Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 16 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:22/11/2020
Tiết 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài này giúp học sinh :
1. Kiến thức: 
 - HS biết tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần 
tử chung của hai tập hợp.
 - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra 
thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng: HS biết cách tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. Rèn kĩ 
năng tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
4. Định hướng năng lực , phẩm chất.
 Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán, tư duy logic.
 Phẩm chất : Tự tin và tự chủ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §18 SGK, ôn các các kiến thức về bội chung 
và bội chung nhỏ nhất
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (1p)
2. Nội dung
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG 
 A: Hoạt động khởi động (4’)
 Mục tiêu: HS nêu được thế nào là BC, BCNN của hai hay nhiều số. Biết cách tìm bội 
 của một số.
 Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 Tổ chức trò chơi: Mỗi người HS báo cáo nhiệm vụ 
 đưa ra một số khác nhau và giao về nhà những 
 khác 0 rồi cùng nhau thảo Việc đã làm và những 
 luận xem số nào khác 0 là số Việc chưa làm được.
 nhỏ nhất trong các bội chung HS thực hiện
 của hai số đó. 
 B. Hoạt động hình thành kiến thức. 
 Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất (8p)
 Mục tiêu:HS nắm được thế nào là bội chung nhỏ nhất.
 Phương pháp:Đàm thoại, luyện tập thực hành
 GV: Số nhỏ nhất khác 0 1.Bội chung nhỏ nhất
 trong tập hợp các bội chung HS: Đứng tại chỗ trả Ví dụ của 6 và 8 là bao nhiêu? lời B(6) = {0;6;12;18; 24; 30; 
 36; 42 ;48 ; }
 B(8)= {0; 8; 16; 24; 32; 
 40;48 ; }
 BC(6, 8) = {0; 24; 48; }
- GV: Giới thiệu 24 là * Số nhỏ nhất khác 0 trong 
BCNN của 6 và 8 và kí hiệu. BC(6, 8) là 24
 Ta nói đó là bội chung nhỏ 
- GV cho HS tự nghiên cứu nhất (BCNN) của 6 và 8
ví dụ trong SGK. HS nghe giảng. Kí hiệu: BCNN(6, 8) = 24
 Ví dụ (SGK)
- GV: Vậy BCNN của hai 
hay nhiều số là gì? HS nghiên cứu ví dụ * Định nghĩa: (SGK)
 *Nhận xét 
 - Tất cả các bội chung của 4 
 HS đứng tại chỗ trả lời. và 6 dều là bội của bội chung 
- GV: Hãy nhận xét về quan Bội chung nhỏ nhất nhỏ nhất của 4 và 6
hệ giữa BC và BCNN? của hai hay nhiều số là 
 số nhỏ nhất khác 0 
- Hãy tìm BCNN(8,1) trong tập hợp các bội 
 BCNN(4,6,1) chung của các số đó.
GV: Nêu chú ý về trường 
hợp tìm BCNN HS: Tất cả các BC của 
của nhiều số mà có một số đều là bội của BCNN. * Chú ý:
bằng 1 BCNN(a,1) = a
GV phát phiếu cho HS làm HS: Thực hiện yêu cẩu BCNN(a,b,1) = 
bài tập củng cố : BCNN(a,b)
Mỗi câu sau đúng hay sai? BCNN(8,1) = 8
a) Số 0 là bội chung của 3 và BCNN(4,6,1) = (4,6)
5
b) BCNN (3; 5) = 0
c) BCNN (3;5) = 1
GV nhận xét, chốt.
GV :Để tìm BCNN của hai 
hay nhiều số ta tìm tập hợp HS: thực hiện cá nhân.
các BC của hai hay nhiều số. 
Số nhỏ nhất khác 0 chính là Đúng
BCNN. Vậy có cách nào tìm Đúng
BCNN mà không cần liệt kê Sai
như vậy ? 
Ta sang phần 2. Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (12’)
Mục tiêu: HS tìm được BCNN của 2 hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay 
nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm ..
- GV: Xét ví dụ: Tìm BCNN 1. Tìm bội chung nhỏ 
(8; 18; 30) nhất bằng cách phân tích 
- GV: cho HS làm theo yêu - HS: làm theo các yêu các số ra thừa số nguyên 
cầu cầu của GV tố
+ Hãy phân tích các số trên ra * Ví dụ 2: 
thừa số nguyên tố Tìm BCNN(8,18,30)
+ Hãy chỉ ra các thừa số 8 = 
nguyên tố chung và riêng 18 = 
+ Lập tích các thừa số vừa 30 = 
chọn, mỗi thừa số lấy với số Thừa số nguyên tố chung 
mũ lớn nhất - HS: lên bảng làm yêu là: 
- GV: gọi HS lên làm yêu cầu cầu Thừa số nguyên tố riêng là: 
1 
- GV: gọi HS nhận xét, đưa ra Tích 
yêu cầu 2
- GV: hướng dẫn HS làm 2 
yêu cầu còn lại
=> khi đó tích này là BCNN - HS: trả lời dựa vào 
(8,18,30) các yêu cầu đã thực 
- GV: Để tìm được BCNN này hiện
ta đã thực hiện những bước 
nào?
- GV: đây chính là quy tắc tìm 
BCNN bằng cách phân tích 
các số ra thừa số nguyên tố
- GV: đưa quy tắc lên màn * Quy tắc: (SGK. 58)
hình, gọi HS đọc quy tắc
- GV: yêu cầu HS áp dụng quy * ?1: BCNN(8,12)
tắc làm ?1
- GV: gọi HS lên bảng - HS: đọc quy tắc
- GV: gọi HS nhận xét, bổ 
sung - HS: làm ?1
- GV: chữa bài, nhấn mạnh 
theo từng bước - HS: nhận xét
- GV: yêu cầu HS thảo luận 
theo cặp trong 2 phút
Tổ 1: ƯCLN (8,9) - HS: thảo luận theo 
Tổ 2: ƯCLN (8,12,15) cặp theo yêu cầu.
Tổ 3: ƯCLN (5,50) - Các cặp thống nhất Tổ 4: ƯCLN (24,16,8) bài
- GV: thu bài của HS lên bảng - Nộp bài GV chữa * Chú ý: SGK.58
chữa
- GV: nhấn mạnh chú ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Cách tìm Bội chung thông qua tìm BCNN (10’)
Mục tiêu: HS tìm được BCNN của 2 hay nhiều số. Biết tìm BC thông qua tìm 
BCNN. Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số 
nguyên tố. 
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ..
 - GV: yêu cầu HS xem ví dụ - HS: quan sát ví dụ 3 2. Cách tìm Bội chung 
 3 SGK. 59 thông qua tìm BCNN 
 * Ví dụ 3: SGK
 Vì: x  8 ; x  18 và x  
 30
 Nên: x BC(8; 18; 30)
 8 = 23
 18 = 2 . 32
 30 = 2 . 3 . 5
 - Từ đó rút ra cách tìm Cách - HS: rút ra cách tìm BCNN(8; 18; 30) = 360.
 tìm BC thông qua BCNN BC(8; 18; 30) = {0; 360; 
 720; 1080...}
 Vì: x < 1000
 Nên: A = {0; 360; 720}
 => Cách tìm BC thông qua 
 BCNN: SGK. 59
C. Hoạt động luyện tập. (5p)
Mục tiêu:HS nắm được thế nào là bội chung nhỏ nhất và cách tìm bội chung nhỏ 
nhất.
Phương pháp:Đàm thoại, luyện tập thực hành
GV cho hs làm bài tập sau : 
Ai làm đúng? Hướng dẫn :
 36 = 22 . 32 Bạn Lan : 
 84 = 22 . 3 .7 - HS đọc, tìm hiểu đề BCNN(36, 84, 168) = 23 .32 
 168 = 23 . 3 .7 và làm bài = 72
Bạn Lan : - HS hoạt động theo Bạn Nhung :
BCNN(36, 84, 168) = 23 .32 = nhóm bàn và đưa ra BCNN(36, 84, 168) = 22 .3 
72 câu trả lời. .7 = 84
Bạn Nhung : Bạn Hoa
BCNN(36, 84, 168) = 22 .3 .7 BCNN(36, 84, 168) = 23 
= 84 .32.7 = 504
Bạn Hoa Bạn Hoa làm đúng.
BCNN(36, 84, 168) = 23 .32.7 
= 504 GV: Yêu cầu hs hoạt động 
 theo nhóm bàn
 GV: Nhận xét. 
 D. Hoạt động vận dụng (3p)
 Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực tế để giải toán.
 Phương pháp:Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
 GV: Nêu yêu cầu bài toán: Hướng dẫn:
 Học sinh lớp 6A khi xếp hàng HS đọc đề bài - Gọi số HS lớp 6A là a.Khi 
 2,hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều xếp hàng 2 hàng 3, hàng 4, 
 vừa đủ hàng. Biết số học sinh hàng 8 đều vừa đủ vậy a 
 lớp đó trong khoảng từ 35 đến 2, a3, a4, a8 và 35 < a 
 60 . tính số học sinh của lớp HS thảo luận và cử đại a 
 6A? diện nhóm trình bày BCNN(2,3,4,8)
 GV: Cho hs thảo luận nhóm BCNN(2,3,4,8) = 24 
 và đưa ra câu trả lời => a = 48
 GV: Nhận xét và chốt.
 E. Hoạt động mở rộng, tìm tòi (3p)
 Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà.
 Phương pháp:Ghi chép.
 Bài toán : Một số học sinh 
 khi xếp hàng 2,hàng 3, 
 hàng 4, hàng 5 hàng 6 đều HS ghi chép
 thiếu 1 người. Nhưng xếp 
 hang 7 thì vừa đủ Biết số 
 học sinh chưa đến 300 . 
 tính số học sinh đó?
 Học quy tắc tìm BCNN 
 bằng cách phân tích ra thừa 
 số nguyên tố; tìm BC 
 thông qua BCNN.
 - Làm bài tập 150, 151 
 SGK/59; 188, 191, 192 
 SBT/30.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau 
 “Luyện tập”.
Ngày soạn:22/11/2020
Tiết 35 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài này giúp học sinh : 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức bội chung, bội chung nhỏ nhất thông qua Hoạt độnggiải 
bài tập. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm BC; BCNN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng năng lực , phẩm chất. 
 Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán, tư duy logic.
 Phẩm chất : Tự tin và tự chủ
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.
 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập, ôn tập kiến thức về 
BC, BCNN, phân tích một số ra thừa số nguyên tố
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (1p)
2. Nội dung
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
 A: Hoạt động khởi động (4’)
 Mục tiêu: HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm BCNN 
 của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
 Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 - GV: nêu yêu cầu kiểm tra - 3 HS lên bảng 
 + Thế nào là BCNN của hai thực hiện trả lời
 hay nhiều số ? nêu cách tìm 
 BCNN. - HS: nhận xét bổ 
 + Áp dụng tìm BCNN(3,7) sung
 + Chữa bài tập 150 SGK. 56
 - GV: gọi HS nhận xét, bổ 
 sung
 - GV: nhận xét, cho điểm
 - GV: chúng ta cùng nhau 
 luyện tập tìm BCNN của hai 
 hay nhiều số.
 B. Hoạt động luyện tập. (30p)
 Mục tiêu:HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm BCNN 
 của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết giải bài toán thực tế 
 thông qua tìm BCNN của 2 hay nhiều số.
 Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm ..
 Dạng 1 : Tìm BCNN, tìm BCNN rồi tìm BC của hai hay nhiều số (15p)
 - GV: tổ chức, hướng dẫn HS Bài 152 SGK.59
 thực hiện giải các bài tập
 - Bài 152 SGK .59: Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất - GV: Yêu cầu HS đọc đề trên - HS: a là BCNN của khác 0. 
bảng phụ và phân tích đề. 15 và 18. Nên a = BCNN(15,18)
? a15 và a18 và a nhỏ nhất 15 = 3.5
khác 0. Vậy a có quan hệ gì - HS: Thảo luận 18 = 2.32
với15 và 18?. theo nhóm. BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
- GV: Cho học sinh Hoạt - HS: cử đại diện 
độngnhóm. lên trình bày
- GV: Gọi đại diện nhóm lên 
trình bày, nhận xét và ghi - HS: Thực hiện 
điểm. theo yêu cầu của 
 GV.
 Bài 155 SGK .60
Bài 155 SGK.60: (Phần khung bên cạnh)
- GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu 
học sinh thảo luận nhóm lên 
bảng điền vào ô trống và so a 6 15 28 50
sánh ƯCLN(a,b). BCNN(a,b) 0
với tích a. b. b 4 20 15 50
 a 6 15 28 50 - HS: Thực hiện yêu ƯCLN 2 10 1 50
 0 cầu của GV. (a,b)
 b 4 20 15 50 BCNN 12 30 420 50
ƯCLN 2 (a,b) 0
 (a,b) ƯCLN 24 30 420 2500
BCNN 12 (a,b).BC 00
 (a,b) NN(a,b)
ƯCLN 24 a.b 24 30 420 2500
(a,b).B 00
 CNN
 (a,b)
 a.b 24
- GV: Nhận xét ƯCLN(a,b). 
BCNN(a,b) = a.b.
 Dạng 2 : Tìm các BC thỏa mãn điều kiện cho trước(15p)
Bài 153 SGK /59: - HS: Bài 153 SGK .59
- GV: Nêu cách tìm BC thông + Cho số học sinh 30 = 2.3.5
qua tìm BCNN? khi xếp hàng 2; 45 = 32.5
- GV: yêu cầu học sinh thảo hàng 3; hàng 4; BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
luận nhóm. hàng 8 đều vừa đủ BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 
- Gọi đại diện nhóm lên bảng hàng và số học sinh 360; 450; 540; }.
trình bày. trong khoảng từ 35 Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: 
 đến 66. Các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 
 + Hỏi: Tính số học 270; 360; 450. sinh của lớp 6C.
 - HS: Số học sinh 
 phải là bội chung 
 của 2; 3; 4; 8.
 Dạng 3: Bài toán thực tế:
 Bài 154 SGK /59: Bài 154 SGK.59
 - GV: Yêu cầu học sinh đọc - HS: Thảo luận - Gọi a là số học sinh lớp 6C
 đề trên bảng phụ và phân tích theo nhóm. Theo đề bài: 35 a 60
 đề. - HS: Thực hiện yêu a 2; a3; a4; a8. 
 - Cho học sinh thảo luận cầu của GV Nên: a BC(2,3,4,8) 
 nhóm. và 35 a 60
 ? Đề cho và yêu cầu gì? BCNN(2,3,4,8) = 24
 BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 
 72; }
 - GV: Số học sinh khi xếp Vì: 35 a 60. Nên a = 48.
 hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 
 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số 48 em.
 học sinh là gì của 2; 3; 4; 8?
 - GV: Gợi ý: Gọi a là số học 
 sinh cần tìm.
 - GV: Gọi đại diện nhóm lên 
 bảng trình bày.
 - GV: Nhận xét, đánh giá, ghi 
 điểm.
C. Hoạt động vận dụng (7p)
Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực tế để giải toán.
Phương pháp:Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Nhiều nước phương đông, 
trong đó có Việt Nam, gọi tên HS : thực hiện. 
năm âm lịch bằng cách ghép 
10 can (theo thứ tự là Giáp, Ất, 
Bính, Đinh, Mậu, Kỉ , Canh, 
Tân, Nhâm, Quý), với 12 chi 
(Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, 
Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, 
Hợi). Đầu tiên Giáp được ghép 
với Tí thành năm Giáp Tí. Cứ 
10 năm, Giáp lại được lặp lại. 
Cứ 12 năm Tí lại được lặp lại. Như vậy cứ sau 60 năm (60 là 
BCNN của 10 và 12) Năm giáp 
tí lại được lặp lại. Tên của ccs 
năm âm lịch khác cũng lặp lại 
sau 60 năm.
Hãy tra lịch hoặc hỏi người 
thân xem năm sinh của em 
thuộc can chi gì? Tìm 2 năm 
có chung can chi với năm sinh 
của em
D. Hoạt động mở rộng, tìm tòi (3p)
Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà.
Phương pháp:Ghi chép.
Một đoàn quân có khoảng từ 
4000 đến 4500 người, khi xếp HS : Ghi chép
hàng 22 hàng 24 hoặc hàng 32 
thì đều vừa đủ hàng.Hỏi đoàn 
quân đó có bao nhiêu người
*Về nhà
 -Học thuộc bài.
- Làm các bài tập từ 156 đến 
158 (sgk/60) và các bài tập từ 
291 đến 297 (SBT/51).
Chuẩn bị tiết sau: 
“Luyện tập”(tiếp). Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG 
 Ngày soạn:22/11/2020
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Qua bài này học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
nâng lên lũy thừa. 
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép 
tính, tìm số chưa biết.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Giáo án,SGK,SGV
 Bút dạ,phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bảng sgk trang 62. 
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, ôn tập các câu hỏi ôn tập, làm bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt 
 A.Hoạt động khởi động (Ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu:
HS nắm chắc các phép toán trong tập hợp số tự nhiên: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy 
thừa, Các khái niệm chia hết.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác giải 
quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, tự đánh giá, 
 I. Lý thuyết
- GV: Đưa ra phiếu học 1. Các phép toán cộng, trừ, nhân, 
tập. chia 
 - HS: Tính Phép cộng Phép 
 chia nhóm thảo luận chất nhân
? Thảo luận nhóm điền điền vào phiếu học Giao a b a. b b.a
vào phiếu học tập? tập hoán b a
Thời gian hoạt động Kết hợp a b c a.b .c 
nhóm: 5phút.
 a b c a. b.c - HS:Trao đổi nhận Tính 
GV:Cho HS trao đổi xét các nhóm. chất 
chéo đánh giá nhận xét phân 
bài làm của nhóm khác. phối của 
 a. b c a.b a.c
 phép 
 nhân đối 
 với phép 
 cộng
GV: Đưa bảng phụ 2. Phép trừ, phép chia:
(trình chiếu đáp án 
).Nhận xét đánh giá a) Phép trừ:
chung. Điều kiện để phép trừ a b thực hiện 
(Phiếu học tập là phần được là: a b
ghi bảng có để dấu để b) Phép chia:
điền những chỗ mực đỏ) a b . q r b 0;0 r b 
 - Nếu r 0 ta có phép chia hết: ab
 - Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư 
 hay a  b
 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
 - ĐN: 
 an a.a.a (n 0)
 n thừa số
 a gọi là : cơ số
 n gọi là số mũ
 - Các công thức : 
 an. am an m
 an : am an m (a 0; m n).
 B.Hoạt động Luyện tập _ Vận dụng
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán trên tập hợp số tự nhiên. Biết cách áp dụng tính chất của 
các phép toán để tính nhanh. 
Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác...
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm ..
 II. Bài tập
Làm bài 159 Dạng 1: Tính
SGK_Tr63. Bài 159 (SGK_Trang63)
- GV: Áp dụng phần lý 
thuyết về các phép tính 
trong tập hợp số tự nhiên 
làm bài 159. Gọi HS lên bảng làm - HS thực hiện làm a. n n 0 c. n 0 n 
?Em có nhận xét gì về bài. b. n : n 1 (n 0) d. n 0 n
kết quả của các phép 
 g. n . 1 n e. n . 0 0
tính khi:
+.SBT = ST h. n : 1 n
+. SBT = SC - HS suy nghĩ trả lời
+.Một số (+); (-) hoặc (.) 
với số 0
+. Một số(.) hoặc (:) cho 
số 1.
-Làmbài160SGK_Tr63 HS: Phát biểu
? Hãy nhắc lại thứ tự 
thực hiện các phép tính ? HS1:Làm câu a, câu 
GV cho 2 HS lên bảng c
thực hiện: HS2:Làm câu b, câu 
HS cả lớp cùng làm d
GV chốt lại: Qua bài tập Bài 160 (SGK_Trang 63)
này các em cần nhớ: a. 204 84:12 b.15.23 4.32 5.7
+ Thứ tự thực hiện các 204 7 15.8 4.9 35
phép tính 
 197 120 36 35
+ Thực hiện đúng quy 
tắc nhân và chia hai luỹ 121
thừa cùng cơ số. c. 56 :53 23.22 d.164.53 47.164
+ Biết tính nhanh bằng 53 25 164. 53 47 
cách áp dụng tính chất 
của phép toán. 125 32 164.100
-Làm bài 161 SGK _ 157 16400
Tr 63
GV:
?7. x 1 là gì trong 
 - HS: Là số trừ chưa 
phép trừ trên? biết.
?Nêu cách tìm số trừ?
 Dạng 2 :Tìm x
 - HS: Ta lấy số bị 
- GV: Cho học sinh hoạt trừ trừ đi hiệu
động nhóm đôi vào bảng Bài 161 (SGK_Trang 63) 
 - HS: Thực hiện yêu Tìm số tự nhiên x biết
nhóm. Gọi đại diện 2 cầu của giáo viên.
nhóm lên trình bày phần 
a và phần b.
GV: Hỏi nhóm làm phần 
b -HS:Tìm(3x 6) là 
?Nêu cách tìm x trong 
 thừa số chưa biết.
phần b?
 Lấy tích chia cho thừa số đã biết. a. 219 7. x 1 100
 7. x 1 219 100
Gọi nhóm khác đánh giá 7. x 1 119
nhận xét x 1 119: 7
GV : Đánh giá nhận xét HS: Ôn lại cách tìm x 1 17
chung các thành phần chưa 
GV: Củng cố qua bài biết trong các phép x 17 1
161 giúp ta ôn lại kiến tính x 16
thức nào ?. Vậy x 16
 b. 3x 6 .3 34
 3x 6 34 :3
 3x 6 27
 3x 27 6
 3x 33
 x 33:3
 x 11
 Vậy x 11
 C.Hoạt động tìm tòi, sáng tạo
Mục tiêu: Giải quyết được một số bài tập khó hơn của thực hiện phép tính kết hợp lũy 
thừa.
Phát triển năng lực: Tìm tòi ,sáng tạo của học sinh,năng lực tư duy logic trong giải bài 
toán
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, 
GV: Treo bảng phụ HS : Bài 1: Tính
(trình chiếu) đề bài. a)M 1 2 22 23 ... 2100
? Nhận xét về cơ số và Cơ số giống nhau, số b)N 1 3 32 ... 3100
số mũ của M? mũ tăng dần từ 
 Giải
 0=>100 2 3 100
? Nêu cách đơn giản Nhân cả 2 vế với 2 a/Ta có: M 1 2 2 2 ... 2
 2 3 100 101
biểu thức? rồi trừ từng vế. 2M 2 2 2 ... 2 2
Gọi HS lên bảng thức 2M M (2 22 23 ... 2100 2101)
hiện
 (1 2 22 23 ... 2100 )
Tương tự gọi HS làm 
phần b
 M 2101 1
 b/ N 1 3 32 ... 3100
 2N 3N N 3101 1
? Nêu công thức tính -HS : nêu cho dạng bài? 3101 1
 N 
 2
 A 1 a a2 a3 ... an
 an 1 1
 A (a;n N;a 0;a 1)
 a 1
3. Củng cố: 
 - Hệ thống lại các kiến thức ôn tập.
 - Khắc sâu cách thực hiện các phép tính, tìm x.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Nắm chắc tính chất các phép toán, thứ tự thực hiện các phép tính.
 - Làm bài tập: 159, 162, 163 (SGK – Tr63)
 - Học sinh giỏi làm thêm :
 Bài tập BS :Tính và so sánh 
 B 1 2 22 23 ... 29 và C 5.28
 * Hướng dẫn bài tập 163: Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.
 Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -
 25) : 4 = 2cm
 - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập theo SGK từ câu 5 đến câu 10.
 - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_34_den_36_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx