Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn :17/4/2022 Tiết 94 Luyện tập Ước lượng và làm tròn số A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( MỞ ĐẦU) (10 phút) a. Mục tiêu: Hình thành cơ bản quy tắc làm tròn số thập phân. b. Nội dung: Câu hỏi khởi động của hoạt động 2. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: *Làm tròn số thập phân 76,421 đến GV chia lớp thành 4 nhóm và hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn số thập a) Hàng phần 10 (tức là chữ số phân trong hoạt động 2 theo kĩ thuật đầu tiên sau dấu ,) khăn trải bàn theo các bước sau b) Hàng chục B1: Xác định chữ số ở hàng làm tròn Hướng dẫn Số 7 6 , 4 2 1 B2: Xác định chữ số ở ngay sau hàng Thập làm tròn và so sánh với 5 rồi thực hiện phân theo quy tắc Hàng Chục Đv Phần Phần Phần mười trăm nghìn + Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta lần lượt thay nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. + Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta lần lượt thay nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. Nhóm 1+2: Làm câu a Nhóm 3 +4: Làm câu b GV nhắc lại cho học sinh về hàng của số thập phân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận theo nhóm đã được phân công *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi thảo luận xong GV gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình, sau đó kiểm tra bài của một số thành viên trong nhóm. * Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả thu được GV dẫn dắt HS vào quy tắc làm tròn số thập phân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (8 phút) Hoạt động: Làm tròn số thập phân a. Mục tiêu: Từ bài toán ban đầu học sinh hình thành được quy tắc đê làm tròn số thập phân. - Phương háp kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân b. Nội dung: Nhận xét trong SGK. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN GV hướng dẫn học sinh đọc và nhớ quy Quy tắc: Để làm tròn một số thập tắc làm tròn số thập phân giống như quy phân đến một hàng nào đó, ta thực tắc làm tròn số nguyên hiện cách làm tròn giống như số * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nguyên đến một hàng nào đó, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận HS thực hiện hoạt động cá nhân cùng bên phải phần thập phân. GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số trình bày quy tắc Các HS còn lại nhận xét, đánh giá * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung GV nhấn mạnh cho HS thao tác cuối cùng của việc làm tròn số thập phân, đó là bỏ đi những số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC MỚI( 8 phút) a. Mục tiêu: HS áp dụng hai quy tắc đã học để hoàn thành bài tập 2 b. Nội dung: Bt 2 trong sgk c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 2: Làm bài tập sau : a) 23,567 23,6 GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài b) 25,1649 25,16 tập 2: a) Làm tròn số -23,567 đến hàng phần 10 b) Làm tròn số -25,1649 đến hàng phần trăm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết áp dụng quy tắc đã học để hoàn thành bài tập b. Nội dung: Bài tập GV đưa ra Bài 1 a) Làm tròn số 5032, 7 đến hàng chục b) Làm tròn số 59436,31 đến hàng trăm c) Làm tròn số 288697,4 đến hàng nghìn. Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 548, 459 khi làm tròn đến hàng phần mười sẽ được số nào: A. 548,4 B. 548,5 C. 548,45 D. 548 Câu 2. Biết 1 inh sơ kí hiệu là “in” bằng 2,54 cm. Hỏi ti vi loại 21 in có đường chéo màn hình khoảng A. 53cm B. 54 cm C. 52 cm D. 51 cm Câu 3. Cho mẫu sau 185,91 14,11 185,9 14,1 200 Ước lượng kết quả của phép tính 25,141 74,857 là A. 99 B. 100 C. 101 D. 102 Bài 4. Một mét gần bằng 3,28 foot, kí hiệu ft. Hỏi 1 ft thì bằng bao nhiêu mét ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4) A. 1ft 0,3046m B 1ft 0,3047m C. 1ft 0,3048m D. 1ft 0,3049m c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 1 GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 a. 5030 Bài 1 b. 59400 d) Làm tròn số 5032, 7 đến hàng c. 289000 chục Bài 2. e) Làm tròn số 59436,31 đến hàng Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 trăm Đáp án B A B D f) Làm tròn số 288697,4 đến hàng nghìn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1: HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời gian GV đã quy định. GV quan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1 : GV gọi ba em lên bảng bày kết quả của mình. Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định 1: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả. *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2 GV yêu cầu HS làm bài tập 2 dưới dạng trắc nghiệm nhanh. Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 548, 459 khi làm tròn đến hàng phần mười sẽ được số nào: B. 548,4 B. 548,5 C. 548,45 D. 548 Câu 2. Biết 1 inh sơ kí hiệu là “in” bằng 2,54 cm. Hỏi ti vi loại 21 in có đường chéo màn hình khoảng B. 53cm B. 54 cm C. 52 cm D. 51 cm Câu 3. Cho mẫu sau 185,91 14,11 185,9 14,1 200 Ước lượng kết quả của phép tính 25,141 74,857 là A. 99 B. 100 C. 101 D. 102 Câu 4. Một mét gần bằng 3,28 foot, kí hiệu ft. Hỏi 1 ft thì bằng bao nhiêu mét ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4) A. 1ft 0,3046m B 1ft 0,3047m C. 1ft 0,3048m D. 1ft 0,3049m Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 Học sinh hoạt động cá nhân trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2 GV gọi các em trả lời từng câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định 2 GV nhận xét, đánh giá Cũng cố kiến thức (2 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học bài theo vở và sgk, học hai quy tắc làm tròn. - Làm bài tập còn lại (sgk trang 60). Tiết 30 : Ôn tập chương 3 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (khoảng 37 phút) a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang cân, tam giác, hình vuông, lục giác đều, hình thoi vào giải các bài tập. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu, SGK, thước có độ chia đến mm b) Nội dung: Biết các tính chu vi,diện tích của các hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang cân, tam giác, hình vuông, lục giác đều, hình thoi. c) Sản phẩm: Tính được chu vi,diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang cân, tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình thoi. Đo và tính được chu vi của một số vật xung quanh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM. * GV giao nhiệm vụ học tập 1: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài tập 5. BT 5/117 SGK: - Gv yêu cầu Hs tự làm theo cá nhân a) Chu vi của hình thoi cạnh 4cm là: vào vở 4 . 4 = 16 (cm) b) Cạnh của hình vuông có chu vi * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 40cm là: 40 : 4 = 10 (cm) - Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. c) Nữa chu vi HCN là: 30 : 2 = 15 (cm) - Hs viết bài làm vào vở. Chiều dài HCN là: 15 – 7 = 8 (cm) * Báo cáo, thảo luận 1: d) Nữa chu vi HCN là: 36 : 2 = 18 (cm) - Với mỗi ý, Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng Chiều dài HCN là: 18 : 3 . 2 = 12 (cm) trình bày. Chiều rộng HCN là: 18 – 12 = 6 (cm) - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận xét. BT 7/118 SGK * Kết luận, nhận định 1: +) Hình 97: Diện tích của hình vuông là: Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao 13 . 13 = 169 (cm2) nhiệm vụ học tập. Diện tích của hình thoi là: 12 . 5 = 60 (cm2) * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Diện tích của hình chữ nhật là: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 97, hình 13 . 3 = 39 (cm2) 98 và đọc đề bài tập 7. Diện tích của hình hình thang là: (13 + 15) . 11 : 2 = 154 (cm2) Diện tích phần tô xanh là tổng diện tích của hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật và hình thang: 169 + 60 + 39 + 154 = 422 (cm2) +) Hình 98: Diện tích của tam giác vuông là: 45 . 18 : 2 = 405 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 45 . 20 = 900 (cm2) Diện tích của hình bình hành là: 45 . 15 = 675 (cm2) Diện tích phần tô xanh là tổng diện tích của tam giác vuông, hình chữ - Gv yêu cầu Hs tự làm theo cặp hai nhật và hình thoi: bạn trong 1 bàn vào vở 405 + 900 + 675 = 1980 (cm2) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. - Các nhóm viết bài làm vào vở nháp. * Báo cáo, thảo luận 2: - Với mỗi hình, Gv yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày. BT 8/118 SGK - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận a) Diện tích mảnh đất có dạng hình xét. chữ nhật đó là: 24 . 28 = 672 (m2) b) Diện tích vườn hoa là: * Kết luận, nhận định 2: 23 . 27 = 621 (m2) Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao nhiệm vụ học tập. c) Diện tích phần đường đi là: * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 672 - 621 = 51 (m2) = 510 000 cm2 - Gv trình chiếu hình 99 Sgk lên bảng Diện tích mỗi viên gạch là: 50 . 50 = 2500 (cm2) Cần dùng số viên gạch để lát đường đi là: 510 000 : 2500 = 102 (viên gạch) d) Chiều dài hàng rào là: (23 + 27) x 2 = 100 (m) - Hs quan sát, đọc đề, suy nghĩ - Gv hướng dẫn Hs sau đó yêu cầu nhóm 4 Hs làm vào vở nháp * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. - Các nhóm viết bài làm vào vở nháp. BT 9/118 SGK * Báo cáo, thảo luận 3: Cạnh hình vuông ABCD là: - Với ý a, b Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng 16:4 = 4 (cm) trình bày. - Với ý c, d Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng Diện tích của hình vuông ABCD là: 2 trình bày. 4 x 4 = 16 (cm ) - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận Diện tích phần còn lại của miếng bìa xét. là: 28 - 16 = 12 (cm2) * Kết luận, nhận định 3: Diện tích phần còn lại của miếng bìa là Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao tổng diện tích của 4 hình thang cân. nhiệm vụ học tập. * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Do Vậy diện tích của hình thang cân - Gv trình chiếu hình 100 Sgk lên bảng chứa cạnh EG là: 12 : 4 = 3 (cm2) Độ dài cạnh EG là: 3 x 2 - 4 = 2 (cm) - Hs quan sát, đọc đề, suy nghĩ - Gv yêu cầu Hs trao đổi cùng bạn xung quanh rồi tự làm theo cá nhân vào vở nháp * HS thực hiện nhiệm vụ 4: - Hs tự đọc đề, thảo luận và suy nghĩ cách làm. - Hs viết bài làm vào vở nháp. * Báo cáo, thảo luận 4: - Gv yêu cầu 1 Hs khá lên bảng trình bày. - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao nhiệm vụ học tập. A. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK – tr 117) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập bằng cách thực hành thực hiện dưới sự hướng dẫn, điều hành của GV. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Cũng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_hinh_hoc_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguy.doc