Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 30 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:26/09/2021
 Tiết 8 ,9 §4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức 
- Hiểu được ý nghĩa của phép nhân và phép chia các số tự nhiên, biết đặt tính để 
tính. 
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia: Hiểu được phép chia 
hết, phép chia có dư.
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép nhân và phép chia các số tự nhiên vào 
giải toán. Rèn luyện kĩ năng tính toán
- Học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân, phép chia để tìm số chưa biết trong 
phép nhân, phép chia. 
- Học sinh biết tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 
2. Về năng lực
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS hiểu được ý nghĩa của các phép tính nhân và 
phép tính chia.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để biết đặt tính để nhân, chia hai số có nhiều chữ số; 
biết tìm thương và số dư trong phép chia; vận dụng được các tính chất của phép 
nhân để tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí; vận dụng các kiến thức trên để giải 
các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ 
đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Rèn tính chăm chỉ cẩn thận, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1/.Giáo viên
- GV:Máy chiếu, phiếu học tập, bút dạ, soạn bài trước,Sgk, các dạng toán 
2/. Học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, Toán 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1 ngày dạy 28/9/2021
1. Hoạt động 1.MỞ ĐẦU (3 phút)
a) Mục tiêu:HS thắc mắc, tò mò về phép nhân.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu 
c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được học sinh thảo luận đưa ra đáp án 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Giáo viên chiếu yêu cầu lên màn hình)
Hỏi: Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật biết chiều rộng là 150m, chiều 
dài là 250m?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:(HS thực hiện cá nhân) trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo kết quả: HĐ chung cả lớp thực hiện kiểm tra sản phẩm 1 vài 
bạn. 
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
+ GV đánh giá kết quả:
Lưu ý nếu HS chưa thực hiện được nhiệm vụ đã giao thì gv đặt các câu hỏi gợi ý
? Để tính diện tích HCN ta phải làm thế nào?
? Thực hiện phép tính gì để tính diện tích của hình chữ nhật ? ? Cần lưu ý gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng?
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Ta lấy 150 250 hoặc 250 150. Diện tích của thửa ruộng là 150 250 = 37500
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS ĐVĐ vào bài học mới: 
“Phép nhân, phép chia các số tự nhiên?”
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1: Phép nhân. (10 phút)
a) Mục tiêu:Học sinh nắm được kiến thức về phép nhân, các tính chất của phép 
nhân.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động 1 trong SGK; Sử dụng đúng kí hiệu phép nhân, 
tính chất của phép nhân.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK
d) Tổ chức thực hiện:Cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, cả lớp cùng học 
tập, nghiên cứu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nội dung 1: I Phép nhân
Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nhân
+ Với a,b N ta có a nhân b được viết Với a,b N
như thế nào? a b = c
+ Trong đó a, b là gì ? (thừa số) (thừa số) (tích)
Thực hiện nhiệm vụ (HS làm việc cá 
nhân)
Báo cáo kết quả: HĐ chung cả lớp 
+ 1 HS báo cáo
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá Ví dụ
Kết luận, nhận định: 1) a b a.b ab
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt 2) 5 a b 5ab
động 1.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt *Quy ước: - Trong một tích ta có thể thay 
động nhóm, mức độ đạt được của sản dấu bằng dấu “.’’
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày - Trong một tích mà các thừa số đều 
của HS. bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng 
GV: Quay lại phần hoạt động trải nghiệm số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa 150 250 có thể viết 150.250 các thừa số. 
Chuyển giao nhiệm vụ
?a b ; 5 a b có thể viết như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ(HS làm việc cá 
nhân)
+ Học sinh thực hiện vào vở học tập.
Sau 2 phút: Đổi chéo bài thực hiện kiểm 
tra lẫn nhau.
Báo cáo kết quả:HĐ chung cả lớp 
+ Một HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả
+ Thực hiện kiểm tra sản phẩm 1 vài bạn. 
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá kết quả:
GV: Trong một tích mà các thừa số đều 
bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng 
số, ta có thể không cần viết dấu nhân 
giữa các thừa số 
GV gọi một HS đọc lại quy ước SGK
Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhân hai số có nhiều chữ số
HS nghiên cứu hoạt động 1, ví dụ 1 rồi HĐ 1: Tính 152 213
 152
làm vận dụng 1 
 213
 456
 152
 304
 32376
 Vậy 152 213 32 376 
 Ví dụ 1: Đặt để tính tích 175 312 175
 312
 350
 175
 525
 54600
Thực hiện nhiệm vụ Vậy 175 312 54 600
+ HS làm việc cá nhân Vận dụng 1: Đặt để tính tích 431 157
+Sau 3 phút: Đổi chéo bài thực hiện 
 341
kiểm tra lẫn nhau 157
Báo cáo kết quả: HĐ chung cả lớp 
 2387
+ Một HS trình bày sản phẩm lên bảng
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá 1705
Kết luận, nhận định: 341
 GV đánh giá kết quả: 53537
Chuyển giao nhiệm vụ: Vậy 341 157 53 537
? Hãy nêu các tính chất của phép nhân 
các số tự nhiên 2. Tính chất của phép nhân
Thực hiện nhiệm vụ: HĐ 2: Phép nhân các số tự nhiên có các 
+ HS làm việc cá nhân tính chất sau:
Báo cáo kết quả: * Giao hoán:a.b b.a
+ Một hs đứng tại chỗ trình bày * Kết hợp:a.b.c a.b .c a. b.c 
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá * Nhân với số 1: a.1 1.a a
Kết luận, nhận định: yêu cầu cần trả lời * Phân phối đối với phép cộng và phép 
được 4 tính chất) trừ 
GV: Do tính chất kết hợp nên giá trị của a. b c a.b a.c
biểu thức a.b.c có thể được tính theo một a. b c a.b a.c
trong hai cách sau:
 Chú ý: Phối hợp cả t/c giao hoán và t/c 
a.b.c = (a.b).c kết hợp thì tích abc có cách tính 
hoặc a.b.c = a.(b.c)=> GV viết nội dung abc ab c a bc ac b 
HĐ 2 lên bảng
Chuyển giao nhiệm vụ
-Nghiên cứu HĐ2; VD2 -Giải thích cách làm VD2
- Hoàn thành vận dụng 2; vận dụng 3
Thực hiện nhiệm vụ
-HĐ2; VD2 làm việc cá nhân Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí 
- VD 2 một HS đứng tại chỗ trình bày a ) 25.29.4 25.4 .29
- Vận dụng 2; 3: HS làm việc cá nhân 100.29 2900
trong 4 phút sau đó kiểm tra chéo lẫn b) 37.65 37.35 37. 65 35 
nhau. 37.100 3700
Báo cáo kết quả Vận dụng 2: . Tính một cách hợp lí:
 Vận dụng 2; 
 a) 250.1476.4 250.4 .1476
+ 1 HS lên bảng trình bày sản phẩm 
 1000.1476 1476000
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 b) 189.509 189.409
?Trong VD2 em đã vận dụng các T/c nào
 189. 509 409
Kết luận, nhận định: 
 GV đánh giá kết quả 189.100 18900
Báo cáo kết quả Vận dụng 3:. Số kg thức ăn đàn gà ăn 
Vận dụng 3 trong 1 ngày là:
+ 1HS lên bảng trình bày sản phẩm 80.105 = 8400(g) = 8,4(kg)
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá Số kg thức ăn đàn gà ăn trong 10 ngày 
Kết luận, nhận định: là: 8,4.10=84(kg)
 GV đánh giá kết quảLưu ý: HS có thể 
làm một phép tính
(80.105.100= 84000=84kg)
Hoạt động 2.2: Phép chia (10 phút)
a) Mục tiêu:Nắm được quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia: Hiểu được 
phép chia hết, phép chia có dư.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu 
c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được học sinh thảo luận đưa ra đáp án 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Chuyển giao nhiệm vụ: Người ta chia 
thửa ruộng đó ra 4 phần bằng nhau để 
trồng các giống lúa khác nhau. Thì diện 
tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?
Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc cá nhân 37500: 4 9375 
Báo cáo kết quả: HĐ chung cả lớp thực 
hiện kiểm tra sản phẩm 1 vài bạn. 
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
Kết luận, nhận định:
 GV đánh giá kết quả:
?Muốn biết diện tích mỗi phần là bao 
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
?Ta phải sử dụng phép tính nào?
trên cơ sở đó dẫn dắt HS ĐVĐ vào mục
Chuyển giao nhiệm vụ: Ở tiểu học, ta II.Phép chia
đã biết phép chia hết một số tự nhiên 1. Phép chia hết:
cho một số tự nhiên khác 0 Với a,b N, b 0; a : b q
a : b q
 Trong đó: a: Số bị chia;
? a, b,q được gọi là gì trong phép chia?. b: Số chia; 
Thực hiện nhiệm vụ (HS làm việc cá q: Thương
nhân)
Báo cáo kết quả: HĐ chung cả lớp * Nếu a : b q thì a bq
+ 1 HS báo cáo * Nếu a : b q và q 0 thì a : q b
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá HĐ3: Tính 2 795: 215 
Kết luận, nhận định:
+ GV đánh giá kết quả: 2795 215
GV Lưu ý (SGK) 645 13
 0
Chuyển giao nhiệm vụ:
 Vậy 2 795: 215 13.
 Đặt tính thương 139004: 236?
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hoạt Ví dụ 3: Đặt để tính thương 14732:116
động 3; ví dụ 3 và hoạt động nhóm vận 1 4 7 3 2 116
dụng 4: 3 1 3 13 Giáo viên phát phiếu học tập bài vận 8 1 2
dụng 4. Hai em ngồi cạnh nhau làm một 0
phiếu. Nhóm làm xong nhanh nhất sẽ Vậy 14 732:116 13.
được lên bảng trình bày. Nhóm xong thứ 
2,3 giáo viên sẽ thu lại và chữa trước lớp. 
 Vận dụng 4: Đặt tính để tính thương
Các nhóm còn lại các em sẽ kiểm tra 
 139004: 236
chéo của nhau. 
 1 3 9 0 0 4 236
Thực hiện nhiệm vụ: 
 2 1 0 0 589
+ HS thảo luận nhóm. 2 1 2 4
+ GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm. 0
 Báo cáo, kết quả: Vậy 139 004: 236 589.
+ HS: nhóm nhanh nhất báo cáo, nhóm 
khác lắng nghe, ghi chú.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Kết luận, nhận định:
VD4: (Giáo viên chữa lại lên bảng)
Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phép chia có dư
Thực hiện phép chia 236 cho 12 ? HĐ 4: Thực hiện phép chia 236 cho 12
Thực hiện nhiệm vụ: Ta có 236 :12 19 dư 8
HS cá nhân thực hiện hoạt động 4 vào vở Ví dụ 4: ( SGK)
GV kiểm tra 2542 34
Báo cáo, kết quả: 162 74
1 HS lên bảng thực hiện 26
GV chính xác hóa kết quả. Vậy 2542:34 74 dư 26
HS nghiên cứu VD 4 rồi làm vận dụng 5
Chuyển giao nhiệm vụ: Vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và 
Đặt tính để tính thương và số dư của số dư của phép chia 5125:320
phép chia 5125:320?
Thực hiện nhiệm vụ: 5 1 2 5 3 2 0
HS: 2 em một nhóm thảo luận kết quả, 3 2 0 0 1 6 0
kiểm tra chéo cho nhau. 1 9 9 5 0 0 0
GV đi kiểm tra, hỗ trợ. 1 9 2 0 0 0 0
1HS báo cáo kết quả. 0 7 5 Báo cáo, kết quả: HS trình bày ở bảng Vậy 5125 :320 16 (dư 75)
GV chính xác hóa kết quả. Cho hai số tự nhiên a, b với b 0. 
Chuyển giao nhiệm vụ: Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự 
Tương tự hoạt động 4 ta có nhiên q và r sao cho a = b.q + r trong đó 
 5125 320.16 75 0 r b
?Tổng quát với a,b N, b 0; a : b q Khi r = 0 ta có phép chia hết
? Khi r = 0 ta có phép chia Khi r 0ta có phép chia có dư. Ta nói a 
Thực hiện nhiệm vụ: chia cho b được thương là q và số dư là r
HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ, báo cáo. Kí hiệu a : b q (dư r)
?Hãy chỉ ra a, b, q, r ( nếu có) trong phép 
chia trên.
Kết luận,nhận định:GV nhận xét 
3 Hoạt động 3. CỦNG CỐ KIẾN THỨC MỚI (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức vừa học về phép nhân và phép chia 
các số tự nhiên.
b) Nội dung:Giáo viên chiếu đề bài lên màn hình
c) Sản phẩm: Bài làm ghi vào sổ học tập
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm
Bài tập 1: Nhân dịp ngày sinh nhật Bác 19/05 lớp 6D của một trường THCS được 
trường tổ chức cho đi ngoại khoá VỀ THĂM QUÊ BÁC tất cả đều được đi bằng 
tắc xi Lam Hồng (loại xe 5 chỗ ngồi, không kể người lái). Lớp 6D có 36 học sinh. 
Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết tất cả các bạn học sinh của lớp?
Chuyển giao nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân
Bài tập 2: Đặt rồi tính: a) 409.215 b) 54322:346
Bài tập 3: Tìm số tự nhiên x biết a) x : 2 = 25 b) 12(x – 3):3= 8 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bài tập 1: Nhân dịp ngày sinh nhật Bác Bài giải bài tập 1:
19/05 lớp 6D của một trường THCS Lớp 6D cần ít nhất số xe để chở hết số học 
được trường tổ chức cho đi ngoại khoá là:
VỀ THĂM QUÊ BÁC tất cả đều được Ta có 36: 5 = 7 ( dư1) đi bằng tắc xi Lam Hồng (loại xe 5 chỗ Nên xếp đủ 7 xe thì còn thừa 1 hs hay phải 
ngồi, không kể người lái). Lớp 6D có dùng thêm ít nhất 1 xe nữa để chở nốt hs 
36 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu này.
xe để chở hết tất cả các bạn học sinh Vậy cần dùng ít nhất số xe là 
của lớp? 7 1 8 (xe).
Thực hiện nhiệm vụ:
HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ, báo 
cáo.
Báo cáo, kết quả: HS đại diện trình 
bày ở bảng
Kết luận,nhận định:GV nhận xét Bài tập 2: Đặt rồi tính: 
Bài tập 2: Đặt rồi tính: a) 
a) 409.215 b) 54322:346 4 0 9
Thực hiện nhiệm vụ: 2 1 5
 2 HS lên bảng làm 2 0 4 5
 4 0 9
GV kiểm tra các HS làm dưới lớp
 8 1 8
Báo cáo, kết quả: 8 7 9 3 5
GV: Kiểm tra kết quả nhận xét Vậy 409 215 87 935
Kết luận,nhận định: b)
+ HS nhận xét bổ sung 5 4 3 2 2 346
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 1 9 7 2 157
(lưu ý, nhận xét) 2 4 2 2
Bài tập 3: Tìm số tự nhiên x biết 0
a) x : 2 = 25 b) 12(x – 3):3= 8 Vậy 54322:346 157
Thực hiện nhiệm vụ: Bài tập 3: Tìm số tự nhiên x biết 
 2 HS lên bảng làm a) x : 2 = 25 
GV kiểm tra các HS làm dưới lớp x = 25.2
Báo cáo, kết quả: x = 50
GV: Kiểm tra kết quả nhận xét b) 12(x – 3):3= 8 
Kết luận,nhận định: 12(x – 3)= 8.3 
+ HS nhận xét bổ sung x – 3= 24:12 
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức. x = 2 + 3 
 x = 5 4. Hoạt động 4. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (7 phút)
a) Mục tiêu: Thực hành thành thạo phép nhân và phép chia hai số tự nhiên.
b) Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động: Bài làm ghi vào sổ học tập
d) Tiến trình hoạt động
Bài 2.SGK Tính một cách hợp lí:
a) 50.347.2; c)157.289 – 289.57 
Thực hiện nhiệm vụ:
 Câu hỏi gợi ý – Sau đó mời 2 HS lên bảng làm - cả lớp cùng chữa bài
Báo cáo, kết quả:
a) Sử dụng tính chất nào để tính hợp lí?
 (Tính chất kết hợp 50.347.2 50.2 .347  )
b) Sử dụng tính chất nào để tính hợp lí ? 
(Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ )
 157.289 289.57 289. 157 57 289.100 28900
Kết luận,nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức (lưu ý, nhận xét)
Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 8. SGK. Sử dụng máy tính cầm tay
GV hướng dẫn HS
Báo cáo, kết quả:
Sau đó yêu cầu HS thực hành và đọc kết quả
Dùng máy tính cầm tay để tính 275 365 14904:207 15 47 216
Kết luận,nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) a) Mục tiêu:HS nhớ lại và tự tổng hợp lại các nội dung kiến thức trong tâm về 
phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
b) Phương thức hoạt động:HS trả lời nhanh :
?Với a, b ta có a nhân b được viết như thế nào?
+ Trong đó a, b là gì? a : b q ?a, b, q được gọi là gì trong phép chia?.
 Các bài 5,7 /Tr21/Sgk làm ở nhà.
c) Sản phẩm hoạt động:Trả lời câu hỏi
d)Tiến trình hoạt động:
Giáo viên chiếu lại phần bài học lên máy chiếu
 Phép nhân Phép chia
Với a,b N Phép chia hết
 a b = c Với a,b N, b 0; a : b q
 (thừa số) (thừa số) (tích)
 Trong đó: a: Số bị chia;
Quy ước: Trong một tích mà các thừa 
 b: Số chia; 
số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa 
 q: Thương
số bằng số, ta có thể không cần viết 
dấu nhân giữa các thừa số * Nếu a : b q thì a bq
*Tính chất của phép nhân: * Nếu a : b q và q 0 thì a : q b
* Giao hoán:a.b b.a
 Phép chia có dư
* Kết hợp:a.b.c a.b .c a. b.c 
 Cho hai số tự nhiên a, b với b 0. Khi 
* Nhân với số 1: a.1 1.a a đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và 
* Phân phối đối với phép cộng và r sao cho a = b.q+r trong đó 0 r b
phép trừ Khi r = 0 ta có phép chia hết
a. b c a.b a.c Khi r 0ta có phép chia có dư. Ta nói a 
a. b c a.b a.c chia cho được thương là q và số dư là r
 Kí hiệu a : b q dư r
Dặn dò:- Xem lại phần lí thuyết đã học làm các bài tập: bài1b; bài 2c; bài 5; bài 7
Cơ hội học tập, trải nghiệm, phát triển năng lực cho học sinh
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể và tình 
huống thực tiễn
b) Nội dung:Làm vào vở ở nhà Bài 4,6/Tr21, 
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV và HS cùng giải quyết bài tập 4; 6 và 7
* Báo cáo, kết quả: (Ở tiết học tiếp theo)
Tiết 2: ngày dạy 01/10/2021
Hoạt động luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: HS luyện lại phép nhân, tính chất phép nhân, phép chia hết, phép chia 
có dư..và vận dụng làm các bài tập thực tế
b) Nội dung: Luyện tập các các bài tập sau: 
Bài 1: (SGK): Tìm số thích hợp ở ?
a) a.0 ? b) a :1 ? c) 0: a ? (với a 0 ) 
Bài 2: (Bài 3-SGK): Đặt rồi tính. c) 123257 : 404
Bài 3: Tính nhanh
 a) 1991.25.4 b) 125.101 c) 21.49
Bài 4 (SGK): 
Một bệnh nhân sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít nước dung dịch 
Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200ml nước. Bệnh nhân đó cần 
dùng bao nhiêu gói Oresol? Bài 5(SKG): Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di 
chuyển.Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người
Bài 6 (SGK): Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục 
trong lục lạp làm cho lá có màu xanh.Ở lá thầu dầu, 
cứ 1mm2 lá có khoảng 500000 lục lạp. Tính số lục lạp 
có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 
210cm2
Bài 7(SGK)Ở Bắc Bộ quy ước: 1 thước = 24m2, 1 sào = 15 thước,1 mẫu = 10 
sào.Theo kinh nghiệm nhà nông,để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo 
khoảng 2kg thóc giống
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu kg thóc giống?
b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
+ Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1 (SGK):Tìm số thích hợp ở ? Bài 1:Tìm số thích hợp ở ?
a) a.0 ? b) a :1 ? a) a.0 0 b) a :1 a
c) 0: a ? (với a 0) c) 0: a 0 (với a 0) 
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm cá nhân
Báo cáo kết quả
Một HS đứng tại chỗ báo cáo
Kết luận, nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức (lưu 
ý, nhận xét : Số tự nhiên nhân với 0; số tự 
nhiên chia cho 1; 0 chia cho số tự nhiên a 
khác 0)
Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 2: (Bài 3-SGK): Đặt rồi tính. Bài 2: (Bài 3-SGK): Đặt rồi tính. c)123257 : 404 c)
Thực hiện nhiệm vụ: 1 2 3 2 5 7 404
HS làm việc cá nhân sau 3 phút kiểm tra 2 0 5 305
chéo kết quả 2 0 5 7
Báo cáo kết quả: 3 7
1 HS lên bảng trình bày sản phẩm Vậy 123257 : 404 305 (dư 37)
Kết luận,nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
GV hướng dẫn HS kiểm tra kết quả bằng 
máy tính bỏ túi 570VN PLUS
VD Tìm thương và số dư của phép chia 
123257:404
Các bước bấm máy
 123257 Alpha R 404 
KQ : 305, R=37
Nghĩa là 123257 : 404 = 305 
* Lưu ý khi R = 0 thì phép chia đó là phép 
chia hết
Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 3: Tính nhanh Bài 3: Tính nhanh
a) 1991.25.4 b) 125.101 c)21.49 a) 1991.25.4 1991. 25.4 
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân sau 3 phút kiểm tra 1991.100 199100 
chéo kết quả b) 125.101 125. 100 1 
Gợi ý thực hiện nhiệm vụ: 125.100 125.1 
b) 125.101 125. 100 1 
 12500 125 1625 
c) 21.49 20 1 .49 c) 21.49 20 1 .49 
- Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi 20.49 1.49 980 49 1029 
 Báo cáo kết quả:
3 HS lên bảng trình bày sản phẩm 
Kết luận, nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức
 (lưu ý sử dụng tính chất phân phối: 
 a. b c ac bc
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung lên màn hình
Bài 4(SGK) Một bệnh nhân sốt cao, mất 
nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít nước dung Bài 4: Ta có 1 lít = 1000ml
dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Nên 2 lít = 2000 ml
Oresol pha với 200ml nước. Bệnh nhân đó Bệnh nhân cần dùng số gói Oresol là: 
cần dùng bao nhiêu gói Oresol? 2000: 200 10 
Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm 1 bàn
- Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
Báo cáo kết quả:
- Nhóm nào xong trước báo cáo kết quả
- Các nhóm còn lại kiểm tra chéo
Kết luận, nhận định:
- Các nhóm cùng đánh giá sản phẩm được 
báo cáo
- GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức (lưu 
ý đổi
2 lít = 2000 ml)
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung 
lên màn hình
Bài 5: Một đội thanh niên tình nguyện có 
130 người cần thuê ô tô để di chuyển.Họ 
cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe Bài 5:
chở được 45 người Ta có 130: 45 2 (dư 40)
Thực hiện nhiệm vụ: Nên xếp đủ 2 xe thì còn thừa 40người 
- HS thực hiện cá nhân hay phải dùng thêm ít nhất 1 xe nữa để 
- Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
 chở nốt 40 người .Vậy cần dùng ít nhất 
Báo cáo kết quả
HS đứng tại chỗ báo cáo số xe là 2+1 = 3 (xe).
Kết luận, nhận định:
+ HS nhận xét bổ sung
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung 
lên màn hình
Bài 6: Lá cây chứa rất 
nhiều chất diệp lục 
trong lục lạp làm cho 
lá có màu xanh.Ở lá 
thầu dầu, cứ 1mm 2 lá có khoảng 500000 lục lạp. Tính số lục lạp Bài 6: Ta có 210cm2 = 21000 mm2
có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu 
khoảng 210cm2 có diện tích khoảng 210cm2 
Thực hiện nhiệm vụ: (=21000mm2) là:
- Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm 1 bàn 21000. 500000 10500000000 (Lục 
- Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi lạp)
Báo cáo kết quả:
- Nhóm nào xong trước báo cáo kết quả
- Các nhóm còn lại kiểm tra chéo
Kết luận, nhận định:
- Các nhóm cùng đánh giá sản phẩm được 
báo cáo
- GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung 
lên màn hình
Bài 7: Ở Bắc Bộ quy ước: 1 thước = 24m 2, 
1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo Bài 7: 
kinh nghiệm nhà nông,để mạ đạt tiêu chuẩn a) Ta có 1 mẫu= 10 sào 
thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2kg thóc Nên để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng thì 
giống cần khoảng : 10.2 = 20 (kg thóc giống)
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng 
bao nhiêu kg thóc giống? b) Ta có 9 ha= 90000m2
b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng 9 ha = 90000:24 = 3750 (thước)
bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống? 9 ha = 3750:15= 250 (sào)
Thực hiện nhiệm vụ: Vậy để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần 
- Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm 1 bàn khoảng: 250.2=500(kg thóc giống)
- Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
Báo cáo kết quả:
- Nhóm nào xong trước báo cáo kết quả
- Các nhóm còn lại kiểm tra chéo
Kết luận, nhận định:
- Các nhóm cùng đánh giá sản phẩm được 
báo cáo
- GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
 90000
 9 ha 90000: 24:15 (sào)
 360
 10000 
- Đổi 1 ha = ? sào ( )
 360 
Hoạt động củng cố, dặn dò (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhớ lại và tự tổng hợp lại các nội dung kiến thức trọng tâm về 
phép nhân và phép chia các số tự nhiên 
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: *Tính chất của phép nhân:
?Với a, b ta có a nhân b được viết * Giao hoán:a.b b.a
như thế nào? * Kết hợp:a.b.c a.b .c a. b.c 
+ Trong đó a, b là gì?
? Nêu các tính chất của phép nhân * Nhân với số 1: a.1 1.a a
 * Phân phối đối với phép cộng và phép trừ
 a. b c a.b a.c ;a. b c a.b a.c
? Với a,b N, b 0; a : b q (dư r) Phép chia hết
? a, b, q , r được gọi là gì trong phép Với a,b N, b 0; a : b q
chia? Trong đó: a: Số bị chia;
 Với r = 0 ta viết a = b: Số chia; 
Với r ta viết a = ? q: Thương
Thực hiện nhiệm vụ: Cho hai số tự nhiên a, b với b 0. Khi đó 
- Làm việc cá nhân luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r 
Báo cáo kết quả: sao cho a = b.q+r trong đó 0 r b
1 HS đứng tại chỗ báo cáo
 Khi r = 0 ta có phép chia hết
Kết luận, nhận định:
 Khi r 0ta có phép chia có dư. Ta nói a 
+ HS nhận xét bổ sung
 chia cho được thương là q và số dư là r. Kí 
+ GV nhận xét đánh giá, chốt kiến thức 
 hiệu a : b q dư r
Dặn dò 
Chuyển giao nhiệm vụ BTVN
Bài 1: Mẹ mua một túi 10kg gạo tám thơm loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi 
mẹ phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ giấy bạc 50 nghìn đồng để trả tiền gạo
Bài 2: Thực hiện các phép nhân sau:
 a) 951.23; b) 47.273 c) 845.253; d)1 356.125 
Bài 3: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
 a)1 0092:91; b) 2059:17
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Nghiên cứu nội dung bài: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên 
Thực hiện nhiệm vụ: Tự học theo cá nhân.
Báo cáo kết quả: HS báo cáo ở tiết học s
BÀI 1: HÌNH VUÔNG-TAM GIÁC ĐỀU-LỤC GIÁC ĐỀU
(Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 
nhau; vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối 
song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau; Vẽ 
được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài 
cạnh.
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng 
nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm; tạo lập được lục 
giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
2. Phẩm chất: Có trách nhiệm giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong học tập.
3. Năng lực chú trọng: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học 
như: NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hoá toán học; NL giao tiếp toán 
học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giải quyết vấn đề toán học.
4. Tích hợp toán học và cuộc sống. Nhận biết được các hình đã học có trong các 
trang trí hoa văn trong thực tế cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác 
đều); các miếng phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước 
như nhau (để gấp giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo 
thành hình lục giác đều);... 
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
- Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam 
giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống để minh hoạ.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, có đầy đủ sách vở. Chuẩn bị các mô hình theo 
nội dung bài học. Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo. Các hình ảnh 
có cấu trúc dạng tam giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống 
để minh hoạ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Tình huống xuất phát (mở đầu)
a. Mục tiêu: Nền nhà được lát bằng các viên gạch men hình vuông, tam giác đều, 
lục giác đều, và chỉ có ba hình đa giác đều đó lấp đầy mặt phẳng.
b. Nội dung: Qua mỗi hình (hình vuông, tam gác đều, lục giác đều) HS nắm được 
các khái niệm ban đầu về các hình như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo trong hình 
vuông, hình lục giác.
c. Sản phẩm: HS vẽ được các hình bằng thước, nắm được các khái niệm đỉnh, 
cạnh, góc, đường chéo trong các hình. Ghép được lục giác đều từ các tam giác đều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Tiết 1: 
1. Nội dung 1: Tam giác đều.(20’)
a. Mục tiêu: HS nhận diện được tam giác đều.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_hinh_hoc_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguye.doc