Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 29+30 - Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 29+30 - Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 29+30 - Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:13/11/2021 Tiết theo KHDH:29,30 BÀI 2: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tập hợp số nguyên, biểu diễn được số nguyên trên trục số. - Biết được số đối của một số nguyên. - So sánh được hai số nguyên. - Vận dụng được các kiến thức về tập hợp số nguyên, số đối, cách so sánh hai số nguyên để giải quyết các bài tập và các tình huống thực tế. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số đối, đọc và tình được số đối. Nêu được cách so sánh hai số nguyên. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm số đối; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về số đối, so sánh số nguyên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, giấy ôli. bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Ôn tập lại về khái niệm số nguyên âm, gợi động cơ tìm hiểu tập hợp số nguyên. b) Nội dung: Hoàn thành 2 câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 67. c) Sản phẩm: Câu trả lời các câu hỏi a) và b). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt a) A 0;2; 2; 5;1;11;6 động theo nhóm đôi đọc thông tin và hoàn thành hai câu hỏi ý a) và b). b) Gồm số nguyên âm, số tự nhiên khác 0và số0. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Đọc phần khởi động 1 SGK trang 67. - Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi a) và b). * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày câu trả lời. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Tập hợp Z các số nguyên.(19 phút) a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm tập hợp số nguyên, viết được kí hiệu, hiểu được cấu tạo của tập hợp số nguyên gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. - Biết được mối quan hệ giữa tập và tập Z. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK về tập hợp số nguyên, ví dụ 1 trang 67, nêu được cấu tạo tập hợp số nguyên, viết kí hiệu tập hợp số nguyên. - Làm các bài tập: Ví dụ 2, Vận dụng 1(SGK trang 67). c) Sản phẩm: - Cấu tạo của tập hợp số nguyên, kí hiệu. - Lời giải Ví dụ 2, Vận dụng 1 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Tập hợp Z các số nguyên. - Học sinh đọc SGK mục 1, trả lời các câu hỏi: 1. Tập hợp số nguyên gồm những loại số - Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên nào? nguyên dương. 2. Kí hiệu tập hợp số nguyên là gì? Viết tập - Các số nguyên âm, sổ 0 và các số hợp số nguyên dưới dạng tập hợp. nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên. 3. Quy ước về cách viết các số nguyên dương là gì? - Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z. 4. Chỉ rõ mối quan hệ giữa tập N và tập Z. - Tìm hiểu lời giải ví dụ 1. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi phản biện ( nếu có.) * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định và chuẩn hóa các nội dung về cấu tạo tập hợp số nguyên. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 1 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 và vận dụng a) 6 ¢ 1 SGK trang 67. b) 10 ¥ * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS cá nhân lần thực hiện các nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận 2: -1 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 2 và 1 HS lên bảng trình bày vận dụng 1. -2 N 1 3 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 0 Z bài. 2 -3 * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Dùng sơ đồ ven để biểu thị mối quan hệ giữa tập và tập Z. Hoạt động 2.2: Biểu diễn số nguyên trên trục số.(19 phút) a) Mục tiêu: - HS biết được cách biểu diễn, biểu diễn được số nguyên trên trục số, - HS vận dụng được để tìm các điểm trên trục số. b) Nội dung: - Đọc thông tin mục II, tìm hiểu cách biểu diễn số nguyên trên trục số, khởi động 2, tìm hiểu ví dụ 3 và làm vận dụng 2. c) Sản phẩm: - Biểu diễn được số nguyên trên trục số - Lời giải vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Biểu diễn số nguyên trên trục số. - Đọc thông tin về cách biểu diễn số nguyên - Trên trục số nằm ngang, điểm biểu trên trục số a) và b), hoàn thành phần khởi diễn số nguyên âm nằm bên trái điểm 0, động 2 trong SGK trang 68. Rút ra cách biểu điểm biểu diễn số nguyên dương nằm diễn số nguyên trên trục số. bên phải điểm 0. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi - Trên trục số thẳng đứng, điểm biểu cùng bàn. diễn số nguyên âm nằm phía dưới điểm 0; điểm biểu diễn số nguyên dương nằm * Báo cáo, thảo luận 1: phía trên điểm 0. - GV yêu cầu HS đại diện cho 2 cặp đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa cách biểu diễn số nguyên trên trục số. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 2. Thực hiện làm vận dụng 2 SGK trang 69 -7 -4 0 2 4 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Trợ giúp: Sử dụng giấy kẻ ô li để biểu diễn cho chính xác. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả. Chú ý: Khi nói "trục số” mà không nói gì thêm, ta hiểu là nói vê trục số nằm ngang. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Ghi nhớ cấu tạo tập hợp số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số. - Chuẩn bị các nội dung về số đối, so sánh hai số nguyên. - Làm bài tập 2, 3, SGK trang 72 Tiết 2 Hoạt động 2.3: Số đối của một số nguyên. (15 phút) a) Mục tiêu: HS biết được về số đối, tìm được số đối của một số nguyên. b) Nội dung:- Trả lời câu hỏi ở khởi động 3 từ đó hình thành khái niệm số đối. - Làm vận dụng 3. c) Sản phẩm:Các câu trả lời phần khởi động 3 và kết luận về số đối; lời giải vận dụng 3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Số đối của một số nguyên. Đọc mục III phần khởi động 3 trả lời các câu hỏi •Trên trục số, hai số nguyên (phân ý a) , b), c). từ đó rút ra khái niệm về số đối nhau. biệt) có điểm biểu diễn nằm vế hai phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: được gọi là hai số đối nhau. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi. • Số đối của 0 là 0. - Hướng dẫn, hỗ trợ giải thích về cách viết số đối của một số nguyên. Lưu ý: 4và 4 là hai số đối nhau. * Báo cáo, thảo luận 1: 4 là số đối của 4 và 4 là số đối của 4. - GV yêu cầu 1 HS đại diện trả lời báo cáo kết quả. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 3. Đọc ví dụ 3 và hoàn thành vận dụng 3 vào vở. Hai số đối nhau là 5 và 5 . * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hai số không đối nhau là 2 và 3. - HS cá nhân thực hiện các yêu cầu trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 vài HS tại chỗ trình bày câu trả lời. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS, Hoạt động 2.4: So sánh hai số nguyên.(27 phút) a) Mục tiêu: HS biết cách so sánh hai số nguyên và so sánh được hai số nguyên. b) Nội dung: - Đọc khởi động 4, rút ra quy ước để so sánh số nguyên, đọc các ví dụ 5,6,7,6. Làm vận dụng 4 - Tìm hiểu phần 2) cách so sánh hai số nguyên. Rút ra cách so sánh hai số nguyên. Làm vận dụng 5 c) Sản phẩm: - Rút ra được cách để so sánh số nguyên. - Bài làm vận dụng 4, 5 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: IV. So sánh các số nguyên. Đọc phần 1) So sánh hai số nguyên từ đó rút ra 1) So sánh hai số nguyên. quy ước để so sánh. Tìm hiểu các ví dụ 5,6,7 từ Trên trục số nằm ngang, nếu điểm a đó rút ra các lưu ý khi so sánh. nằm bên trái điểm b thì số nguyên a * HS thực hiện nhiệm vụ 1: nhỏ hơn số nguyên a. - HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm 6 em Trên trục số đứng, nếu điểm a nằm Sau khi thảo luận các nhóm trao đổi chéo kết quả phía dưới điểm b thì số nguyên a thảo luận từ đó chốt lại kiến thức. nhỏ hơn số nguyên b. * Báo cáo, thảo luận 1: Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết là - GV yêu cầu đại diện HS các nhóm báo cáo kết a bhoặc b a quả thảo luận. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Chốt lại phần lưu ý. 0 a b 0 b a a b hay b a * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Làm vận dụng 4 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Lưu ý: - HS cá nhân thực hiện làm vận dụng 4. - Số nguyên dương luôn lớn hơn 0. - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. * Báo cáo, thảo luận 2: - Nếua b và b cthìa c . - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Vận dụng 4. - Cả lớp quan sát và nhận xét. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: * Kết luận, nhận định 2: - 6,-12,40,0,-18 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Giải * GV giao nhiệm vụ học tập 3: -18,-12,-6,0,40 Đọc phần 2) cách so sánh hai số nguyên từ đó rút 2) Cách so sánh hai số nguyên. ra cách so sánh hai số nguyên cùng dấu, khác a) So sánh hai số nguyên khác dấu. dấu. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số - HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ 3. * Báo cáo, thảo luận 3: nguyên dương. - GV yêu cầu 1 HS tại chỗ trình bày. b) So sánh hai số nguyên cùng dấu. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: Trong hai số nguyên âm, số nào có số đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Vận dụng 5. Tìm hiểu ví dụ 8, làm vận dụng 5 58,-154,-219,-618. * HS thực hiện nhiệm vụ 4: - HS cá nhân thực hiện làm vận dụng 5. * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập 4, 5, SGK trang 72
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tiet_2930_bai_2_tap_hop_so_nguyen_nam_h.doc