Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100 đến 102 - Bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 15 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100 đến 102 - Bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100 đến 102 - Bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 100 đến 102 - Bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 Ngày soạn: 07/05/2022 
Tiết 100, 101, 102: BÀI: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ KINH DOANH
 Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu về khái niệm và ý nghĩa của lợi nhuận, cách tính lợi nhuận trong kinh 
doanh.
- Vận dụng được cách tính lợi nhuận để xác định lợi nhuận của một hoạt động kinh 
doanh.
2. Về năng lực
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào số liệu tính toán được lợi nhuận của một 
hoạt động kinh doanh bất kì.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy chiếu, phiếu đánh giá, tiền 
giả định 4 cọc (mỗi cọc tiền trị giá 500 000 đồng, cắt sẵn từ giấy A4: 1 000 đồng, 2 
000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng).
2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay, giấy A4, A0, sản phẩm kinh doanh (chuẩn bị 
theo ý tưởng của nhóm chọn).
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
b) Nội dung:quan sát hình ảnh và cho biết tên các ngành nghề trong xã hội
c) Sản phẩm:hoạt động của kinh doanh
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy nối mỗi 
 - GV nêu yêu cầu: Em hãy nhìn hình hình ảnh vớitên các hoạt động ngành 
 ảnh trên màn chiếu và cho biết tên các nghề trong xã hội?
 hoạt động ngành nghềtrong xã hội?
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá 
 nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1-2 
 HS trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: a) Kỹ sư xây dựng
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS b) Công nhân
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Mỗi nghề c) Cảnh sát giao thông
 nghiệp có một hoạt động đặc trưng cho d) Bác sĩ
 ngành nghề đó. Hôm nay chúng ta sẽ e) Làm nông
 cùng tìm hiểu hoạt động của một trong f) Lái xe
 những nghề trên, đó là: nghề kinh g) Nhà kinh doanh
 doanh
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Một số kiến thức về tài chính, kinh doanh (10 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh,tìm hiểu các yếu tố 
cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận.
b) Nội dung:
- Thực hiện mục1 trong SGK trang 89.
- Nêu khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan
- Tìm hiểu các cách tăng lợi nhuận, phân tích ưu nhược điểm của từng cách.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89.
- Nhận biết được khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan.
- Hiểucách tăng lợi nhuận cơ bản theo 2 hướng: tăng doanh thu hoặc giảm chi phí, 
vốn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh 
bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng doanh
các thiết bị có kết nối Internet, tham * Tài chính:
khảo SGK để tra cứu thông tin với • Tài chính là tổng số tiền có được của 
các từ khóa về kinh doanh như: tài một cá nhân, một tổ chức, một doanh 
chính, kinh doanh, vốn, giá cả, chi nghiệp, hoặc một quốc gia.
phí vận hành, doanh thu, lợi nhuận, • Tài chính của một cá nhân được gọi 
lãi, lỗ. là tài chính cá nhân
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Kinh doanh:
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật • Vốn là số tiền ban đầu bỏ ra. 
khăn trải bàn để thực hiện hoạt động • Giá cả ở đây bao gồm cả giá mua 
1 trong SGK. vào và giá bán ra. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ • Chi phí vận hành: là số tiền bỏ ra 
trợ HS thực hiện. để thực hiện việc kinh doanh. 
* Báo cáo, thảo luận 1: Điểm khác biệt giữa vốn và 
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn CPVH: vốn chỉ số tiền kinh doanh 
thành nhanh nhất lên bảng trình bày ban đầu, CPVH để duy trì hoạt động 
và trả lời các câu hỏi phản biện. kinh doanh sau đó.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, • Tổng số tiền mà ta thu được sau khi 
nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. kết thúc hoạt động kinh doanh là 
* Kết luận, nhận định 1: doanh thu.
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt 
 • Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và 
động 1.
 chi phí vận hành
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
 • Lãi nếu lợi nhuận của kinh doanh là 
động nhóm, mức độ đạt được của 
 dương
sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt 
 • Lỗ nếu lợi nhuận của kinh doanh là 
trình bày của HS.
 âm.
 * Cách tăng lợi nhuận kinh doanh: 
 • Cách 1: Tăng doanh thu: tức là sẽ 
 tăng giá sản phẩm lên (không khả thi 
 lắm vì sẽ mất một số khách hàng) 
 hoặc sẽ đưa ra các chiến lược 
 marketing quảng bá sản phẩm của 
 mình để thu hút nhiều người mua 
 hơn.
 • Cách 2: Giảm chi phí vận hành và 
 vốn. Chính là tìm cách có được đơn 
 vị vận chuyển chi phí thấp hơn, tìm 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 nơi nhập hàng giá rẻ hơn, 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Kiến thức toán học:
 - Các em vừa tìm hiểu một số kiến * Công thức tính lợi nhuận
 thức về tài chính và kinh doanh. Vậy Lợi nhuận = A – ( B + C)
 các em có biết trong kinh doanh, Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là 
 người ta rất quan tâm đến lợi nhuận. chi phí vận hành.
 Vậy cách tính lợi nhuận là như thế Ví dụ: Một cửa hàng bán quần áo nhập về 
 nào? một mẫu váy mới và bán được100 chiếc 
 Yêu cầu HS áp dụng cách tính lợi trong tháng đầu tiên với giá 255 000
 nhuận vào ví dụ. đồng/một chiếc váy. Khi đó, cửa hàng mua 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: vào với giá là 195 000 đồng/một chiếc váy. 
 - HS thảo luận nhóm, tham khảo Do tìm được nơi nhập hàng với giá rẻ hơn 
 SGK là 185 000đồng/một chiếc váy nên tháng 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ sau cửa hàng đã giảm giá bán còn 
 trợ HS thực hiện các yêu cầu chung 235 000 đồng/một chiếc váy và bán được 
 của lớp (nhiệt tình, nghiêm túc, ). 125chiếc. Hỏi tháng nào cửa hàng thu 
 * Báo cáo, thảo luận 2: được nhiều lợi nhuận hơn?
 - HS nêu công thức tính lợi nhuận. Lời giải
 - HS thực hành làm ví dụ. Trong tháng đầu tiên, ta thấy: 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 
 nhận xét. 195 000. 100 19 500 000 (đồng)
 * Kết luận, nhận định 2: Doanh thu của cửa hàng là: 
 - GV chốt lại công thức và kết quả ví 255 000. 100 25 500 000 (đồng)
 dụ. Lợi nhuận của cửa hàng là:
 25 500 000 –19 500 000 6 000 000 
 (đồng)
 Trong tháng sau, ta thấy: 
 Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 
 185 000. 125 23 125 000(đồng)
 Doanh thu của cửa hàng là: 
 235 000. 125 29 375 000(đồng)
 Lợi nhuận của cửa hàng là:
 29 375 000 – 23 125 000 6 250 000 
 (đồng)
 Do 6 250 000 > 6 000 000 nên cửa hàng đã 
 thu được nhiều lợi nhuận hơn trong tháng 
 sau.
Hoạt động 2.3: Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày sản phẩm (5 phút)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh, tìm hiểu các yếu 
tố cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận.
b) Nội dung:
- Thực hiện mục 3 trong SGK trang 89.
- Thu thập thông tin kinh doanh từ gia đình, người thân, phương tiện thông tin 
truyền thông.
- Tìm hiểu các cách trình bày, giới thiệu sản phẩm (thực hành trong tiết học tiếp 
theo)
c) Sản phẩm:
- Báo cáo kết quả tìm kiếm điều tra về tài chính, kinh doanh của cha mẹ, người 
thân, phương tiện thông tin truyền thông.(Tiết học tiếp theo nộp cho GV)
- Kĩ năng trình bày giới thiệu sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày 
 - GV yêu cầu HS về nhà thu thập sản phẩm
 thông tin về tài chính, kinh doanh Ví dụ: Tìm kiếm thông tin và giới thiệu sản 
 qua cha mẹ, người thân, phương tiện phẩm “bút bi Thiên Long”
 thông tin truyền thông.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu cách thức 
 trình bày, giới thiệu sản phẩm (GV 
 đưa ra sản phẩm cụ thể: Bút bi Thiên 
 Long)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS tìm hiểu, hoàn thành báo cáo 
 thu hoạch. (về nhà)
 - HS tham gia thử thách trình bày, 
 giới thiệu Bút bi Thiên Long (tại Gợi ý: 
 lớp) + Mô tả sản phẩm một cách ngắn gọn, 
 * Báo cáo, thảo luận: chính xác.
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên + Điểm đặc biệt so với sản phẩm khác cùng 
 bảng trình bày và trả lời các câu hỏi loại
 phản biện. + Lợi ích của sản phẩm
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, + Giá cả, ưu đãi (nếu có)
 nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. + Đối tượng sử dụng
 * Kết luận, nhận định: + Thông tin liên hệ đặt hàng.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
 động nhóm, mức độ đạt được của 
 sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 trình bày của HS.
Hoạt động 2.4: Thực hành lập kế hoạch kinh doanh (25 phút)
a) Mục tiêu:HS nắm được các bước cơ bản để lập kế hoạch kinh doanh cụ thể.
b) Nội dung:
- Tiến hành các bước lập kế hoạch kinh doanh.
c) Sản phẩm:
- Kế hoạch kinh doanh cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh cụ 
 GV phân chia nhiệm vụ: chia lớp thể, chi tiết.
 thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. • Lập kế hoạch ghi lại trên giấy (ghi rõ 
 Mỗi tổ trưởng tương ứng với một nhiệm vụ, đóng góp từng cá nhân 
 nhóm trưởng. HS lựa chọn mặt hàng trong nhóm+ phiếu đánh giá cá nhân 
 kinh doanh với số vốn đề ra của mỗi - nhóm trưởng phụ trách).
 nhóm là 500 000 đồng. GV có các • Lựa chọn sản phẩm (mặt hàng cần 
 gợi ý: đồ dùng học tập, đồ ăn vặt, đồ kinh doanh). Đăng kí số lượng các 
 handmade, phụ kiện, mặt hàng muốn bán.
 GV đưa ra các bước để lập kế hoạch • Lựa chọn hình thức kinh doanh
 kinh doanh. Trình bày ý tưởng, kế hoạch kinh 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: doanh gồm: ý tưởng kinh doanh, nhu 
 - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, cầu, đối tượng khách hàng, tính tổng 
 cách thực hiện số tiền bỏ ra, lợi nhuận dự định.
 - HS phân chia nhiệm vụ cá nhân, • Xác định cách thức quảng cáo, thông 
 chọn mặt hàng dự kiến. tin về sản phẩm, bảo đảm các yêu 
 * Báo cáo, thảo luận: cầu: sản phẩm đáp ứng nhu cầu gì 
 - Các nhóm trưởng lên báo cáo kế của khách hàng, giá cả có hợp lí 
 hoạch kinh doanh của nhóm mình không? Lợi ích của sản phẩm?
 với GV, đưa ra câu hỏi trong quá Yêu cầu: Tất cả các thành viên trong nhóm 
 trình thực hiện. đều phải tham gia. 
 * Kết luận, nhận định: Các tiêu chí đánh giá ban đầu: 
 - GV nhận xét, bổ sung cho kế  Kế hoạch chi tiết, rõ ràng, cụ thể.
 hoạch của từng nhóm hoàn chỉnh  Ý tưởng tốt, sáng tạo, thu hút, khả thi, 
 hơn. hợp lí.
 Tính toán lợi nhuận chính xác
Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại kiến thức đã học về tài chính, kinh doanh, cách tính lợi nhuận.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
- Thu thập thông tin về tài chính, kinh doanh qua cha mẹ, người thân, phương tiện 
thông tin truyền thông.
- Nhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch kinh doanh và chuẩn bị thực hành bán hàng 
trong tiết học tới. (Chuẩn bị sản phẩm kinh doanh)
Tiết 2:
1. Hoạt động 1: Phân chia tiền giả định cho hoạt động kinh doanh 
a) Mục tiêu: HS mỗi nhóm nhận tiền giả định, đóng vai người mua hàng khi nhóm 
khác thực hành kinh doanh. 
b) Nội dung:
- Phân chia, tổ chức chia tiền giả định cho HS.
c) Sản phẩm:
- Cách thức các nhóm phân chia tiền giả định kinh doanh.
- Kết quả phân chia tiền giả định kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân chia tiền giả định 
 - Nhóm trưởng các nhóm lên nhận - Mỗi nhóm được nhận 500 000 đồng giả 
 tiền giả định của nhóm mình. định để thực hiện nhiệm vụ mua hàng. Các 
 - Khi mỗi nhóm thực hành kinh nhóm phân chia đều cho các thành viên và 
 doanh, các nhóm còn lại dùng tiền mua hàng theo nhu cầu của riêng mình và 
 giả định đóng vai người mua hàng. giải thích lí do vì sao em mua món hàng 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: đó.
 - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, Quy định hệ thống tiền giả định:
 cách thực hiện Tiền giả Giá trị tương Số lượng 
 - Các nhóm phân chia nhiệm vụ cá định ứng (tờ)
 nhân. 1 000 đồng 30
 * Báo cáo, thảo luận: 2 000 đồng 35
 - Nhóm trưởng lên báo cáo việc 
 5 000 đồng 20
 phân chia của từng nhóm.
 * Kết luận, nhận định: 10 000 đồng 10
 - GV chốt lại các nhiệm vụ. 20 000 đồng 5
 50 000 đồng 2
2. Hoạt động 2: Thực hành bán hàng của các nhóm (15 phút/nhóm)
a) Mục tiêu:Các nhóm được thực hành trải nghiệm hoạt động kinh doanh.
b) Nội dung:
- HS mỗi nhóm thực hiện hoạt động kinh doanh đã chuẩn bị từ tiết trước.
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
- Các mặt hàng kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Thực hành bán hàng.
 - Nhóm kinh doanh chuẩn bị bán - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản phẩm 
 hàng, nhóm mua hàng chuẩn bị tiền kinh doanh để bày bán trên mặt bàn, sử 
 giả định mua hàng. dụng các kĩ năng marketing để bán hàng.
 - Thứ tự thực hiện bán hàng: nhóm - Nhóm mua hàng mỗi nhóm được nhận 
 1- nhóm 2- nhóm 3- nhóm 4. 500 000 đồng giả định để thực hiện nhiệm 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: vụ mua hàng. Các nhóm phân chia đều cho 
 - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản các thành viên và mua hàng theo nhu cầu 
 phẩm kinh doanh để bày bán trên của riêng mình và giải thích lí do vì sao em 
 mặt bàn, sử dụng các kĩ năng mua món hàng đó.
 marketing để bán hàng.
 - Nhóm mua hàng đóng vai người 
 mua hàng, đi mua hàng theo nhu cầu 
 và sở thích.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - HS thực hành kinh doanh và mua 
 hàng.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chốt lại các hoạt động của các 
 nhóm.
Tiết 3:
1. Hoạt động 1: Thực hành tính lợi nhuận thực tế (6 phút)
a) Mục tiêu:Các nhóm được thực hành tính lợi nhuận thực tế trong hoạt động kinh 
doanh.
b) Nội dung:
- HS mỗi nhóm thực hiện tính lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tiết trước.
c) Sản phẩm:
- Lợi nhuận các nhóm thu được.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính toán lợi nhuận kinh doanh.
 Mỗi nhóm dựa vào số liệu kinh Công thức tính lợi nhuận: 
 doanh của tiết trước, tính toán lợi Lợi nhuận = A – ( B + C)
 nhuận cho hoạt động kinh doanh đó. Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: chi phí vận hành.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 - Các nhóm dựa vào kiến thức tính 
 lợi nhuận của tiết trước để tính toán 
 lợi nhuận thực tế của nhóm mình.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của 
 nhóm mình.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét lãi, lỗ của hoạt động 
 kinh doanh của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Báo cáo ý tưởng, kế hoạch kinh doanh (8 phút/nhóm)
a) Mục tiêu:Các nhóm trình bày các ý tưởng và kế hoạch kinh doanh.
b) Nội dung:
- HS mỗi nhóm thuyết trình ý tưởng và kế hoạch kinh doanh vừa thực hiện.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo kinh doanh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Báo cáo ý tưởng và kế hoạch kinh 
 Dựa vào kế hoạch đã lập tiết trước, doanh.
 các nhóm báo cáo trước lớp kế - Xác định sản phẩm kinh doanh, tìm hiểu 
 hoạch và ý tưởng kinh doanh của thống kê mặt hàng và giá gốc.
 mình. - Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng, 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: mục tiêu kinh doanh.
 - Đại diện các nhómlần lượt lên trình - Xác định thành phần nhân viên.
 bày. - Lên kế hoạch Marketing, quảng cáo sản 
 * Báo cáo, thảo luận: phẩm.
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số 
 nhóm mình. lượng mỗi sản phẩm, dự kiến lợi nhuận.
 * Kết luận, nhận định: - Báo cáo lợi nhuận thực tế.
 - GV nhận xét kế hoạch, ý tưởng 
 kinh doanh của các nhóm.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (7 phút)
a) Mục tiêu: Nhận xét và đánh giá các nhóm.
b) Nội dung:
- GV nhận xét hai nhóm, các nhóm nhận xét lẫn nhau
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
- Đánh giá hoạt động kinh doanh của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 5. Nhận xét, góp ý.
 - Các nhóm tự đánh giá nhóm mình Đánh giá theo tiêu chí:
 và đánh giá nhóm bạn với các tiêu - Đánh giá quá trình hoạt động của 
 chí đã cho. nhóm
 * HS thực hiện nhiệm vụ: + Sự tham gia của các thành viên có 
 - GV phát phiếu đánh giá cho các đầy đủ không?
 nhóm. + Các thành viên có hợp tác với nhau 
 - HS phát biểu và điền phiếu đánh không?
 giá + Thời gian hoạt động nhóm có 
 * Báo cáo, thảo luận: nhanh chóng, gọn gàng không?
 - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - Đánh giá bài thuyết trình kế hoạch 
 nhóm mình. của nhóm
 * Kết luận, nhận định: + Ý tưởng
 - GV chốt nhận xét đánh giá từng + Nội dung
 nhóm. + Tác phong trình bày
 - Đánh giá kết quả hoạt động kinh 
 doanh
 + Phương thức Marketing
 + Lợi nhuận
 PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm: Lớp: 
Tên hoạt động: 
 Mục đánh giá Tiêu chí
 Chi tiết Điểm tối Kết quả
 đa
 1.Đánh giá quá trình 1. Sự tham gia của các 10
 hoạt động của nhóm thành viên: tham gia đầy đủ
 (Điểm tối đa 30) 2. Sự hợp tác của các thanh 10
 viên: tinh thần hợp tác tốt
 3. Sự sắp xếp thời gian hoạt 10
 động: nhanh, hợp lí
 2. Đánh giá bài 1. Ý tưởng: thu hút, sáng 10
 thuyết trình kế hoạch tạo, khả thi
 của nhóm 2. Nội dung: kế hoạch rõ 10
 (Điểm tối đa 30) ràng, chi tiết, cụ thể, tính 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 toán chính xác
 3. Trình bày: mạch lạc, 10
 cuốn hút, thuyết phục
 3. Đánh giá kết quả 1.Marketing 20
 hoạt động kinh doanh 2. Lợi nhuận 20
 (Điểm tối đa 40)
 TỔNG ĐIỂM 100
 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
Tên nhóm: 
Điểm đánh giá: 
3: Tốt hơn các thành viên trong nhóm
2: Trung bình
1: Không tốt bằng các thành viên trong nhóm
0: Không giúp gì cho nhóm
 STT Họ Nhiệt Tinh Tham Đưa ra Đóng Hiệu Tổng 
 và tình thần gia tổ ý kiếm góp quả điểm
 tên trách hợp tác, chức, có giá trong công 
 nhiệm tôn quản lý trị việc việc
 trọng, nhóm hoàn 
 lắng thành 
 nghe hoạt 
 động
 1
 2
 GỢI Ý HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Bước 1: Xác định sản phẩm kinh doanh: (sản phẩm để trên mặt bàn)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 Tìm hiểu thống kê mặt hàng và giá gốc:
 MẶT HÀNG GIÁ GỐC
 Bút bi 1 800 đồng
 Vở Hồng Hà 72 trang 4 000 đồng
 Vở Hồng Hà 120 trang 8 000 đồng
 Bộ thước ê ke 5 000 đồng
Bước 2: Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng: (Nêu lí do kinh doanh đồ dùng, 
quay video về thực trạng Hs quên đồ dùng)
+ Đối tượng khách hàng mà tôi hướng tới: Học sinh trong trường.
+ Nhu cầu: quên mang đồ dùng học tập, mất đồ dùng khi học, đang học mà hết 
vở,...
Phân tích: Cửa hàng tạp hóa cách trường 10m, trong thời gian học thì học sinh 
không được ra khỏi trường => việc kinh doanh có vẻ khả thi.
+ Mục tiêu: cung cấp đồ dùng học tập kịp thời.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
Bước 3: Xác định thành phần nhân viên: 2 người
 • 1 người giao hàng kiêm marketing
 • 1 người nhập hàng, chốt đơn
Bước 4: Lên kế hoạch marketing, quảng cáo sản phẩm:
+ Đăng bài lên group có nhiều học sinh trong trường: 
 • Cách thức liên hệ mua hàng
 • Giao hàng nhanh chóng: học sinh trong trường.
 • Đủ những đồ dùng cơ bản cần thiết
 • Ưu đãi: mua theo combo: bút + vở + bộ ê ke; combo: 1 hộp bút, 10 quyển vở 
 sẽ được tặng bộ ê ke, 
+ Truyền miệng: thông báo trong lớp, và các lớp bên ngoài
Bước 5: Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số lượng mỗi sản phẩm, dự kiến 
lợi nhuận:
Giả sử vốn ban đầu là: 500 000 đồng và dự kiến chi tiết số lượng, giá cả sản phẩm, 
lợi nhuận khi kinh doanh trong 1 tháng như trong bảng:
 Sản phẩm Giá Giá bán Số Số Lợi nhuận
 mua ra lượng lượng 
 vào (đồng) mua bán
 (đồng)
 Bút bi 1 800 2 500 100 100 100.2 500 –100. 1 800 70 000
 Vở HH 72 4 000 7 500 30 30 30.7 500 – 30. 4 000 105 000
 tr
 Vở HH 8 000 10 000 15 15 15.10 000 –15. 8 000 30000
 120 tr
Bộ ê ke 5 000 8 000 16 16 16.8 000 –16.5 000 48000
 Tổng lợi nhuận là: 70000 105000 30000 48000 253000 (đồng)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
 GỢI Ý HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỒ ĂN VẶT
Bước 1: Xác định sản phẩm kinh doanh: (sản phẩm để trên mặt bàn)
 Tìm hiểu thống kê mặt hàng 
 Mặt hàng Nguyên liệu Giá gốc
 Hồng trà 200g 35 000
 Bột kem sữa 900g 70 000
 Đường 900g 70 000
 Trà sữa
 Trân châu 15 000
 Đá 15 000
 Cốc, ống hút 10 000
 Xoài 4kg 80 000
 Bò khô 500g 30 000
 Xoài lắc
 Đường, muối, bột ớt 15 000
 Cốc 5 000
 Viên rau củ 300g 40 000
 Tôm viên 300g 40 000
 Xiên các loại
 Há cảo 300g 40 000
 Que gỗ 5 000
Bước 2: Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 
+ Đối tượng khách hàng mà tôi hướng tới: Học sinh trong trường.
+ Nhu cầu: Học sinh rất thích các món đồ ăn vặt nhưng căng tin không bán các 
món này, và nếu ăn ở ngoài thì không đảm bảo vệ sinh
+ Mục tiêu: Giảm căng thẳng ngoài giờ học 
Bước 3: Xác định thành phần nhân viên: 8 người
 • 1 người giao hàng kiêm marketing
 • 1 người nhập nguyên liệu, chốt đơn
 • 6 người phụ trách 3 món 
Bước 4: Lên kế hoạch marketing, quảng cáo sản phẩm:
+ Khảo sát sở thích của học sinh trong trường để nhắm đến đúng nhu cầu.
+ Đăng bài lên group có nhiều học sinh trong trường: 
 • Cách thức liên hệ mua hàng
 • Giao hàng nhanh chóng: học sinh trong trường.
 • Ưu đãi: mua 2 giảm giá 10%, mua trà sữa được tặng 1 xiên que, 
+ Truyền miệng: thông báo trong lớp, và các lớp bên ngoài
Bước 5: Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số lượng mỗi sản phẩm, dự kiến 
lợi nhuận:
Tôi giả sử vốn ban đầu là: 500 000 đồng và dự kiến chi tiết số lượng, giá cả sản 
phẩm, lợi nhuận khi kinh doanh trong 1 tháng như trong bảng:
 Sản Giá Giá bán Số Số Lợi nhuận
 phẩm nguyên ra lượng lượng 
 liệu (đồng) làm bán
 (đồng)
 Trà sữa 8 600 15 000 25 25 25.15 000 – 25. 8 600 160 000
 Xoài lắc 3 250 8 000 40 40 40.8 000 – 40. 3 250 190 000
Xiên que 2 500 4 000 50 50 50.4 000 – 50. 2 500 75 000
 Tổng lợi nhuận là: 160 000 190 000 75 000 325 000(đồng)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_100_den_102_bai_hoat_dong_thuc_han.docx