ví dụ dương
nguyên dương? Ví dụ 
- Với qui ước ở bài trước - HS yếu trả lời a. (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
thì dấu cộng ở trước số 
nguyên dương thường 
được bỏ đi, hãy viết lại 
phép tính trên? Cho biết 
kết quả
- Số nguyên dương thực - HS: Các số tự nhiên b. (+2) + (+3) =2 + 3 = 5
chất là số gì? khác 0 gọi là số nguyên c. (+425) + (+150) 
- Qua ví dụ hãy em có dương. = 425 + 150 = 575
nhận xét gì khi cộng hai Nhận xét Cộng hai số 
số nguyên dương? - HS khá trả lời nguyên dương chính là 
- Y/c HS thực hiện: cộng hai số tự nhiên khác 
b) (+2) + (+3)=? - 2 HS lên bảng trình bày 0.
c) (+425) + (+150)= ? bài làm của mình
-GV treo hình vẽ trục số. +2 +4
-GV: Ta có thể minh hoạ HS nhận xét bài làm của 
 bạn -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6
phép cộng ví dụ a trên +6
trục số như sau: - Chú ý lắng nghe
+ Bắt đầu từ điểm 0 di 
chuyển về bên phải (tức 
là chiều dương) 4 đơn vị 
đến điểm +4.
+ Từ điểm +4 di chuyển 
tiếp về bên phải 2 đơn vị 
đến điểm + 6.
+Vậy (+2) + (+4) = +6.
- Gọi HS thực hiện ví dụ + 1 HS khá lên bảng, cả 
b trên trục số lớp làm vào vở
Hoạt động 2:Cộng hai số nguyên âm (15 phút) 
Mục tiêu:
HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên cùng dấu.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Vấn đáp: Trong thực tế, - Hs giỏi: biểu thị hai đại 2. Cộng hai số nguyên âm
ta dùng số nguyên để làm lượng có hướng ngược 
gì nhau: nhiệt độ trên và dưới 0o ; số tiền có và số 
 tiền nợ;...
 - Chú ý lắng nghe
- GV giới thiệu: Hôm 
nay, ta lại dùng số 
nguyên để biểu thị sự 
thay đổi theo hai hướng 
ngược nhau của một đại 
lượng như tăng và giảm, 
lên cao và xuống thấp 
- GV cho ví dụ:
+ Khi số tiền giảm 5000đ 
ta nói số tiền tăng -5000đ. 
+ Khi nhiệt độ giảm 30C a/ Ví dụ: SGK
ta nói nhiệt độ tăng –30. Tóm tắt:
- GV: Treo bảng phụ ghi Nhiệt độ buổi trưa: -30C
ví dụ SGK/74. SGK. Yêu - HS đọc Nhiệt độ buổi chiều: giảm 
cầu HS đọc đề và tóm tắt. 20C
 - HS Tóm tắt: - Nhiệt độ Tính nhiệt độ buổi chiều 
-Y/c HS tóm tắt đề bài buổi trưa - 30C cùng ngày?
 - Buổi chiều nhiệt độ Giải:
 giảm 20C (- 3 ) + (- 2 ) = - 5
 - Tính nhiệt độ buổi Nhiệt độ buổi chiều cùng 
 chiều? ngày là:- 50C
- Vấn đáp: Nhiệt độ - Biểu diễn trên trục số:
giảm 20C có thể nói nhiệt - HS giỏi: Nhiệt độ tăng -
độ tăng bao nhiêu? 20C
- Vậy để tìm nhiệt độ - HS : Làm phép cộng
buổi chiều ta làm thế (-3) + (-2)
nào?
- GV hướng dẫn cách 
cộng bằng trục số: - Quan sát
+ Bắt đầu từ điểm 0 di 
chuyển về bên trái (tức là 
chiều âm) 3 đơn vị đến 
điểm -3.
+ Để cộng với -2 di ?1
chuyển tiếp về bên trái 2 (- 4) + (- 5) = - 9
đơn vị đến điểm -5. -HS: (-3) + (-2) = -5 |- 4| + |- 5| = 4 + 5 = 9
 Vậy (-3) + (-2) = ? - HS làm ?1
- y/c HS làm ? 1 vào bảng 
nháp - Quan sát, nhận xét
- Treo bảng nháp của 2 HS cho các HS khác nhận - Ghi bài
xét - Số nguyên âm
- Gv chốt kết quả
Vấn đáp: - Khi cộng hai 
số nguyên âm ta được kết 
quả là số gì? - Là hai số đối nhau
- Em có nhận xét gì về b/ Quy tắc : SGK
kết quả của 2 phép tính + cộng hai GTTĐ
- Vậy tổng hai số nguyên - Chú ý + đặt dấu “-” đằng trước
âm chính là số đối của 
tổng hai giá trị tuyệt đối Ví dụ : 
của hai số đó. - HS khá nêu quy tắc (-17)+(-54) = (|-10|+|-35| ) 
- Để cộng hai số nguyên = - (10 + 35) 
âm ta làm như thế nào = - 45
- Cho HS đọc quy tắc - 2 HS yếu đọc quy tắc
- GV nhấn mạnh: tách 
quy tắc thành 2 bước
+ cộng hai GTTĐ
 ?2
+ đặt dấu trừ đằng trước
- Cho HS thực hiện ví dụ a/ (+37) + (+81) = + 118
- Lưu ý: có thể bỏ qua - Một HS đứng tại chỗ trả b/ (-23)+(-17) = -(23 + 17) 
bước trung gian khi trình lời = -40
bày cho gọn -HS lên bảng làm bài
*Hoạt động cá nhân: HS nhận xét bài làm của 
Y/c HS thực hiện ?2 bạn
- Gọi 2 HS lên bảng làm
C - Hoạt động luyện tập – vận dụng - 10 phút
Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
GV: Qua bài học này em học được những kiến thức nào? HS trả lời
GV: Chốt lại kiến thức 
Cộng hai số nguyên cùng dấu:+ Cộng hai GTTĐ.
 + Dấu là dấu chung.
* Hoạt động nhóm : Y/c - HS hoạt động nhóm làm Bài 23
HS làm bài tập 23a,b, bài tập 23a,b, a) 2763 + 152 = 1915 ; 
24b,c/SGK-75 theo 4 24b,c/SGK-75 b) (-7)+(-14)= -(7+14)= -21
nhóm (3 phút) Bài 24
- Các HS làm vào bảng b) 17 + 33 = 17 + 33= 50
nháp; gọi đại diện 1 
 c) 37 + 15 = 37 + 15
nhóm lên bảng? Nêu cách 
cộng hai số nguyên = 52
dương.
?Nêu cách cộng hai số nguyên âm.
- Cho các HS khác nhận 
xét - HS khác nhận xét
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: 
 Học bài ở nhà, làm bài tập 25; 26 SGK.75; bài 35- 38 SBT.59
 Chuẩn bị § 5 “Cộng hai số nguyên khác dấu” 
Tiết 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác 
nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
3. Thái độ: Biết vận dụng các bài toán thực tế, thêm yêu thích bộ môn
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu:HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên cùng dấu. Làm một số 
bài đơn giản
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
- GV: Nêu yêu cầu kiểm - HS: lên bảng phát biểu 
tra: quy tắc và chữa bài.
* Hoạt động cá nhân : 
+ Phát biểu quy tắc cộng 
hai số nguyên cùng dấu.
+ Chữa bài 25 SGK. 75 - GV: gọi HS lên bảng 
thực hiện.
- GV: yêu cầu HS nhận 
xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, cho điểm
- GV: Giới thiệu bài mới
 - HS: nhận xét, bổ sung.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. (12 phút)
Mục tiêu: 
HS nắm được một số ví dụ mở đầu. Dựa vào trục số, bước đầu học sinh tính được 
tổng hai số nguyên khác dấu
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm...
- GV: Treo đề bài ví dụ 
trên bảng phụ. 1. Ví dụ (SGK)
* Hoạt động cá nhân: - HS: Thực hiện các yêu * Nhận xét: (SGK)
Yêu cầu HS đọc và tóm cầu của GV
tắt đề sgk trang 75 Tóm tắt: 
 + Nhiệt độ buổi sáng 30C.
 + Buổi chiều nhiệt độ 
 giảm 50C
 + Hỏi: Nhiệt độ buổi 
 chiều?
- GV: Tương tự ví dụ bài - HS: Ta có thể nói nhiệt 
học trước. độ tăng - 50C => Nhận 
? Nhiệt độ buổi chiều xét SGK
cùng ngày giảm 50C, ta - HS: Ta làm phép cộng: 
có thể nói nhiệt độ tăng 3 + (-5)
như thế nào?
- GV: Muốn tìm nhiệt độ (+3) + (-5)
trong phòng ướp lạnh buổi (Vẽ hình 46 SGK)
chiều cùng ngày ta làm 
như thế nào? Tính nhiệt 
độ buổi chiều trong bằng - HS: Thực hiện trên trục 
phép tính gì ? số để tìm kết quả 
- GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa 
vào trục số (H.46) hoặc +3
 -5
mô hình trục số. -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5
Vậy: 3 + (-5) = -2 Hinh 46
Trả lời: Nhiệt độ trong 
phòng ướp lạnh buổi - HS: Thảo luận nhóm và 
chiều là - 2o C dựa vào trục số để tìm kết 
♦ Củng cố: GV yêu cầu quả phép tính
HS làm ?1 ; ?2 (-3) + (+3) = 0
*Hoạt độngcặp đôi: Cho Và (+3) + (-3) = 0
HS làm ? 1 SGK vào bảng => Kết quả hai phép tính 
nháp. GV hướng dẫn thêm trên bằng nhau và đều 
HS yếu. cùng bằng 0.
 - HS trả lời: Hai số đối 
 nhau.
 - Hs trả lời: Hai số đối ?1
- Nhận xét gì về hai kết nhau có tổng bằng 0 (-3) + (+3) = 0
quả trong hai phép tính ? (+3) + (-3) = 0
 a. 3 + (-6) = -3
- GV: Em cho biết hai số 6 - 3 = 6 – 3 = 3
hạng của tổng ở bài ?1 là => Nhận xét: Kết quả của 
hai số như thế nào? hai phép tính câu a là hai 
- GV: Từ Việc tính và so số đối nhau
sánh kết quả của hai phép b. (-2) + (+4) = +2
tính của câu a, em rút ra 4 - 2 = 4 – 2 = 2
nhận xét gì?
 => Nhận xét: Kết quả của 
*Hoạt động nhóm : GV 
 hai phép tính câu b bằng 
chia lớp thành 2 dãy, 
 nhau.
- GV: Cho HS Hoạt động 
 - Tính 3 3 ; 2 2
nhóm ?2
HS thực hiện ?2 vào bảng -HS khá: GTTĐ của tổng 
phụ: dãy 1: a ; dãy 2: b bằng hiệu hai GTTĐ
- Đại diện 2 nhóm lên 
bảng trình bày
* Hoạt động cá nhân: 
? Tính GTTĐ của tổng ?2
 a) 3 6 3 ?So sánh GTTĐ của tổng 6 3 6 3 3
và hiệu của hai GTTĐ
 b) 2 4 2
 4 2 4 2 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (18 phút)
Mục tiêu:HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh 
sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp, ...
 2. Quy tắc cộng hai số 
* Hoạt động cá nhân: nguyên khác dấu
- GV: So sánh 6 với - HS: 6 = 6 > 3 = 3 
 3 và 4 với 2 4 = 4 > 2 = 2
? Dấu của tổng xác định 
như thế nào? - HS giỏi: Dấu của tổng là 
Các ví dụ trên minh họa dấu của số có GTTĐ lớn 
cho qui tắc cộng hai số hơn
nguyên khác dấu
- GV: Từ việc so sánh trên - HS: Phát biểu ý 2 của 
và những nhận xét hai quy tắc.
 * Quy tắc: (SGK)
phép tính của câu a, b, em 
 * Ví dụ: (-273) + 55
hãy rút ra quy tắc cộng hai 
 = - (273 - 55) (vì 273 > 
số nguyên khấc dấu.
 55)
- GV: Cho HS đọc quy tắc - HS: Đọc quy tắc
 = - 218
SGK.
- GV: Cho ví dụ như SGK
(-273) + 55 ?3
Hướng dẫn thực hiện theo a. 38 27 38 27 
3 bước: 11
+ Tìm giá trị tuyệt đối của b. 273 123 
hai số -273 và 55 (ta được 
 273 123 150
hai số nguyên dương: 273 
và 55)
+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta 
được kết quả là một số 
dương: 273 – 55 = 218)
+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
nên ta lấy dấu “ – “ của 
nó)
♦ Củng cố: Làm ?3
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng ( 7 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
GV: Qua bài học này em học được những kiến thức nào? 
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức 
Cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Hiệu hai GTTĐ.
 + Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
 3. Luyện tập
- Vận dụng làm bài - Làm bài 27/SGK vào a. 26 6 26 6 20 
27/SGK bảng nháp
 b. 75 50 75 50 
- Gọi 3 HS lần lượt lên - 3 HS lên bảng thực hiện
bảng thực hiện 25
 c.
 - HS nhận xét.
- Gọi 3 HS nhận xét 80 220 220 80 
 140
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
 Học bài ở nhà, làm bài tập 28 -> 35 SGK.76.
 Chuẩn bị “ Tiết 46. Luyện tập” 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_42_den_45_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx