Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 10 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 23 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Ngày soạn : 24/10/2020 
Tiết 23 Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa ước và bội của một số, viết được kí hiệu tập hợp 
các ước, các bội của một số.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước 
và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
- HS viết được kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ:Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có lòng yêu thích 
bộ môn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, 
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, tư duy logic
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Cách tìm bội, ước của một số
Kiểm tra vở ghi và vở bài tập học sinh
C. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: HS giải được các bài tập đơn giản
Phương pháp: hđ cá nhân, nhóm
GV đưa ra bảng phụ 
yêu cầu HS làm bài tập: a là ước của 36
Cho biết a.b = 36 (a, b 
 N*); x = 6.y (x,y b là ước của 36
N*) HS đứng tại chỗ trả lời
Điền vào chỗ trống cho x là bội của y
đúng : 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 y là ướccủa x
a là .......... của . ........
b là .......... của .......... Bài 111 (sgk/44)
x là .......... của .........., a) Tìm các bội của 4 trong các số 8, 
y là .......... của .......... 14, 20, 25. 
HS hoạt động cặp đôi (Đáp án: Các số 8;20 là bội của 4)
làm bài 111- sgk/44 b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ 
Gọi đại diện nhóm trả hơn 30. 
lời (Đápán:{0;4;8;12;16;20;29;28})
GV nhận xét c) Viết dạng tổng quát các số là bội 
 của 4. 
 (Đáp án: 4k với k N)
Hs làm bài tập 141, 142 
sbt
D. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: biết cách tìm ước và bội của một số thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp: HĐ nhóm
HS làm bài 113a, d HS suy nghĩ, hoạt động Bài 113 a, d(sgk/44)
GV gọi đại diện 2 nhóm nhóm, treo bảng nhóm Tìm x N sao cho:
treo bảng a) x B(12) và 20 x 50
GV gọi các nhóm còn HS nhận xét Ta có B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 
lại nhận xét }
GV nhận xét, sửa sai HS nghe và ghi chép Mà x B(12) và 20 x 50 => x 
nếu có { 24; 36; 48}
 d) 16  x => x Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 
 16}
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố 
kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Học kỹ cách tìm ước và bội 
- Làm bài 144,145,146,sbt
- Chuẩn bị bài mới
Hs ghi chép vào vở
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 Ngày soạn:01/11/2020
Tiết 24 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ, BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:HS hiểuđược định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết được một số là số 
 nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, 
 tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết 
 một số là hợp số.
 3. Thái độ: HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần 
 hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4. Định hướng năng lực được hình thành: 
 - Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực 
 giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, tư duy 
 logic.
 - Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ, powerpoint
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Nội dung
 Hoạt động của 
 Hoạt động của GV Nội dung
 học sinh
 A. Hoạt động khởi động (thời gian)
 Mục tiêu: Học sinh nhớ lại khái niệm ước và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 7
 Phương pháp dạy học: Dạy học hợp tác.
 Câu 1: Tìm các số chia hết cho 2 trong các 
 số sau: 2, 4, 7, 13.
 GV: Chia lớp thành hai 
 HS: Tham gia 
 nhóm chơi trò chơi hộp Câu 2: Tìm các số chia hết cho 3 trong các 
 trò chơi
 quà may mắn. số sau: 9, 27, 16.
 Câu 3: Tìm các số chia hết cho 5 trong các 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 số sau: 10, 25, 35, 76.
 Câu 4: Tìm các số chia hết cho 7 trong các 
 số sau: 21, 42, 81
 Câu 1: Các ước của 12 là?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số (15’)
 Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố, hợp số. Phân biệt được số 
 nguyên tố với hợp số và biết cách tìm các số nguyên tố của một số tự nhiên cho trước.
 Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
 GV: Gọi HS lên HS: lên bảng 
 1. Số nguyên tố, hợp số
 bảng tìm ước của hoàn thiện 
 2, 3, 4, 5, 6. bài
 2 3 4 5 6
 HS: 2, 3 và 5 
 Ước 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6
 GV: Em có nhận có hai ước là 
 xét gì về số ước 1 và chính 
 * Định nghĩa : (SGK – 46)
 của 2; 3 và 5. nó
 - Số nguyên tố :
 GV: Em có nhận HS: 4 và 6 
 + Là số tự nhiên lớn hơn 1
 xét gì về số ước có nhiều hơn 
 + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
 của 4và 6. 2 ước
 - Hợp số:
 GV: Các số 2, 3 và 
 + Là số tự nhiên lớn hơn 1
 5 là các số nguyên HS: Số 
 + Có nhiều hơn hai ước
 tố còn 4 và 6 là nguyên tố là 
 hợp số vậy theo số có hai 
 em thế nào là số ước là 1 và 
 nguyên tố, thế nào chính nó. 
 là hợp số? Hợp số là số 
 có nhiều hơn 
 2 ước.
 GV: Chia lớp 
 thành 2 nhóm. HS: Tham 
 Phát cho mỗi gia trò chơi
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 nhóm 1 giỏ những 
 quả táo có số và HS: Cùng 
 yêu cầu trong thời giáo viên 
 gian 3 phút hãy kiểm tra kết 
 gắn các quả táo lên quả hai đội.
 các nhánh cây.
 ( Nhánh cây ở đây 
 được chia làm 3 
 nhánh có ghi chú 
 rõ ràng là nhánh số 
 nguyên tố, nhánh 
 hợp số, nhánh 
 không là số 
 nguyên tố không là 
 hợp số)
 GV: Cùng học 
 sinh dưới lớp kiểm 
 tra kết quả
 GV: Thông qua 
 cho chơi GV chú ý 
 cho HS số 1 và số 
 0 không là số 
 nguyên tố cũng 
 không là hợp số.
 Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (13')
 Mục tiêu: Học sinh được thực hành lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
 Phương pháp dạy học:Dạy học hợp tác
 GV: Cho lớp kê lại bàn Trạm 1: Gạch đi các số lớn hơn 2 mà chia 
 ghế để tạo khoảng trống hết cho 2
 và kê ra 4 bàn đại diện HS: Tham gia Trạm 2: Gạch đi các số lớn hơn 3 mà chia 
 cho 4 trạm. trò chơi hết cho 3
 GV: Tổ chức cho HS Trạm 3: Gạch đi các số lớn hơn 5 mà chia 
 chơi trò chơi Chuyến tàu hết cho 5
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 tri thức. Có 4 trạm, ứng Trạm 4: Gạch đi các số lớn hơn 7 mà chia 
 với mỗi trạm là một yêu hết cho 7
 cầu. Các đội chơi được 
 phát một giấy A3 có các 
 số từ 0 đến 100, và xuất 
 phát từ các trạm khác 
 nhau, lần lượt thực hiện 
 các câu hỏi với thời gian 
 tại mỗi trạm là 2 phút. 
 Hết 2 phút các đội di 
 chuyển sang trạm kế 
 tiếp theo chiều kim đồng 
 hồ.
 GV: Sau khi các đội kết 
 thúc chuyến tàu bằng 
 cách thông qua cả 4 
 trạm thì GV treo sản 
 phẩm của HS lên bảng 
 sau đó cùng cả lớp kiểm 
 tra.
 GV: Thực hiện lại các 
 bước lập bác các số 
 nguyên tố nhỏ hơn 100 
 trên máy chiếu. Chú ý 
 nhấn mạnh cho HS tại 
 sao không có 0 và 1 
 đồng thời gợi ý cho HS 
 cách làm tương tự để về 
 nhà tìm các số nguyên tố 
 nhỏ hơn 200, 300.
 Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (10’)
 Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại số nguyên tố, họp số.
 Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 Bài 116. (SGK- 47) Điền ký hiệu thích 
 - Lớn hơn 1 có hợp vào ô trống. 
 ? Số nguyên tố là số như 
 hai ước là 1 và 83 P; 91 P; 15 P; P  N
 thế nào?
 chính nó.
 Hợp số là số như thế 
 - Lớn hơn 1 có 
 nào?
 nhiều hơn hai 
 Y/c hs làm bài 116, 1 hs 
 ước
 lên bảng, Bài 118. (SGK- 47). Tổng (hiệu) sau là số 
 nguyên tố hay hợp số ?
 3.4.53
 a)  3.4.6 6.7 3
 - HS hoạt động 6.73 
 GV cho HS hoạt động 
 nhóm, đại diện hợp số
 nhóm bài 118/SGK/47
 một nhóm trình 7.9.113 
 b)  7.9.11 2.3.4.7 3
 bày. 2.3.4.73
 hợp số
 C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian)
 Mục tiêu:Vận dụng được cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
 Phương Pháp: Giao việc
 GV: Các em về nhà thứ 
 tìm cho cô các số 
 nguyên tố nhỏ hơn 300 
 giờ sau chúng ta sẽ trao 
 đổi.
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
Ngày soạn: 01/11/2020 
Tiết 25 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nhận biết được một số là số 
nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp 
số.
3. Thái độ: HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp 
tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu
2. HS: Đồ dùng học tập;học bài và làm bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Nội dung
 Hoạt động của 
 Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt
 HS
 A. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Học sinh được nhắc lại được khái niệm số nguyên tố, hợp số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
 a) Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai 
a) Số nguyên tố là gì ? Hợp số ước là 1 và chính nó 
là gì ? - Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai 
b) Thay chữ số vào dấu * để ước 
được hợp số, số nguyên tố : b) 1* là hợp số 1* là số nguyên tố 
1* ; 3* * 0;2;4;5;6;8 * 1;3;7;9
 3* là hợp số 3* là số nguyên tố
 * 0;2;4;5;6;8;9 * 1;7
 B. Hoạt động luyện tập – vận dụng (28’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức về số nguyên tố và hợp để làm bài tập.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: Y/c hs đọc nội dung bài 120 Nhóm 1: Câu a Bài 120. (SGK- 47)
 Nhóm 2: Câu b a) Để số 5* là số nguyên tố thì 
GV: Nhận xét bài làm của HS - Nhận xét
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 bài làm * { 3; 7}
 Hoàn thiện vào b) Để số 9 * là số nguyên tố thì
 vở. * {7}
GV: Y/c hs đọc nội dung bài 122 Bài 121. (SGK- 47)
? Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k a) Để 3.k là số ng.tố thì k = 1
là số nguyên tố em làm như thế b) Để 7.k là số ng.tố thì k = 1.
nào? - Hs lần lượt 
Hướng dẫn Hs làm tương tự câu a thay k = 0; 1; 2; Bài 122. (SGK- 47)
GV: Bổ sung và chốt lại: 3; để kiểm tra a) Đúng. ví dụ 3, 5, 7
 3.k b) Đúng, ví dụ 3, 5, 7
- GV hướng dẫn HS làm bài 123 Làm theo cá c) Sai. Vì còn số 2 
 nhân và chỉ rõ d) Sai. Vì có số 5
- 2 số nguyên tố liên tiếp 2; 3 ví dụ minh hoạ.
3 số nguyên tố lẻ liên tiếp 3; 5; 7 Bài 123 (SGK-48) Điền vào 
 bảng sau mọi số nguyên tố mà 
GV: Treo bảng phụ nội dung bài bình phương của nó không vượt 
123 và cho HS hoạt động nhóm - Hs hoạt động quá a, tức là p2 a
GV:Tìm các số nguyên tố mà nhóm
bình phương của nó a a 29 67 49 127 173 253
GV: Thu phiếu nhận xét và chốt 2;3;5 2;3;5
 2; 3; 2; 3; 2;3;5 
lại b 2;3;5 7;11; 7;11; 
 5 ;7 5 ;7 7; 11
 13 13
 Bài 124 (SGK-48)
Bài 124. Máy bay có động cơ ra a là số có đúng 1 ước : a = 1
đời năm nào ? b là hợp số lẻ nhỏ nhất : b = 9
Gv hướng dẫn hs tìm các chữ số c k phải hợp số, k phải số ng.tố 
a ; b ; c ; d theo gợi ý đầu bài cho.
 - Hs tìm đáp số và c 1 : c = 0
 d là số ng.tố lẻ nhỏ nhất : d = 3
 Vậy abcd 1903
 Máy bay có động cơ ra đời vào 
 năm: 1903
GV: Tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia 
 chơi vượt chướng ngại vật trò chơi
Câu 1: Trong các số sau số nào là 
 số nguyên tố: 2, 22, 18, 17
Câu 2: Trong các số sau số nào là 
 hợp số: 13, 11, 17, 44
Câu 3: 312 là số nguyên tố hay 
 hợp số:
Câu 4: Tổng sau là số nguyên tố 
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: Số học 6 N¨m häc: 2020 -2021
 hay hợp số 3.4.5 + 6.7
 C. Hoạt động giao việc về nhà
Đọc phần có thể em chưa biết và Ghi chép nội 
đọc trước bài phân tích một số ra dung về nhà
thừa số nguyên tố.
 NguyÔn M¹nh Qu©n Tr­êng THCS S¬n TiÕn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_23_den_25_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx