Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 14 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Ngày soạn:08/11/2020
Tiết 26 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố và biết 
 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 2. Kỹ năng: Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự 
 phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. Biết vận 
 dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
 3. Thái độ: HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh 
 thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
 giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ 
 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ
 2. HS: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
 Hoạt động của 
 Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt
 HS
 A. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: Ôn tập lại cho học sinh thế nào là số nguyên tố, hợp số
Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác
GV: Chia lớp thành hai 
nhóm lên bảng khoanh các 
số là số nguyên tố. Đội 1 bút 
đen, đội hai bút xanh. Sau 
khi học sinh trên bảng về 
 HS: Tham 
chỗ HS khác mới được lên. 
 gia hoạt 
Sau 2 phút đội nào khoanh 
 động
được nhiều nhất đội đó thắng
GV: Cùng cả lớp chữa bài 
làm của hai đội và tặng qua 
cho đội thắng cuộc.
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Mục tiêu: Học sinh hiểu đươc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
 HS: Có 1. Phân tích một số ra thừa số 
 Ví dụ: SGK
 H.1
? Số 300 có thể viết được dưới 
dạng một tích của 2 thừa số lớn 
hơn 1 hay không
? Theo phân tích ở H.1 em có 300 
bằng các tích nào? H.2
-Trình bày một số cách phân tích - Hs
khác: 300 = 3.100 = 300 = 6.50=2.3.2.25
GV:Các số 2, 3, 5 là các số 3.10.10 =2.3.2.5.5
nguyên tố. Ta nói rằng 300 được = Các số 2, 3, 5 là các số nguyên 
phân tích ra thừa số nguyên tố. 3.2.5.2.5 tố. Ta nói rằng 300 được phân 
? Vậy theo em phân tích một số ra tích ra thừa số nguyên tố. 
thừa số nguyên tốlà gì ?
- Giới thiệu đó là cách phân tích - bằng ý hiểu 
một số ra thừa số nguyên tố của mình HS 
 nêu khái niệm 
- Dù phân tích bằng cách nào ta phân tích một số 
cũng được cùng một kết quả. ra thừa số *Chú ý: SGK - T49
GV: Trở lại 2 hình vẽ: nguyên tố.
? Tại sao lại không phân tích tiếp 
2; 3; 5 ?
? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích - Số nguyên tố 
được tiếp ? phân tích ra là 
GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ. chính nó.
 - Vì đó là các 
 hợp số
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (15')
Mục tiêu: Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- H/dẫn HS phân tích theo cột. HS chuẩn bị 2. Cách phân tích một số ra 
Lưu ý: thước , phân thừa số nguyên tố
+ Nên lần lượt xét tính chia hết tích theo hướng 
cho các số nguyên tố từ dẫn của GV
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7; 
+ Trong quá trình xét tính chia 
hết nên vận dụng các dấu hiệu 300 2 300 2
chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã 150 2 150 2
học. 75 3 75 3
+ Các số nguyên tố được viết bên 25 5 25 5
phải cột, các thương được viết 5 5 5 5
bên trái cột. 1 1
+ GV hướng dẫn HS viết gọn - Hs : Các kq 
bằng luỹ thừa và viết các ước đều giống nhau. Do đó 300 = 2.2.3.5.5
nguyên tố của 300 theo thứ tự từ - Làm ? vào = 22.3.52
nhỏ đến lớn. bảng phụ * Nhận xét: SGK - T50
? Qua các cách phân tích em có - Nhận xét chéo ? 1: Phân tích số 420 ra thừa số 
nhận xét gì về kết quả phân tích ? nguyên tố
- Y/c Hs làm việc cá nhân làm ? - Là các số ng.tố 420 2
 - Hoàn thiện 210 2
 vào vở 105 3
 - Hs NX và đối 35 5
 chiếu kết quả 7 7
 1
 420 =2. 2.3.5.7 = 22 . 3 .5 . 7
 C. Hoạt động củng cố - Luyện tập (8’)
Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
 BT: Phân tích các số sau ra thừa 
 số nguyên tố
 Nhóm 1 + 2: 46 và 175
GV: Chia lớp thành 4 nhóm làm Nhóm 2 + 3: 32 và 275
bài tập sau ra giấy A3
 - Hs thực hiện
GV: Yêu cầu HS treo sản phẩm 
lên bảng, và cùng cả lớp nhận xét, 
sửa sai.
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 D. Tìm tòi, mở rộng. (2’)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Nhiệm vụ cá nhân: -HS ghi lại vào * Nhiệm vụ cá nhân:
- Học thuộc và nắm vững khái trong vở. - Học thuộc và nắm vững khái 
niệm, cách phân tích 1 số ra thừa niệm, cách phân tích 1 số ra thừa 
số nguyên tố số nguyên tố
- BTVN: 125; 126; 127; 128 - BTVN: 125; 126; 127; 128 
(SGK-50) (SGK-50)
- Đọc phần có thể em chưa biết và - Đọc phần có thể em chưa biết 
làm bài tập về nhà tiết sau luyện và làm bài tập về nhà tiết sau 
tập luyện tập 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Tiết 27 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho 
trước
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên 
tố để giải quyết các BT liên quan.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
Mục tiêu:Giúp hs ôn lại kiến thức đã học.
Phương pháp:Vấn đáp
GV: Yêu cầu hs trả lời các Trả lời các câu hỏi của 
câu hỏi: GV
1) Một số tự nhiên a khác 1) Một số tự nhiên a khác 
0 (trừ số 1) luôn có ít nhất 0 (trừ số 1) luôn có ít nhất 
hai ước là những số nào? hai ước là 1 và a.
2) Nếu a = b.c thì b và c 2) Nếu a = b.c thì b và c 
có phải là ước của a hay đều là ước của a.
không ?
3) Cách phân tích một số 3) Để phân tích 1 số ra 
ra thừa số nguyên tố ? thừa số nguyên tố ta chia 
 số đó cho các số nguyên 
 tố (thường chia theo thứ 
 tự từ nhỏ đến lớn và vận 
 dụng các dấu hiệu chia 
 hết)
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
C. Hoạt động luyện tập ( 20 phút) 
Mục tiêu:Giúp hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp.
- GV: Cho hs thực hiện 
bài tập 129 và 130 SGK 
trang 40.
Bài 129:
GV: Cho HS đọc đề bài -Bài toán yêu cầu tìm tất 
và nêu yêu cầu của bài cả các ước của a, b, c.
toán. 
- GV: Hướng dẫn câu a Số tự nhiên a sẽ có hai 
 + Số tự nhiên a khác 0 ước là 1 và 65
có hai ước là 1 và chính 
nó, vậy ở câu a) số tự 
nhiên a sẽ có hai ước là Bài 129: 
bao nhiêu (yêu cầu hs tính a) Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
tích 5.13)?
 + a = b. c thì b và c là a sẽ có thêm ước là 5 và 
ước của a, vậy a = 5. 13 13
thì a sẽ có thêm ước là 
bao nhiêu? 
Vậy ước của a là những số Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
nào?
- GV: Hướng dẫn câu b
 + Số tự nhiên b sẽ có hai Số tự nhiên b có hai ước 
ước là bao nhiêu (tương tự là 1 và 32
câu a).
 + Nếu ta phân tích Số tự nhiên b sẽ có thêm 
b = 25 2.2.2.2.2 thì b sẽ ước là 2
có thêm ước là mấy
 + Ta lại phân tích 4 và 8 đều là ước của b. 
 25 2.2.2.2.2 Vậy b sẽ có thêm hai ước 
 = (2.2).(2.2.2) là 4 và 8.
 = 4 . 8
 Vậy 4và 8 có phải là 
ước của b không? Nếu 
phải thì b sẽ có thêm 
những ước nào ?
 + Ta lại phân tích 
 25 2.2.2.2.2 Số b sẽ có hai ước là 2 và 
 16
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 = 2. (2.2.2.2)
 = 2. 16 b) Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
 Từ đây em hãy cho biết 
số b sẽ có thêm ước là bao 
nhiêu?
Có còn cách phân tích nào Không còn cách phân tích 
khác cách phân tích trên nào khác?
để tìm các ước khác của b 
nữa hay ko? Vậy Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 
Vậy tập hợp các ước của b 16; 32} c) Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
là những số nào?
-GV: Hướng dẫn câu c Số c sẽ có hai ước là 1 và 
 + Phân tích tương tự câu 63.
b rồi tìm ước của từng c = 3.3.7 sẽ có hai ước là 
trường hợp. 3 và 7
 c = (3.3).7 = 9.7 sẽ có hai 
 ước là 9 và 7
 c = 3.(3.7) = 3.21 sẽ có 
 hai ước là 3 và 21
 Vậy Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 
 21; 63}
 Bài 130:
 a) 51 = 3.17
Bài 130: Cho hs đọc đề Bài toán có hai yêu cầu là: Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
bài và cho biết bài toán có phân tích mỗi số ra thừa b) 75 3.52
nững yêu cầu gì? (mấy số nguyên tố rồi tìm tập Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
yêu cầu) hợp các ước của chúng. c) 42 = 2.3.7
GV: các em hãy thực hiện Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 14; 21; 42}
hai yêu cầu đối với từng Hs thực hiện theo yêu cầu d) 30 = 2.3.5
số. của GV. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
 Bài 131:
 a) Các cặp số cần tìm là:
 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
Bài 131: b) Các số tự nhiên a và b cần tìm 
a) GV yêu cầu Hs đọc đề Thực hiện yêu cầu của là: 
và thực hiện. (có thể có GV a 1 2 3 5
nhiều kết quả) b 30 15 10 6
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
b) Tích a.b = 30. Vậy a và a và b là ước của 30
b là gì của số 30.
Tìm tất cả các ước của 30. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 
 15; 30 }
Chọn ra các cặp số có tích a 1 2 3 5
là 30, chú ý điều kiện b 30 15 10 6
a < b (có thể hướng dẫn 
Hs lập bảng)
D. Hoạt động vận dụng ( 12 phút)
Mục tiêu:Giúp hs biết áp dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố và tìm ước của số 
đó vào các bài toán thực tế.
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp
GV hướng dẩn bài 132 và 
133 SGK
Bài 132 : Hs thực hiện yêu cầu của 
GV: Yêu cầu hs đọc đề và GV.
nêu rõ yêu cầu của bài 
toán.
Bài toán có bao nhiêu Bài toán có thể có nhiều 
cách xếp (có 1 hay nhiều cách xếp.
cách)
Nếu xếp vào 1 túi được Có thể xếp 28 viên bi vào 
hay không? 1 túi.
Xếp vào 2 túi để số bi ở Có thể xếp vào 2 túi để số 
mỗi túi bằng nhau được bi ở mỗi túi bằng nhau. 
hay ko? (có thể hỏi thêm (khi đó mỗi túi có 14 viên 
khi đó mỗi túi có bao bi)
nhiêu viên bi)
Xếp vào 3 túi để số bi ở Không thể xếp vào 3 túi 
mỗi túi bằng nhau được để số bi ở mỗi túi bằng 
hay không? Tại sao? nhau vì số bi (28 viên) 
Vậy để xếp số bi chia đều không chia hết cho 3.
vào các túi thì số bi phải Số bi phải chia hết cho số 
như thế nào so với với túi túi.
(ở đây ta xét tính chia 
hết)?
Nếu số bi chia hết cho số 
túi, thì số túi được gọi là Số túi là ước của số bi.
gì của số bi (nếu hs chưa 
trả lời được có thể gợi ý 
thêm là được gọi là ước 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
hay bội của số bi). Bài 132:
Yêu cầu hs tìm ước của 28 Số túi là ước của số viên bi. (số túi 
(có thể yêu cầu hs phân Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; là ước của 28)
tích số 28 ra thừa số 28} Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
nguyên tố rồi tìm ước Có thể xếp 28 viên bi thành 1 túi, 2 
tương tự các bài trước) túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi, 28 túi để số 
Vậy có thể xếp 28 viên bi Có thể xếp 28 viên bi bi
thành bao nhiêu túi để số thành 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 ở mỗi túi bằng nhau.
bi ở mỗi túi bằng nhau. túi, 14 túi, 28 túi để số bi 
 ở mỗi túi bằng nhau. Bài 133:
Bài 133 : a) 111 = 3. 37
GV: Yêu cầu hs đọc đề và Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
nêu rõ yêu cầu của bài b) 37.3 = 111
toán. a) 111 = 3. 37
Yêu cầu hs thực hiện câu Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
a.
Hướng dẫn câu b:
GV có thể nhắc lại ** là 
số tự nhiên có 2 chữ số.
 **.* 111 thì ** và * là 
gì của 111 (là ước hay là 
bội)
Ta có: Ư(111) = {1; 3; 37; ** và * là ước của 111
111} mà theo yêu cầu của 
bài toán thì ** là số tự ** sẽ là số 37
nhiên có 2 chữ số nên ** 
sẽ là số mấy?
Vậy số còn lại * sẽ là số 
mấy?
 * sẽ là số 3
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 8 phút)
Mục tiêu:Giúp hs xác định số ước của một số sau khi đã phân tích ra thừa số nguyên tố.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Để xác định số lượng các Để xác định số lượng các ước của 
ước của số m (m > 1) ta số m (m > 1) ta xét dạng phân tích 
xét dạng phân tích của số của số m ra thừa số nguyên tố.
m ra thừa số nguyên tố. Nếu m a x thì m có x + 1 ước.
Nếu m a x thì m có x + 1 Vd: 16 24 nên số 16 sẽ có 4+1 = 
ước. Hs chú ý lắng nghe và ghi 5 (ước)
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Vd: 16 24 nên số 16 sẽ vào tập. Nếu m a x.b y thì m có 
có 4+1 = 5 (ước) (x 1)(y 1) ước.
 x y
Nếu m a .b thì m có Vd: 12 22.3 nên số 12 sẽ có (2 + 
 (x 1)(y 1) ước. 1)(1 + 1) = 3.2 = 6 (ước)
Vd: 12 22.3 nên số 12 sẻ Nếu m a x.b y .cz thì m có 
có (2 + 1)(1 + 1) = 3.2 = 6 (x 1)(y 1)(z 1) ước.
(ước) Vd: 60 22.3.5 nên số 60 sẽ có (2 
 x y z
Nếu m a .b .c thì m có +1)(1 + 1)(1 + 1)
 (x 1)(y 1)(z 1) ước. = 3.2.2 = 12 (ước)
Vd: 60 22.3.5 nên số 60 Áp dụng: Tìm số ước của các số 
sẽ có (2 +1)(1 + 1)(1 + 1) a,b,c ở bài tập 129 và số a ở bài tập 
= 3.2.2 = 12 (ước) 128
Áp dụng: yêu cầu hs tìm Bài 129: Bài 129:
số ước của các số a,b,c ở a 5.13 nên số a sẽ có a 5.13 nên số a sẽ có 
bài tập 129 và số a ở bài (1 1)(1 1) 2.2 4 (1 1)(1 1) 2.2 4 (ước)
tập 128 (ước) b 25 nên số b sẽ có 
 b 25 nên số b sẽ có 5+1 = 6 (ước)
 5+1 = 6 (ước) c 32.7 nên số c sẽ có
 c 32.7 nên số c sẽ có (2 1)(1 1) 3.2 6 (ước)
 (2 1)(1 1) 3.2 6 Bài 128:
 (ước) a 23.52.11 nên số a sẽ có 
 Bài 128: (3 +1)(2 + 1)(1 +1) = 4.3.2 = 24 
 a 23.52.11 nên số a sẽ có (ước)
 (3 +1)(2 + 1)(1 +1) = 
 4.3.2 = 24 (ước)
Tiết 28 ƯỚC CHUNG, ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất. Hiểu được khái 
 niệm giao và kí hiệu giao của hai tập hợp.
 2. Kĩ năng: HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm ước, bội của 
 một sô.
 3. Thái độ: Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
 4. Định hướng năng lực được hình thành: 
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
 lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo.
 2. Học sinh: SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §16 SGK, ôn các các kiến thức về ước và 
 bội của một số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt động nhóm.
 IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1. Tổ chức và ổn định lớp
 2. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG 
 Hoạt động 1: Khởi động (4’)
Mục tiêu:
- HS nêu được cách tìm ước, bội của một số lớn hơn 1
- Biết cách tìm ước,bội của một số.
Phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, tư duy lôgic
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
HS báo cáo kết quả nhiệm vụ HS báo cáo nhiệm vụ 
giao về nhà. giao về nhà những 
- GV: ta thấy số 1 và số 2 vừa Việc đã làm và những 
là ước của 4 vừa là ước của 6, Việc chưa làm được.
ta nói 1; 2 là ước chung của 4 
và 6, vậy thế nào là ước 
chung của hai số tự nhiên, ta 
vào bài hôm nay 
- GV: ghi bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu Ước chung (15’)
Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm ước chung
- HS biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- GV: lấy lại bài tập kiểm tra - HS: theo dõi GV 1. Ước chung
làm ví dụ, yêu cầu HS tìm giảng * Ví dụ: 
Ư(8) Ư(8) = {1; 2; 4; 8} Ư(4) = {1; 2; 4}
- GV: giới thiệu ước chung Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
của 4; 6 Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
 * Định nghĩa: SGK. 51 
- GV: Từ ví dụ trên, em hãy - HS: Đọc định nghĩa 
cho biết ước chung của hai SGK.51.
hay nhiều số là gì? Ký hiệu:
- GV: Giới thiệu kí hiệu tập ƯC(4,6) = {1; 2}
hợp các ước chung của 4 và 6 
là ƯC(4,6). viết ƯC(4,6) = x ƯC(a,b) nếu ax và bx.
{1; 2} - HS: ƯC(4,6,8) = {1; x ƯC(a,b,c) nếu ax; bx; cx.
- GV: Lên viết tập hợp các 2} * ?1
ước chung của 4; 6 và 8?
- GV: Nhận xét 1 và 2 có - HS: 4 và 6 đều chia 
quan hệ gì với 4 và 6?. hết cho 1 và 2. Hoặc 
 đều là ước của 4 và 6.
- GV: Vậy x ƯC(a,b) khi - HS: Khi a  x và b  
nào? x.
- GV: Tương tự x ƯC(a,b,c) 
nếu ax; bx; cx.
♦ Củng cố: Làm ?1. - HS: làm ?1
 Hoạt động 3: Tìm hiểu Ước chung lớn nhất (15’)
Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm ước chung lớn nhất
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...
Yêu cầu Hs quan sát tập hợp 2. Ước chung lớn nhất
 ƯC(12; 30) VD: 
? Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(12; 30) là 6 ƯC(12; 30) = {1;2;3;6}
hợp 6 là ƯC lớn nhất của 12 và 30
ƯC(12; 30) ?
GV: Thông báo 6 là ƯCLN - Là số lớn nhất trong 
của 12 và 30. tập hợp ƯC
? Ước chung lớn nhất của hai Hs: Đọc ĐN * Định nghĩa: (SGK-54)
hay nhiều số là gì? Kí hiệu :ƯCLN
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
GV: Nhận xét và thông báo ƯCLN(12; 30) = 6
đó chính là định nghĩa. ƯC(12; 30) đều là ước 
GV: Nêu kí hiệu của ước chung lớn 
? Quan sát tập ƯC(12; 30) nhất. * Nhận xét:(SGK-54)
Và ƯCLN(12; 30) có nhận Tất cả các ước chung của 12 và 
xét gì các số thuộc ƯC; 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của 
ƯCLN - Hs nêu kết quả ƯCLN(12,30).
GV: Nhận xét và chốt lại và ƯCLN(4;1) = 1
đưa ra nhận xét. ƯCLN(9;1) = 1
? Tìm ƯCLN(4;1) ; ƯCLN(12;30; 1) = 1 *Chú ý :SGK - T55
ƯCLN(9;1) Hs đọc chú ý ƯCLN(a; 1) = 1
 ƯCLN(12;30;1) ƯCLN(a; b; 1) = 1
? Từ VD trên có nhận xét gì?
Hãy giải thích ?
? ƯCLN(a;1)=?;
ƯCLN(a;b;1)= ?
GV: NX, chốt lại và đưa ra 
chú ý.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu Chú ý (7’)
Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm giao của hai tập hợp
-HS biết cách tìm tập hợp giao, biết cách kí hiệu của giao của 2 tập hợp.
Phát triển năng lực:
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
năng lực tính toán...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...
- GV: Hãy quan sát ba tập 3. Chú ý
hợp đã viết Ư(4); Ư(6); - HS: theo dõi GV * Giao của 2 tập hợp là một tập 
Ưc(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) tạo giảng hợp gồm các phần tử chung của 2 
thành bởi các phần tử nào của tập hợp đó.
các tập hợp Ư(4) và Ư(6)? * Ký hiệu:
- GV: Giới thiệu tập hợp Giao của 2 tập hợp A và B là: A 
ƯC(4,6) là giao của hai tập ∩ B
Ư(4) và Ư(6). * Ví dụ 1:
- Vẽ hình minh họa: như A = {a , b}
SGK. B = {a , b , c , d}
- Giới thiệu kí hiệu ∩. A ∩ B = {a , b}
 viết: Ư(4) ∩ Ư(6) = ƯC(4,6). * Ví dụ 2:
 X = {1}
 Y = {2 , 3}
 X ∩ Y = 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 Hoạt động 4. Tìm tòi, mở rộng (7’)
- Củng cố: - HS theo dõi và ghi 
+ GV: yêu cầu HS làm bài chép vào vở
tập 134a-d SGK. 53
+ HS lên bảng làm bài.
+ GV nhận xét giờ học.
- Giao nhiệm vụ về nhà: 
+ Nắm vững lý thuyết 
+ Làm bài tập 135, 136 SGK. 
+ Chuẩn bị bài tập cho tiết 
“Luyện tập”
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_26_den_28_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx