Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 16 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:05/12/2020
Tiết 39 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N 
thành tập hợp số nguyên.
- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tế.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nhận biết nhanh các số nguyên âm.
- Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nhiệt kế có chia độ ẩm, hình vẽ biểu diễn độ cao.
2. Học sinh: Thước kẻ có chia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và biết về nội 
dung chương II
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan
- GV đưa ra 3 phép tính - HS lên bảng trả lời theo 
và yêu cầu HS thực hiện : sự hiểu biết vốn có.
4 + 6 = ? + Thực hiện phép tính:
4.6 = ? 4 + 6 = 10
4 – 6 = ? 4.6 = 24
 4 – 6 = không có kết quả 
 trong N.
-GV: Chúng ta đã biết 
phép cộng và phép nhân 
hai số tự nhiên luôn thực 
hiện được và cho kết quả là một số tự nhiên, còn 
đối với phép trừ hai số tự 
nhiên không phải bao giờ 
cũng thực hiện được. Vậy 
để phép trừ các số tự 
nhiên bao giờ cũng thực 
hiện được, người ta phải 
đưa vào một loại số mới : 
số nguyên âm. Các số 
nguyên âm cùng với số tự 
nhiên tạo thành tập hợp 
các số nguyên.
- GV: giới thiệu sơ lược 
về chương ‘số nguyên’.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động 1: Các ví dụ (15 phút)
Mục tiêu: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Nhận biết và đọc đúng 
các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, ...
Ví dụ 1 : I. Các ví dụ
- GV : giới thiệu về các số HS nghe giảng và tập đọc - Các số : -1, -2, -3 . 
nguyên âm như : -1; -2; các số nguyên âm : -1 ; - gọi là số nguyên âm .
-3...... và hướng dẫn cách 2 ; -3 ; -4.... - Cách đọc: -1, -2, -3... 
đọc (2 cách: âm 1 và trừ đọc là âm 1, âm 2, âm 
1.......) 3....hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 
 3....
 - HS đọc to ví dụ 1. - Ví dụ 1: sgk/66
- GV gọi HS đọc ví dụ 1. HS quan sát nhiệt kế, đọc 
- GV treo bảng phụ có vẽ các số ghi trên nhiệt kế 
nhiệt kế hình 31 SGK cho như : 00C ; 1000C ; 400C ; 
HS quan sát và giới thiệu -100C ; -200C... 
về các nhiệt độ : 0 0C, trên 
00C, dưới 00C ghi trên 
nhiệt kế : - HS đọc và trả lời câu 
- GV:hỏi HS cách đọc hỏi : ngoài cách đọc là âm 
-30C? Và hỏi HS ngoài còn cách đọc là trừ.
cách HS đọc còn cách đọc nào khác không? - HS đọc và giải thích ý ?1: sgk/66
- GV gọi học sinh đọc nghĩa các số đo nhiệt độ.
yêu cầu ?1 và cho HS làm + Hà Nội 180C là nhiệt độ 
?1 SGK/66, giải thích ý 180C trên 00C.
nghĩa các số đo nhiệt độ + Bắc Kinh -20C là nhiệt 
các thành phố. Có thể hỏi độ 20C dưới 00C...
thêm: trong 8 thành phố Nóng nhất : TP. Hồ Chí 
trên thì thành phố nào Minh
nóng nhất ? lạnh nhất? Lạnh nhất : Mát – xcơ-va
Ví dụ 2: 1 HS đọc ví dụ - Ví dụ 2: sgk/67
- GV gọi HS đọc ví dụ - HS quan sát và nghe 
- GV đưa hình vẽ giới giới thiệu
thiệu độ cao với quy ước 
độ cao mực nước biển là 
0m. Giới thiệu độ cao 
trung bình của cao nguyên 
Đắc Lắc (600m) và độ cao 
trung bình của thềm lục 
địa Việt Nam( - 65m). - HS đọc yêu cầu và làm ?2: sgk/67
- GV gọi HS đọc yêu cầu ?2: đọc độ cao của núi + Độ cao của đỉnh núi 
?2 và làm ?2. Phan Xi Păng và của đáy Phan-xi-păng là 3143 mét.
 vịnh Cam Ranh. + Độ cao của đáy vịnh 
 Cam Ranh là âm 30 mét.
 - HS trả lời:
- GV hỏi thêm: + Đỉnh Phan-xi-păng nằm 
+ Đỉnh Phan-xi-păng ở phía trên mực nước biển.
trên hay dưới mực nước + Đáy vịnh Cam Ranh 
biển? nằm phía dưới mực nước 
+ Đáy vịnh Cam Ranh là biển.
trên hay dưới mực nước 
biển?
Ví dụ 3: - HS đọc to ví dụ 3. - Ví dụ 3: sgk/67
- GV: gọi HS đọc ví dụ 3 - HS trả lời:
- GV lấy thêm ví dụ thực + Bạn A có –50 000 đồng.
tế: bạn A nợ của bạn B + Bạn B có 50 000 đồng.
50000 đồng có thể nói mỗi bạn có số tiền như thế 
nào? - HS đọc các câu ?3 và trả 
- Cho HS làm ?3 và giải lời ?3: sgk/67
thích ý nghĩa của các con + Ông Bảy nợ 150000 
số. đồng.
 + Bà Năm có 200000 
 đồng.
 + Cô Ba nợ 30000 đồng.
 - HS trả lời: số tiền nợ là 
- GV hỏi HS số tiền có số nguyên âm.
hay số tiền nợ là số 
nguyên âm?
Hoạt động 2: Trục số (10 phút)
Mục tiêu:Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp ...
- GV vẽ tia số lên bảng. - HS quan sát và vẽ tia số II. Trục số
- GV nhấn mạnh tia số vào vở.
phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số - HS vẽ tiếp tia đối của tia -3 -2 -1 0 1 2 3 
lên bảng và ghi các số -1 ; số và hoàn chỉnh trục số.
-2 ; -3... từ đó giới thiệu - Hình trên là trục số . 
gốc, chiều dương, chiều Điểm 0 (không) được gọi 
âm của trục số. là điểm gốc của trục số .
 - Chiều từ trái sang phải 
 gọi là chiều dương ,( 
 chiều mũi tên ), chiều 
 ngược lại là chiều âm của 
 trục số.
 - ?4: sgk/67.
- GV gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu, vẽ hình Điểm A:-6; Điểm C: 1
cầu ?4. và làm vào vở. Điểm B:-2; Điểm D: 5
- GV treo bảng phụ ?4. - HS lên bảng điền vào 
GV làm mẫu điểm A : -6 chỗ trống.
sau đó yêu cầu HS lên 
điền vào các điểm B, C, D 
trên trục số GV : Gợi ý HS xác định các giá trị 
tương ứng với mỗi đơn vị 
chia trên trục số, 1 đơn vị 
chia là -1, 2 đơn vị chia là 
-2..., suy ra các điểm cần 
tìm .
- GV giới thiệu trục số - HS quan sát hình 34 sgk 
thẳng đứng hình 34 sgk. và nghe giới thiệu.
C. Hoạt động luyện tập(10 phút) 
Mục tiêu: HS biết viết các số nguyên âm và biểu diễn các số tự nhiên, các số 
nguyên âm trên trục số
Phương pháp:Thuyết trình, luyện tập
Bài tập 1 sgk/68: Bài tập 1 sgk/68:
- GV: yêu cầu HS đọc yêu - HS: đọc yêu cầu bài tập a) a: -30C b: -20C
cầu bài tập 1 sgk/68 1 sgk/68. c: 00C d: 20C
- GV treo bảng phụ có vẽ - HS lên bảng làm. e: 30C
5 nhiệt kế và yêu cầu HS a) a: -30C b: -20C b) Trong hai nhiệt kế a và 
lên bảng điền vào mỗi c: 00C d: 20C b thì nhiệt kế b có nhiệt 
hình giá trị tương ứng với e: 30C độ cao hơn.
số chỉ nhiệt kế. b) Trong hai nhiệt kế a và 
 b thì nhiệt kế b có nhiệt 
 độ cao hơn.
Bài tập 4b sgk/68: Bài tập 4b sgk/68:
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập 
bài tập 4b sgk/68. 4b sgk/68 và vẽ hình vào 
- GV vẽ trục số hình 37 vở.
lên bảng và gọi HS lên - HS lên bảng điền các số 
bảng điền vào các số nguyên âm.
nguyên âm nằm giữa -10 
và -5 lên trục số.
- GV : Qua các ví dụ tìm - HS: Dùng số nguyên âm 
hiểu ngày hôm nay người để chỉ nhiệt độ dưới 0 0C, 
ta dùng số nguyên âm khi chỉ độ sâu dưới mực nước 
nào? biển, chỉ số nợ....
D. Hoạt động vận dụng (3 phút)
Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực tế giải bài toán Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình 
Yêu cầu HS đọc đề bài 3 HS: Vận dụng kiến thức 
sgk/68 môn lịch sửđể trả lời.
Nhà toán học Pi-Ta-go Thế vận hội đầu tiên tổ 
sinh năm 570 trước công chức vào năm -776.
nguyên viết là sinh năm - HS: Vận dụng kiến thức 
570 . môn thể dụcđể trả lời.
 Chuẩn bị bài Tập hợp các 
 số nguyên.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết 
học
Phương pháp: Ghi chép
- Hoàn thành các bài tập HS ghi chép nội dung yêu 
còn lại (sgk : tr 68) ,( vận cầu
dụng đặc điểm, cách vẽ 
trục số và ý nghĩa của 
dấu “-“ phía trước số tự 
nhiên ).
- Chuẩn bị bài 2 “ Tập 
hợp các số nguyên”
- GV: Chia lớp thành 4 
nhóm
*Nhóm 1 + 2: Em hãy cho 
ví dụ thực tế có số nguyên 
âm và giải thích ý nghĩa 
của số nguyên đó?
*Nhóm 3+4: Vẽ trục số 
và cho biết:
a/ Những điểm nào cách 
điểm 2 ba đơn vị ?
b/ Những điểm nào nằm 
giữa các điểm – 3 và 4? 
Tiết 40 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối 
của số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng 
ngược nhau
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, chủ động, thêm yêu thích bộ môn
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §2 SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu:HS lấy được ví dụ thực tế có số nguyên âm, vẽ được trục số,biểu diễn 
được số nguyên âm trên trục số. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ và 
biểu diễn số nguyên âm trên trục số.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm ...
HS lên báo cáo nhiệm vụ - đại diện các nhóm lên 
giao về nhà: bảng báo cáo
- Nhóm 1 + 2: Em hãy 
cho ví dụ thực tế có số 
nguyên âm và giải thích 
ý nghĩa của số nguyên 
âm đó?
- Nhóm 3 + 4: Vẽ trục số 
và cho biết:
a. Những điểm nào cách 
điểm 2 ba đơn vị? - nhóm khác nhận xét b. Những điểm nào nằm 
giữa các điểm - 3 và 4?
- GV: Giới thiệu bài mới
Các em đã được học về 
tập hợp các số tự nhiên, 
trong tiết hôm nay, cô sẽ 
giới thiệu một tập hợp số 
mới, đó là tập hợp các số 
nguyên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Số nguyên
Mục tiêu:Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, mối quan hệ giữa tập hợp 
N và Z.Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng 
có hai hướng ngược nhau.
Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm ..
GV: Giới thiệu: - HS: nghe GV giảng 1. Số nguyên
- Các số tự nhiên khác 0 - Các số tự nhiên khác 0 
còn được gọi là số gọi là số nguyên dương.
nguyên dương, đôi khi - Các số -1; -2; -3; ... gọi 
còn viết +1; +2; +3;... là số nguyên âm.
nhưng dấu “+” thường - Tập hợp các số nguyên 
được bỏ đi. gồm các số nguyên 
- Các số -1; -2; -3; ... là dương, số 0, các số 
các số nguyên âm. nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số Ký hiệu: Z
nguyên âm, nguyên Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 
dương, số 0 là tập hợp 3; ...}
các số nguyên. 
Ký hiệu: Z. 
viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 
1; 2; 3; ...}
♦ Củng cố: Làm bài 
6(SGK/70).
Điền đúng (Đ), sai (S) 
vào ô vuông các câu. 
- 4 N ; 4 N ; 0 Z 
 5 N ;- 1 N ;1 N GV: Cho biết tập hợp N - HS: N  Z
và tập hợp Z có quan hệ 
như thế nào?
GV: Minh họa bằng hình 
vẽ.
 Z N
GV: Giới thiệu: Chú ý - HS: Thực hiện theo 
và nhận xét SGK. yêu cầu của GV.
- Cho HS đọc chú ý - Chú ý: (SGK)
SGK.
GV: Các đại lượng trên 
đã có qui ước chung về 
dương, âm. Tuy nhiên 
trong thực tế và trong - HS: Thực hiện theo 
giải toán ta có thể tự đưa yêu cầu của GV. - Nhận xét: (SGK)
ra qui ước. Để hiểu rõ 
hơn ta qua ví dụ và các 
bài tập SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ 
trên bảng phụ ghi sẵn đề Ví dụ: (SGK)
bài và treo hình 38. 
(SGK/69).
♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, Đại diện từng nhóm lên 
?3. bảng trình bày - Làm?1
Hoạt động nhóm Điểm C được biểu là 
Nhóm 1: ?1 +4km, D là -1km, E là -
Nhóm 2: ?2 Các nhóm còn lại nhận 4km
Nhóm 3: ?3 xét, bổ sung - Làm ?2
Nhóm 4: Bài 10. 71 Câu a, b chú ốc sên đều 
SGK. cách A 1m
 - Làm ?3
 Đáp số của hai trường GV: Qua bài ?2, ?3. hợp như nhau, đều cách 
Ta nhận thấy trên thực điểm A 1m, nhưng kết 
tế, đôi lúc gặp trường quả thực tế lại khác nhau:
hợp hai kết quả khác + Trường hợp a: Cách A 
nhau nhưng câu trả lời 1m về phía trên.
như nhau (đều cách điểm + Trường hợp b: Cách A 
A 1m) vì lượng giống 1m về phía dưới.
nhau nhưng hướng b. Đáp số của ?2 là: 
ngược nhau a) +1m ; b) - 1m
=> mở rộng tập N là cần Bài 10 (SGK/71) : Yêu 
thiết, số nguyên có thể cầu HS nhìn hình 40 SGK 
coi là số có hướng. và đứng lên trả lời tai chỗ.
Hoạt động 2: Số đối 
Mục tiêu:Học sinh nắm hai số đối nhau là gì? Tìm được số đối của một số cho 
trước
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
 2. Số đối
- Vẽ 1 trục số nằm ngang - HS nhận xét vị trí của 
và yêu cầu HS lên bảng điểm 1 và – 1 trên trục 
 -3 -2 -1 0 1 2 3
xác định số 1 và – 1. số: điểm 1 và – 1 cách 
- GV: Giới thiệu hai số + đều điểm O và nằm về 2 
1 và – 1 là hai số đối phía của O. VD: 1 và (-1); 2 và (-2); 3 
nhau. và (-3) là các số đối của 
- Hãy tìm một số ví dụ - HS có thể tìm được 2 nhau.
tương tự. và – 2 ; 3 và – 3 
- Nhận xét về dấu của hai - Hai số đối nhau chỉ *Nhận xét:
số đối nhau? khác nhau về dấu a Z, hai số a và (-a) là 
 hai số đối nhau.
- Tập hợp Z có bao nhiêu - Tập hợp Z có vô số Số đối của 0 là 0.
các cặp số đối nhau? các cặp số đối nhau.
- Số đối của 0 là số nào? - Số đối của số 0 là 0 
- Mỗi số nguyên có bao - Mỗi số nguyên chỉ có 
nhiêu số đối? duy nhất một số đối. -Tổ chức cho HS giải ?4 - HS đứng tại chỗ trình ?4 (SGK).
 bày và nhận xét bài làm Số đối của số 7 là – 7
 của bạn Số đối của số - 3 là 3
C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 
Mục tiêu: HS biết tìm số nguyên âm, số nguyên dương và tìm số đối của số 
nguyên.
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, hợp tác nhóm ...
Bài tập 1: Chỉ ra các số HS: trả lời
nguyên dương , nguyên 
âm trong các số sau: 
25 ; - 12 ; 0 ; 27 ; 345 ; 
49 ; 11
Bài tập 2: Trò chơi tìm HS: hoạt động
số đối:
- Hàng 1: Cầm sẵn các số 
đã cho
- Hàng 2: Phải tìm số đối 
tương ứng và đứng ghép 
đôi đúng vị trí.
GV: nhấn mạnh lại các 
kiến thức đã học
GV nhận xét giờ học.
D. Hoạt động vận dụng ( thời gian)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán 
Phương pháp: 
Yêu cầu HS đọc đề bài 7 HS đọc đề bài: Bài 7 (sgk/70)
(sgk/70) - Dấu + biểu thị độ cao - Dấu + biểu thị độ cao 
 trên mực nước biển. trên mực nước biển. Đỉnh 
 Đỉnh núi Phan – xi – núi Phan – xi – păng cao 
 păng cao 3143. 3143.
 - dấu – biểu thị độ cao - dấu – biểu thị độ cao 
 dưới mực nước biển dưới mực nước biển của. 
 của. Đáy vịnh Cam Đáy vịnh Cam Ranh thấp 
 Ranh thấp hơn mặt nước hơn mặt nước biển là 
 biển là 30m. 30m.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian)
Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp:Ghi chép.
- Học thuộc lý thuyết. HS ghi chép nội dung 
- HS cả lớp làm BT 8, 9, yêu cầu
10 (sgk/71);
- HS khá giỏi làm thêm 
các BT 9 16 (SBT). Tiết 41 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số 
nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một 
cách thành thạo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
3. Thái độ:Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu:
HS nắm chắc cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên và 
tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ..
Hoạt động nhóm
- HS báo cáo kết quả Việc - Đại diện HS các nhóm 
chuẩn bị bài ở nhà lên báo cáo kết quả Việc 
Nhóm 1+2: chuẩn bị bài của các 
- Trên trục số nằm ngang, nhóm. 
số nguyên a nhỏ hơn số 
nguyên b khi nào?
- Làm bài 13. 73 SGK
+ Nhóm 3+4: 
- Thế nào là giá trị tuyệt -Nhóm khác nhận xét bổ 
đối của số nguyên a? sung
- Làm bài 21. 57 SBT
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng ( 37 phút) 
Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp 
các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị 
tuyệt đối một cách thành thạo. 
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm .. - GV: tổ chức, hướng dẫn 
HS thực hiện giải các bài 
tập - HS: Lên bảng thực hiện. 1. Bài 16 SGK trang 73
Hoạt động cá nhân: 7 N Đ ; 7 Z Đ 
** Điền đúng (Đ), sai (S) 0 N Đ ; 0 Z Đ 
vào ô trống: -9 Z Đ ; -9 N S 
- GV: Treo bảng phụ đã - HS: Trả lời S
ghi sẵn đề bài 16 trang73 11, 2 Z 
SGK - HS: Thảo luận nhóm
- GV: Cho HS đọc đề và - HS: Thực hiện yêu cầu 
lên bảng điền đúng (Đ), của GV
sai (S) vào ô trống. 2. Bài 18 SGK. 73
- GV: Cho cả lớp nhận a) Số a chắc chắn là số 
xét, ghi điểm. nguyên dương.
* *So sánh hai số Vì: Nó nằm bên phải điểm 
nguyên. 2 nên nó cũng nằm bên 
- GV: Trên trục số, số phải điểm 0 (ta viết a > 2 
nguyên a nhỏ hơn số > 0)
nguyên b khi nào? b) Số b không chắc chắn 
Bài 18.(73 SGK) là số nguyên âm, vì b còn 
- GV: Cho đại diện nhóm có thể là 0, 1, 2.
lên trình bày, giải thích vì c) Số c không chắc chắn 
sao? là số nguyên dương, vì c 
- GV: Cho cả lớp nhận xét có thể bằng 0.
dựa vào hình vẽ trục số. d) Số d chắc chắn là số 
Nhận xét, ghi điểm nguyên âm, vì nó nằm bên 
 trái điểm -5 nên nó cũng 
 nằm bên trái điểm 0 (ta 
 viết d < -5 < 0)
Bài 19 trang 73 SGK 3. Bài 19 SGK.73
- GV: Cho HS lên bảng a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
phụ dấu “+” hoặc “-“ vào c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
chỗ trống để được kết quả d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
đúng (chú ý cho HS có thể 
có nhiều đáp số)
Hoạt động nhóm 4. Bài 20 SGK. 73
**Tính giá trị của biểu a) 8 - 4 = 8 – 4 = 
thức 4
Bài 20 trang73 SGK b) 7 . 3 = 7 . 3 = 
- GV: Nhắc lại nhận xét 
 21
mục 2.72 SGK?
 c) 18 : 6 18: 6 3
- Cho HS đọc đề và sinh 
hoạt nhóm. - HS: Thảo luận nhóm và d) 153 + 53 = 153 + Hướng dẫn: cử đại diện nhóm lên trình + 53 = 206
Tìm giá trị tuyệt đối của bày.
mỗi thành phần trước khi 
thực hiện phép tính.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi 
điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức 
trên thực chất đã thực hiện 
các phép tính trong tập N.
Hoạt động cá nhân:
**Tìm đối số của một số 
nguyên.
Bài 21.73 SGK 
- GV: Thế nào là hai số 5. Bài 21 SGK. 73 
đối nhau? a) Số đối của – 4 là 4
- GV: Yêu cầu HS làm b) Số đối của 6 lả - 6
vào vở nháp. c) Số đối của 5 = 5 là -
- Gọi một HS lên bảng 5
trình bày. d) Số đối của 3 = 3 là – 
Hướng dẫn: Muốn tìm số - HS: Trả lời
 3
đối của giá trị tuyệt đối 
 e) Số đối của 4 là – 4
của số nguyên, ta phải tìm 
giá trị tuyệt đốicủa số 
nguyên đó trước, rồi tìm 
số đối. - HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và 
ghi điểm.
 6. Bài 22 SGK trang 74
Hoạt động cá nhân:
 a) Số liền sau của mỗi số 
**Tìm số liền trước, liền 
 nguyên 2; -8; 0; -1
sau của một số nguyên.
 lần lượt là: 3; -2; 1; 0
Bài 22 trang 74 SGK 
 b) Số liền trước các số - 4; 
- GV: Số nguyên b gọi là 
 0; 1; 25 lần lượt là -5; -
liền sau của số nguyên a 
 1; 0; -26.
khi nào?
 e) a = 0
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
 - Xem lại các bài tập đã giải, nắm vững các định nghĩa, các nhận xét về so 
sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_39_den_41_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx