Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2 - Chủ đề 1: Hàm số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, thị hàm số lẻ.

2. Kĩ năng

- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước.

- Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.

3.Về tư duy, thái độ

Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:

 - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

 - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

 - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

 - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

 

docx 12 trang linhnguyen 13/10/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2 - Chủ đề 1: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2 - Chủ đề 1: Hàm số

Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2 - Chủ đề 1: Hàm số
Chủ đề 1. HÀM SỐ
Thời lượng dự kiến: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, thị hàm số lẻ.
2. Kĩ năng
-	Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước.
-	Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.
3.Về tư duy, thái độ	
Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: 
 - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
 + Giáo án, bảng phụ vẽ hình, phiếu học tập, thước, compa, máy chiếu, phần mền dạy học
 + Thiết kế hoạt động học tập cho học sinh tương ứng với các nhiệm vụ cơ bản của bài học. 
 + Tổ chức, hướng dẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề.
2. Học sinh
 + Học bài cũ, xem bài mới, dụng cụ vẽ hình, trả lời ý kiến vào phiếu học tập. 
 + Thảo luận và thống nhất ý kiến, trình bày được kết luận của nhóm.
 + Có trách nhiệm hướng dẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A
Mục tiêu: + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với Kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
*Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi.
	 Câu 1: Hình ảnh Cổng Acxơ có gợi cho em nhớ về hình ảnh đồ thị của một hàm số nào mà em đã được học ở THCS?
Câu 2:Ở cấp THCS, các em đã học những loại hàm số nào? Cho ví dụ.
*Đặt vấn đề: Ngoài những loại hàm số mà các em đã học đó, còn có loại hàm số nào khác không? Đồ thị của các hàm số đó sẽ như thế nào? 
 Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về khái niệm hàm số và vấn đề liên quan đến hàm số.
Câu 1: Parabol
Câu 2: hàm bậc nhất, bậc hai
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ 
Nhắc lại kiến thức về hàm số: ĐN hàm số, cách cho một hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
I. Ôn tập về hàm số
1. Hàm số. Tập xác định của hàm số.
Tiếp cận kiến thức 
- Xét hàm số . Hãy tính các giá trị của khi 
----> Ta luôn tính được duy nhất một giá trị của 
 là tập xác định của hàm số 
- Xét bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm như sau (bảng phụ)
Năm
2014
2015
2016
2017
Tỉ lệ đỗ (%)
100
93,25
94,14
96,55
Hãy chỉ ra về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A các năm 2014, 2016, 2017,2013
---> + Bảng số liệu này cũng là một hàm số.
 + Tập D = {2014, 2015, 2016, 2017} gọi là tập xác định của hàm số.
Hình thành kiến thức
- Yêu cầu học sinh: Từ các ví dụ trên+ tham khảo sách giáo khoa để đưa ra định nghĩa về hàm số, tập xác định của hàm số.
+ Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực thì ta có một hàm số. 
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số
Củng cố
1. Yêu cầu học sinh:
 + Cho hàm số dạng .
 + Tính y tại 
 + Chỉ ra tập xác định của hàm số đó.
2. Yêu cầu học sinh:
 + Cho một hàm số dạng bảng số liệu (tương tự bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm)
 + Chỉ một vài cặp giá trị của biến số và hàm số của biến.
 + Chỉ ra tập xác định của hàm số đó.
- Có thể sử dụng MTCT hoặc tính nhẩm.
+ Ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ tính ra duy nhất một giá trị của y.
+ Có giá trị nào của x mà ta không tính được y?
- Hs quan sát bảng số liệu và đọc kết quả.
+ Ứng với mỗi năm 2014, 2016, 2017, chỉ có một tỉ lệ đỗ (một kết quả) xác định. 
+ Dựa vào bảng số liệu này ta chỉ biết được tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A các năm 2014, 2015, 2016, 2017; không thể xác định tỉ lệ đỗ tố nghiệp THPT năm 2013 của trường THPT A nếu dựa vào bẳng số liệu này.
- Học sinh thảo luận+ tham khảo sgk để đưa ra định nghĩa hàm số, tập xác định của hàm số.
- Đặc biệt nhấn mạnh mối quan hệ tương ứng 1-1 giữa biến số và hàm số của biến.
Các nhóm hoạt động độc lập và trình bày kết quả lên bảng phụ.
+ Gv chia lớp làm 8 nhóm: 4 nhóm thực hiện yêu cầu 1, 4 nhóm thực hiện yêu cầu 2.
+ Các nhóm ghi kết quả lên bảng phụ và cử đại diện lên báo cáo trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần (chỉ cần 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác gv trực tiếp theo dõi và hướng dẫn hoàn thiện sản phẩm trong quá trình các em thực hiện yêu cầu).
2. Cách cho hàm số
Tiếp cận kiến thức
- Từ các ví dụ ở phần trên, yêu cầu học sinh chỉ ra một vài cách cho hàm số.
- Liệu còn cách cho hàm số nào khác không?
Hình thành kiến thức
*Ta có 3 cách cho hàm số :
+ Hàm số cho bằng công thức.
+ Hàm số cho bằng bảng.
+ Hàm số cho bằng biểu đồ.
* Cách tìm Tập xác định của hàm số:
+ Đối với các hàm số cho bằng bảng hoặc cho bằng biểu đồ, ta có thể quan sat và xác định ngay tập xác định của nó.
+ Đối với hàm số cho dưới dạng công thức: 
Quy ước: Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức có nghĩa.
Ví dụ: Tìm tập xác định của các hàm số 
 a) b) 
(Học sinh thực hiện ví dụ theo hướng dẫn của gv).
* Chú ý: Hàm số có thể được xác định bởi hai, ba,..công thức. 
 Ví dụ: Hàm số 
 Tập xác định của hàm số này là:
 D = 
 Hoặc D = 
Củng cố:
1. Tìm tập xác định của các hàm số 
 a) 
 b) 
2. Tìm tập xác định của các hàm số 
 a) 
 b) 
+ Hàm số , cho dưới dạng công thức.
+ Bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm là một hàm số cho dưới dạng bảng số liệu.
- Từ các ví dụ ở phần trên, học sinh chỉ ra được 2 cách cho hàm số: bằng công thức.
Và bằng bảng số liệu.
- Khi học môn Địa lí, các bảng số liệu còn được mô tả ở dạng nào?
---> Hàm số còn có thể được cho ở dạng biểu đồ
+ Nhắc lại Tập xác định của hàm số: Bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm.
+ Gv cho một hàm số dạng đồ thị và yêu cầu học sinh chỉ ra tập xác định của nó.( sử dụng bảng phụ có sẵn đồ thị ( Hình 13_sgk/trang 33 hoặc tương tự)
+ Cho hàm số . Ta có thể quan sát và nhận thấy tập xác định của hàm số này không?
+ Các biểu thức đại số có nghĩa khi nào?
 ; ; 
---> có nghĩa khi ;
 có nghĩa khi ;
 có nghĩa khi .
+Với thì hàm số xác định bởi bởi biểu thức nào?
+Với thì hàm số xác định bởi bởi biểu thức nào?
+Với thì hàm số xác định bởi bởi biểu thức nào?
-----> Tập xác định của hàm số này là gì?
Các nhóm hoạt động độc lập và trình bày kết quả lên bảng phụ.
+ Gv chia lớp làm 8 nhóm: 4 nhóm thực hiện yêu cầu 1, 4 nhóm thực hiện yêu cầu 2.
+ Các nhóm ghi kết quả lên bảng phụ và cử đại diện lên báo cáo trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần để hoàn thiện sản phẩm. 
+ Giáo viên theo dõi qua trình làm việc của học sinh và đưa ra nhận xét chung.
3. Đồ thị của hàm số:
Tiếp cận kiến thức
- Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số lên bảng phụ.
- Gv trình chiếu (hoặc dùng bảng phụ) đồ thị hàm số và nhắc lại với học sinh đồ thị hàm số (đã học ở THCS)
---> Đồ thị của các hàm số khác là đường gì? 
 Vậy đồ thị hàm số là gì?
Hình thành kiến thức
Đồ thị hàm số xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm trên mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D.
Củng cố:
1. Dựa vào đồ thị hàm số ( có hình vẽ minh họa) 
 a) Tính .
 b) Tìm x sao cho (bằng hình vẽ và bằng phép tính).
2. Dựa vào đồ thị hàm số ( có hình vẽ minh họa) 
 a) Tính .
 b) Tìm x sao cho (bằng hình vẽ và bằng phép tính).
* Gv theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, chọn ra nhóm có sản phẩm đúng nhất, yêu cầu đại diện nhóm đó trình bày cách thực hiện.
----> đồ thị hàm số là đường gì?
+ Học sinh quan sát và nhớ lại kiens thức.
-----> Đồ thị hàm số là đường gì?
- Gv có thể trình chiêu đồ thị của một số hàm số khác để học sinh tham khảo.
- Các nhóm học sinh hoạt động độc lập và trình bày kết quả lên bảng phụ.
+ Gv chia lớp làm 8 nhóm: 4 nhóm thực hiện yêu cầu 1, 4 nhóm thực hiện yêu cầu 2.
+ Các nhóm ghi kết quả lên bảng phụ và cử đại diện lên báo cáo trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần để hoàn thiện sản phẩm. 
+ Giáo viên theo dõi, hướng dẫn quá trình làm việc của các nhóm học sinh và đưa ra nhận xét chung.
II. Sự biến thiên của hàm số
Tiếp cận kiến thức:
- Xét đồ thị hàm số . (bảng phụ hoặc trình chiếu).Ta nói:
+ Hàm số đồng biến trên khoảng .
+ Hàm số nghịch biến trên khoảng . 
----> Hàm số như thế nào được gọi là hàm số đồng biến trên khoảng ? hàm số nghịch biến trên khoảng ?
Hình thành kiến thức:
- Yêu cầu học sinh: Từ các ví dụ trên+ tham khảo sách giáo khoa để đưa ra khái niệm hàm số đồng biến trên khoảng ? hàm số nghịch biến trên khoảng ?
 + Để chứng minh hàm số đồng biến trên khoảng ta chứng minh , thì < .
 ( hoặc chứng minh )
 + Để chứng minh hàm số nghịch biến trên khoảng ta chứng minh , thì > .
( hoặc chứng minh )
- Chú ý: sgk/trang 36
- Nhắc lại tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số , (đã học ở THCS).
- Gv thuyết giảng:
 + Xét chiều biến thiên của hàm số là tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của nó.
 + Kết quả xét chiều biến thiên được tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến thiên của hàm số đó
 (giáo viên có thể minh họa bằng hình vẽ bảng biến thiên của hàm số (sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu) và một vài hàm số khác)
Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
 1. Cho bảng biến thiên của hàm số (có hình vẽ kèm theo). Em hãy chỉ ra các khoảng đồng biến và các khoảng nghịc biến của hàm số .
 2. Cho đồ thị hàm số (có hình vẽ kèm theo). Em hãy lập bảng biến thiên của hàm số .
 3. Chứng minh hàm số nghịch biến trên .
*Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
- Trên khoảng ,
 + Theo hướng từ trái sang phải, đồ thị hàm số đi lên hay đi xuống?
 + Với , so sánh và .
- Trên khoảng ,
 + Theo hướng từ trái sang phải, đồ thị hàm số đi lên hay đi xuống?
 + Với , so sánh và .
- Học sinh thảo luận, tham khảo sgk để đưa ra:
 + Khái niệm hàm số đồng biến trên khoảng ? hàm số nghịch biến trên khoảng ?
+ Cách chứng minh hàm số đồng biến trên khoảng ? hàm số nghịch biến trên khoảng ?
+ Nhận xét về dấu của 2 biểu thức và 
- trong các trường hợp hàm số đồng biến trên khoảng , hàm số nghịch biến trên khoảng với
 + Nếu , hàm số đồng biến trên . Nếu , hàm số nghịch biến trên .
 + Nếu , hàm số đồng biến trên nghịch biến trên khoảng . Nếu , hàm số đồng biến trên nghịch biến trên khoảng .
- Học sinh lắng nghe và nắm kiến thức.
 + Để diễn tả hàm số đồng biến trên khoảng ta vẽ dấu mũi tên đi lên (từ a đến b). 
 + Để diễn tả hàm số nghịch biến trên khoảng ta vẽ dấu mũi tên đi lên (từ a đến b).
 + Bảng biến thiên của hàm số có thể giúp ta sơ bộ hình dung được đồ thị của hàm số đó (đi lên trong khoảng nào, đi xuống trong khoảng nào).
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm, đồng thời treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) nội dung lên bảng.
- Các nhóm hoạt động độc lập và trình bày kết quả lên bảng phụ.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫncác nhóm thực hiên, sau đó chọn nhóm có kết quả đúng nhất và đề nghị nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp, các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần.
III.TÍNH CHẴN LẺ CỦA HÀM SỐ
Tiếp cận kiến thức
- Xét hàm số ,(có minh họa bằng đồ thị trên bảng phụ hoặc trình chiếu).
--->là một hàm số lẻ.
- Xét hàm số ,(có minh họa bằng đồ thị trên bảng phụ hoặc trình chiếu).
--->là một hàm số chẵn.
Hình thành kiến thức
- Hàm số với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu: thì và 
- Hàm số với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu: thì và
- Hàm số với tập xác định D có thể không phải là hàm số chẵn, cũng không phải hàm số lẻ.
 ( nếu: mà 
 Hoặc thì mà 
 và 
- Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số:
 + Tìm tập xác định D của hàm số.
 + Kiểm tra tính đối xứng của D 
 ( thì ?) 
 ---> nếu: mà thì không phải là hàm số chẵn, cũng không phải hàm số lẻ.
 + Tính , so sánh với rồi kết luận.
- Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
- Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Củng cố
1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau? 
 a) b) 
2. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số 
 a) b) 
- Thực hiện các phép toán so sánh đồng thời quan sát đồ thị.
+ so sánh và , và ,và , và , và .
+ So sánh và ?
- Thực hiện các phép toán so sánh đồng thời quan sát đồ thị.
+ so sánh và , và ,và , và , và 
+ So sánh và ?
- Từ kết quả so sánh và ở các ví dụ phần trên, học sinh chỉ ra được:
+ Hàm số là hàm số chẵn nếu và như thế nào với nhau?
+ Hàm số là hàm số lẻ nếu và như thế nào với nhau?
+ Nếu xác định và không xác định (hoặc không xác định và xác định) thì sao? 
---> Nhận xét gì về tập xác định của hàm số chẵn, hàm số lẻ?
+ Nếu hàm số với tập xác định D có thì màvà thì sao?
-----> Các bước xét tính chẵn, lẻ của hàm số?
- Cho là một hàm số chẵn. Nhận xét về vị trí các điểm có tọa độ và trên hệ trục Oxy?
 ---> Tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn?
- Cho là một hàm số lẻ. Nhận xét về vị trí các điểm có tọa độ và trên hệ trục Oxy?
 ---> Tính đối xứng của đồ thị hàm số lẻ?
- Gv chia lớp làm 8 nhóm: 4 nhóm thực hiện yêu cầu 1, 4 nhóm thực hiện yêu cầu 2.
- Các nhóm hoạt động độc lập và trình bày kết quả lên bảng phụ.
- Gv chọn 2 nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp( 1 nhóm thực hiện yêu cầu 1, 1 nhóm thực hiện yêu cầu 2), các nhóm khác theo dõi và góp ý nếu cần để hoàn thiện sản phẩm. 
+ Giáo viên theo dõi qua trình làm việc của học sinh và đưa ra nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C
Mục tiêu:Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
BÀI 1 : Tìm tập xác định của các hàm số sau
 b. c. 
BÀI 2 : Cho hàm số . Các điểm sau có thuộc đồ thị của hàm số đó không
M(-1;6)	b. N(1;1)	c. P(0;1)
BÀI 3 :Xét tính chẳn lẻ của các hàm số
 	b. 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
D,E
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Bài toán 1 : Bài toán máy bơm : Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000.000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế cao.
b) Phương thức : Chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh hoạt động nhóm.
Vấn đề đặt ra: 
Chọn máy bơm trong hai loại để mua sao cho hiệu quả kinh tế là cao nhất. Như vậy ngoài giá cả ta phải quan tâm đến hao phí khi sử dụng máy nghĩa là chi phí cần chi trả khi sử dụng máy trong một khoảng thời gian nào đó. Giả sử giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW.
Chuyển giao nhiệm vụ:
L1: Hãy thiết lập hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ.
L2: Tìm thời gian để dùng máy 1 và máy 2 có số tiền bỏ ra bằng nhau.
L3: Thiết lập giả thiết khoảng thời gian sử dụng máy nào thì chi phí ít hơn.
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
Viết báo cáo kết quả ra bảng phụ để báo cáo.
Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo. HS theo dõi và ra câu hỏi thảo luận với nhóm bạn.
Chốt kiến thức: Trong x giờ số tiền phải trả khi sử dụng máy thứ nhất là:
f(x)=1500 + 1,2x (nghìn đồng)
Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong x giờ là: g(x) = 2000 + x (nghìn đồng)
Ta thấy rằng chi phỉ trả cho hai máy sử dụng là như nhau sau khoảng thời gian là nghiệm phương trình:
 f(x) = g(x)1500+1,2x = 2000+x0,2x = 500x =2500(giờ)
Ta có đồ thị của hai hàm f( x) và g(x) như sau:
Quan sát đồ thị ta thấy rằng: ngay sau khi sử dụng 2500 giờ tức là nếu mỗi ngày dùng 4 tiếng tức là không quá 2 năm thì máy thứ 2 chi phí sẽ thấp hơn rất nhiều nên chọn mua máy thứ hai thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn.
Trường hợp 1: nếu thời gian sử dụng máy ít hơn 2 năm thì mua máy thứ nhất sẽ tiết kiệm hơn.
Trường hợp 2: nếu thời gian sử dụng nhiều hơn hoặc bằng hai năm thì nên mua máy thứ 2.
Nhưng trong thực tế một máy bơm có thể sử dụng được thời gian khá dài. Do vậy trong trường hợp này người nông dân nên mua máy thứ hai.
3. Sản phẩm: Học sinh thiết lập được hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ.
Giải phương trình tìm x đề số tiền chi phí cho 2 máy bằng nhau.
Dự kiến được câu trả lời nên mua máy nào.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khẳng định nào về hàm số là sai:
A. đồng biến trên R	B. cắt Ox tại 	C. cắt Oy tại 	D. nghịch biến R
Tập xác định của hàm số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Hàm số nghịch biến trên khoảng
A. 	B. 	C. 	D. 
Tập xác định của hàm số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Với những giá trị nào của m thì hàm số là hàm số lẻ:
A. 	B. 	C. 	D. một kết quả khác.
Hàm số nào trong các hàm số sau là hàm số chẵn
A. 	 B. 	C. 	 D. 
Cho hàm số . Giá trị của lần lượt là:
A. 0 và 8	B. 8 và 0	C. 0 và 0	D. 8 và 4
Cho đồ thị hàm số như hình vẽ 
Kết luận nào trong các kết luận sau là đúng
A. Hàm số lẻ	B. Đồng biến trên 
C. Hàm số chẵn	D. Hàm số vừa chẵn vừa lẻ
Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ:
A. 	B. 	C. 	D. 
Tập xác định của hàm số là:
A. 	B. 	C. 	D. 
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
2
Nội dung
Nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_10_chuong_2_chu_de_1_ham_so.docx