Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tiết 51 đến 53 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 39 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tiết 51 đến 53 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tiết 51 đến 53 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Đại số + Hình học Lớp 6 - Tiết 51 đến 53 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:09/01/2022
 Tiết theo KHDH:51,52,53
 Chương III: PHÂN SỐ
 § 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
Khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, hai phân số bằng nhau, 
tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số với tử và mẫu 
là các số nguyên,tính chất cơ bản của phân số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm về phân số với tử và mẫu số là 
các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của 
phân số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Thi viết phân số nhanh
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên từ 
khái niệm phân số đã biết
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Lấy ví dụ về phân số.
 3 3
 là một phân số, vậy có phải là phân số không?
 5 5
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở (ví dụ về phân số)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động theo nhóm 4: - Lấy ví dụ về phân số Nhóm Các phân số tìm được
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 1
 - Lấy các ví dụ về phân số đã học ở tiểu học. 2
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 3
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 10
 nhất lên trình bày kết quả viết các ân số.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 3
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: là một phân số, vậy 
 5
 3
 có phải là phân số không?
 5
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Khái niệm phân số (khoảng 8 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được khái niệm phân số, xác định được phân số.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1), phát biểu được khái niệm phân số, viết 
được khái niệm dưới dạng tổng quát. 
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1, Luyện tập 2 (SGK trang 26), làm bài tập 1 
phần vận dụng (SGK trang 30) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Khái niệm phân số
 - GV giới thiệu có thể ghi kết quả phép chia a) Ví dụ
 10
 ( 10) : 3dưới dạng Ví dụ 1:
 3
 11
 - Yêu cầu HS viết kết quả phép chia a : b trong a) 
 3
 mỗi trường hợp SGK trang 25 theo mẫu.
 7
 - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. b) 
 5
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 b) Khái niệm
 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách 
 Kết quả của phép chia số nguyên a cho 
 viết gọn.
 số nguyên b khác 0 có thể viết dưới 
 a a
 - HS nêu dự đoán. dạng và được gọi là phân số .
 b b
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 a
 + Phân số đọc là a phần b
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự b
 đoán (viết trên bảng).
 + a là tử số, b là mẫu số.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 c) Chú ý
 * Kết luận, nhận định 1: 
 + Mọi số nguyên a có thể viết ở dạng 
 - GV giới thiệu khái niệm phân số như SGK a
 phân số là .
 trang 25, yêu cầu vài HS đọc lại. 1
 - GV nêu chú ý trong SGK trang 26.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang Ví dụ 2 (SGK trang 26)
 26.
 19 7 0
 19 ; 7 ; 0 
 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, 1 1 1 Luyện tập 2 SGK trang 26. Luyện tập 1 (SGK trang 26)
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 6
 a)
 17
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 12
 a b) 
* Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý điều kiện để là 37
 b
phân số: a , b là số nguyên và b khác 0 Luyện tập 2 (SGK trang 26)
 a,b ¢ ;b 0 
 4
 a) là phân số.
* Báo cáo, thảo luận 2: 9
 0,25
- Lời giải ví dụ 1. b) không là phân số vì 0,25là số 
 9
- Kết quả luyện tập 1, luyện tập 2. thập phân.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 9
 c) không là phân số vì mẫu số phải 
câu. 0
 khác 0
* Kết luận, nhận định 2: 
 a
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét Lưu ý: Điều kiện để là phân số: a , b 
 b
mức độ hoàn thành của HS.
 là số nguyên, b khác 0
- Qua luyện tập 1, luyện tập 2 GV giới thiệu 
 a
điều kiện để là phân số
 b
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu 
của phần vận dụng trang 26.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 Vận dụng
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình 
 Bài 1 (SGK trang 26):
thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn.
 43
* Báo cáo, thảo luận 3: a) 
 19
- Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. 123
 b) 
 63
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả. 
Hoạt động 2.2: Phân số bằng nhau (khoảng 17 phút)
2.2.1. Khái niệm hai phân số bằng nhau
a) Mục tiêu: 
- Hs học được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng 
nhau hay không
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK trang 26 từ đó dự đoán và phát biểu định nghĩa 
hai phân số bằng nhau
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Khái niệm hai phân số bằng nhau.
- Lời giải hoạt động 3 SGK trang 26.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Phân số bằng nhau
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 26 2.1) Khái niệm hai phân số bằng 
 nhau
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai lũy 
 thừa cùng cơ số. 1 2
 a) và 
 4 8
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 b) Hai phân số đó bằng nhau vì cùng 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 1
 là của hình chữ nhật
 * Báo cáo, thảo luận: 4 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả * Khái niệm: Hai phân số được gọi là 
 thực hiện HĐ3. bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn 
 một giá trị
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu 
 khái niệm hai phân số bằng nhau.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn hóa 
 khái niệm hai phân số bằng nhau.
2.2.2. Quy tắc bằng nhau của hai phân số
a) Mục tiêu:
- HS học được quy tắc bằng nhau của hai phân số, viết được dưới dạng công thức 
tổng quát.
- HS vận dụng được quy tắc trên để xác định các phân số bằng nhau.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ4 SGK trang 26, 27 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc 
bằng nhau của hai phân số; làm bài luyện tập 3 SGK trang 27.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Quy tắc bằng nhau của hai phân số
- Lời giải bài Luyện tập 3 SGK trang 27.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2.2.Quy tắc bằng nhau của hai phân 
 số.
 - Thực hiện HĐ4 SGK trang 26, 27
 * HĐ4 SGK trang 26,27
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc bằng nhau của hai phân số . 1 2
 và có 1.8 4.2
 4 8
 - Làm bài Luyện tập 3 SGK trang 27.
 + Nhận xét: Tích của tử ở phân số thứ 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 nhất với mẫu ở phân số thứ hai bằng 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. tích của mẫu ở phân số thứ nhất với tử 
 ở phân số thứ hai.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 a c
 * Quy tắc: Xét hai phân số và .
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả b d
 thực hiện HĐ4.
 a c
 Nếu thì a.d b.c . Ngược lại, 
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu b d
 quy tắc bằng nhau của hai phân số
 a c
 nếu a.d b.c thì 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập b d
 3.
 * Luyện tập 3 SGK trang 27
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 4 1
 lượt từng câu. a) vì 4. 2 8. 1 
 8 2
 * Kết luận, nhận định 1: 
 1 3
 b) vì 1. 18 6 . 3 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, chuẩn hóa 6 18
 quy tắc bằng nhau của hai phân số, chính xác 
 hóa kết quả bài Luyện tập 3.
Hoạt động 2.3: Tính chất cơ bản của phân số
2.3.1. Tính chất cơ bản. (12 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh học được tính chất cơ bản của phân số, vận dụng được tính chất cơ bản 
của phân số để làm bài tập
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ5 SGK trang 27, 28 từ đó dự đoán và phát biểu 
tính chất cơ bản của phân số, viết được công thức tổng quát. - Vận dụng làm bài Luyện tập 4 SGK trang 28.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
-Tính chất cơ bản của phân số.
- Lời giải hoạt động 4 SGK trang 28.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính chất cơ bản của phân số
 - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 27, 28 3.1. Tính chất cơ bản
 - Dự đoán và phát biểu tính chất cơ bản của * Tính chất: SGK trang 28
 phân số, nêu công thức tổng quát.
 - Tổng quát:
 - Thực hiện ví dụ 4 SGK trang 28 rút ra nhận 
 a a.m
 xét với m ¢ ;m 0
 b b.m
 - Làm bài Luyện tập 4 SGK trang 28.
 a a : n
 với n ƯC a, b .
 * HS thực hiện nhiệm vụ: b b : n
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân, - Nhận xét: Mỗi phân số đều đưa 
 cặp đôi. được về một phân số bằng nó và có 
 mẫu số dương.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Luyện tập 4 SGK trang 28:
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 
 thực hiện HĐ5. a a a *
 với a ¢ ,b ¥
 b b b
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu 
 tính chất cơ bản của phân số, nêu công thức 
 tổng quát.
 - Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết quả phần 
 luyện tập 4
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn hóa 
 tính chất cơ bản của phân số.
 Cũng cố kiến thức (1 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số 
(dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý.
- Làm bài tập 2; 3 SGK trang 30.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
2.3.2: Rút gọn về phân số tối giản (khoảng 17 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối 
giản.
- HS vận dụng được quy tắc để rút gọn các phân số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ6 SGK trang 28 từ đó phát biểu các bước rút gọn phân 
số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. - Vận dụng làm ví dụ 5 SGK trang 28.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản.
- Lời giải ví dụ 5,6 SGK trang 28, 29.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3.2. Rút gọn về phân số tối giản.
 - Thực hiện HĐ6 trong SGK trang 28 Phân số tối giản là phân số mà tử và 
 mẫu chỉ có ước chung là 1 và 1
 - Thế nào là phân số tối giản?
 * Để rút gọn phân số với tử và mẫu là 
 - Nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số 
 số nguyên về phân số tối giản:
 nguyên dương về phân số tối giản.
 + Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu 
 - Phát biểu các bước rút gọn phân số với tử và 
 sau khi đã bỏ đi dấu “-” (nếu có)
 mẫu là số nguyên về phân số tối giản.
 + Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho 
 - Làm ví dụ 5,6 SGK trang 28, 29.
 ƯCLN vừa tìm được.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 
 thực hiện HĐ6.
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu các bước rút gọn 
 phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số 
 tối giản
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài ví dụ 5, ví 
 dụ 6.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Ví dụ 5, ví dụ 6 SGK 28, 29.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, chuẩn hóa 
 các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số 
 nguyên về phân số tối giản, kết quả ví dụ 5, ví 
 dụ 6.
2.3.3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (25 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được các bước quy đồng phân số với tử và mẫu là số nguyên.
- HS vận dụng được quy tắc trên để quy đồng các phân số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ7 SGK trang 29 từ đó phát biểu các bước quy đồng 
phân số với tử và mẫu là số nguyên.
- Vận dụng làm luyện tập 5 SGK trang 30.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
- Các bước quy đồng phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản.
- Lời giải luyện tập 5 SGK trang 30.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3.3. Quy đồng mẫu nhiều phân số.
 - Thực hiện HĐ7 trong SGK trang 30 * Để quy đồng mẫu nhiều phân số, ta 
 thường làm như sau:
 - Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên dương. + Bước 1: Viết các phân số đã cho về 
 dạng phân số có mẫu số dương. Tìm 
 - Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có tử 
 BCNN của các mẫu dương đó làm mẫu 
 và mẫu là số nguyên.
 chung.
 - Làm ví dụ 7 SGK trang 30.
 + Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu 
 - Làm Luyện tập 5 SGK trang 30. (bằng cách lấy mẫu chung chia cho từng 
 mẫu)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 + Bước 3: Nhân tử và mẫu của phân số 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 đã cho với thừa số phụ tương ứng.
 - Luyện tập 5 thực hiện nhóm bàn.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 * Luyện tập 5 SGK 30:
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết 
 HS khi quy đồng các phân số:
 quả thực hiện HĐ6.
 3 2 3
 ; ;
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu các quy đồng 8 3 72
 mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên
 3 1
 ; BCNN 8,3,24 24
 - GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ trình bày lời 72 24
 giải ví dụ 7.
 24 :8 3;24 : 3 8. Vậy:
 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh nhất lên 
 bảng làm bài Luyện tập 5. 3 3.3 9 2 2.8 16
 ; 
 8 8.3 24 3 3.8 24
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 
 lần lượt từng câu. Nhận xét:
 * Kết luận, nhận định: -Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút 
 gọn các p/số đó về tối giản
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, chuẩn 
 hóa các bước quy đồng phân số với tử và mẫu - Nếu có 1 mẫu của p/s trong các p/s cần 
 là số nguyên, kết quả Luyện tập 5. quy đồng chia hết cho các mẫu còn lại 
 thì đó chính là mẫu số chung.
 Cũng cố kiến thức (1 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các bước rút gọn phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số cùng các chú 
ý.
- Làm bài tập 4 đến 6 SGK trang 30.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 3:
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên, quy tắc 
bằng nhau của hai phân số, rút gọn phân số về tối giản, quy đồng mẫu số nhiều 
phân số để làm các bài tập về phân số, giải được một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 30.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 30.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 -Viết công thức tổng quát của phân số, quy tắc a
 + Phân số ; a , b là số nguyên, b 
 bằng nhau của phân số. b
 khác 0
 - Nhắc lại cách quy đồng phân số - Làm các bài tập: Làm các bài tập từ 2 đến 3 a c
 + Phân số và .
SGK trang 30. b d
 a c
 Nếu thì a.d b.c . 
 b d
 a c
 Ngược lại, nếu a.d b.c thì 
 b d
 Dạng 1 : Phân số bằng nhau:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bài tập 2 SGK trang 30
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 2 6
 a) và ;
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2: để kiểm tra 2 phân số 9 27
có bằng nhau hay không ta làm thế nào? 2 6
 vì 2 . 27 9.6
Bài 3: để tìm x , ta áp dụng quy tắc nào? 9 27
 6 6 6 : 3 2
* Báo cáo, thảo luận 1: Hoặc 
 27 27 27 : 3 9
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tổng 
 1 4
quát của phân số, quy tắc bằng nhau của phân số- b) vì 1 .25 5.4 ;
 5 25
GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập 
2a, 1 HS lên bảng làm bài tập 2b, 1 HS làm bài Dạng 2: Tìm x
tập 3.
 Bài tập 3 SGK trang 30
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
 28 16
 a) 
 35 x
 * Cách 1: HS không rút gọn
 28.x 35.16
 28.x 560
 x 560 : ( 28)
 x 20 * Cách 2: HS rút gọn p/s tới tối giản.
 28 4 16
 35 5 x
 4.x 5.16 80
 x 80 : 4 
 x 20
 x 7 24 2
 b) 
 15 36 3
 x 7 .3 15. 2 
* Kết luận, nhận định 1: 
 x 7 .3 30 .
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức x 7 10
độ hoàn thành của HS. x 17
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3 : Rút gọn phân số
- Nêu các bước rút gọn phân số về tối giản. Bài tập 4 SGK trang 30
- Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 4,5 SGK trang 14 2 36 3
 ; ;
30. 21 3 48 4 .
 28 7 7 54 3 3
 ; .
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 52 13 13 90 5 5
- HS thực hiện các yêu cầu trên. Bài tập 5 SGK trang 30
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5: ý b áp dụng tính chất 21 7
 a) ;
cơ bản của phân số. 39 13
* Báo cáo, thảo luận 2: 21 7 14 28
 b) 
- GV yêu cầu vài HS phát biểu các bước rút gọn 39 13 26 52
phân số, tính chất cơ bản của phân số. 35 42 49
 .
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, 65 78 91
lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
 - Đưa ra phương pháp rút gọn phân số: chia cả tử 
 và mẫu cho ƯCLN của chúng 
 - Phần ý b: rút gọn phân số, rồi nhâ cả tử và mẫu 
 của phân số đã rút gọn lần lượt với 2; 3; 4; 
 5;...sao cho được kết quả mẫu nhỏ hơn 100.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 4: Quy đồng mẫu số nhiều 
 phân số.
 - Làm bài tập 6 SGK trang 30.
 Bài tập 6 SGK trang 30
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
 15 1
 - HS thực hiện yêu cầu trên. a) và 
 14 21
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự Luyện 
 1 1
 tập 5 SGK trang 30, GV làm mẫu chi tiết hơn nếu ; BCNN 14,21 42
 21 21
 cần.
 5 5 .3 15 1 1 .2 2
 * Báo cáo, thảo luận 3: ; 
 14 14.3 42 21 21.2 42
 - GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày.
 17 5 64
 b) ; ; ; 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 60 18 90
 BCNN(60,18,90) 180
 * Kết luận, nhận định 3: 
 17 17.3 51
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 60 60.3 180
 độ hoàn thành của HS, lưu ý HS có thể trình bày 5 ( 5).10 50
 ngắn gọn. 18 18.10 180
 64 ( 64).2 128
 90 90.2 180
Bài tập về nhà: 1) Quy đồng mẫu các phân số sau: 
 7 1 3 4
 a) và . b) và .
 10 33 10 15
2) So sánh các phân số sau:
 4 5 11 9
 a) và b) và . 
 7 8 12 10
3) Nối mỗi ý ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B:
 Cột A Cột B
 44 11 33
 1 Các số nguyên x, y mà là a. x 5, y 20
 20 x y
 1 x y
 2 Các số nguyên x, y mà là b. x 1, y 42
 9 45 180
 22 77 y
 3 Các số nguyên x, y mà là c. x 5, y 4
 x 14 180
 x 2 4
 4 Các số nguyên x, y mà là d. x 5, y 15
 21 y 84
 e. x 4, y 44
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: bài 7 SGK trang 30.
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về phân số với tử và mẫu là các số 
nguyên để xác định, giải thích rõ được những khái niệm sử dụng hàng ngày.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- So sánh khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên, quy tắc bằng nhau của 
hai phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn, quy đồng phân số với phân số 
đã được học ở tiểu học. - Chuẩn bị giờ sau: các em hãy ôn lại so sánh các phân số đã học ở Tiểu học và đọc 
trước nội dung bài 2 – So sánh các phân số. Hỗn số dương, SGK trang 31.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 Cũng cố kiến thức (1 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh 
giá quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại 
bài làm Chương VI: HÌNH HỌC PHẲNG
 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Khái niệm về hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được một số hình ảnh trong thực tiễn về hai đường thẳng cắt nhau, hai 
đường thẳng song song.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 b. Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm hai đường thẳng cắt 
nhau và hai đường thẳng song song.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện 
được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình 
thành khái niệm hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng song song.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Diễn đạt được (bằng ngôn 
ngữ, kí hiệu) các khái niệm hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng song 
song. Sử dụng được dụng cụ học tập để vẽ hai đường thẳng song song, hai đường 
thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng. Vận dụng các kiến thức trên để 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_hinh_hoc_lop_6_tiet_51_den_53_nam_hoc_2021_20.doc