Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 30: An toàn khi sử dụng điện - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 30: An toàn khi sử dụng điện - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 30: An toàn khi sử dụng điện - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 17/4/2022 Tiết 30 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. + Biết sử dụng đúng cầu chì để chánh tác hại của hiện tượng đoản mạch. + Biết và thực hiện một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2. Kĩ năng: Sử dụng điện an toàn. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: một số loại cầu chì, bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc , 5 đoạn dây, 1 bút thử điện. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: - HS trình bày được các tác dụng của dòng điện. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS1: Kể tên các tác dụng của dòng điện và cho ví dụ thực tế. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV. - Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần giới thiệu như SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Ta đã biết dòng điện có tác dụng sinh lý, có thể gây nguy hiểm tính mạng cho người sử dụng điện. Do đó, khi sử dụng điện phải tuân thủ các quy tắc để đảm bảo an toàn. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn. Ta nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Dòng điện đi qua cơ Hoạt động 1: Dòng điện đi qua cơ thể người có thể thể người có thể gây ra gây ra nguy hiểm. (10 phút) nguy hiểm 1. Mục tiêu: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp: nêu và giải quyết vấn đề. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 1. Dòng điện có thể đi 5. Tiến trình hoạt động qua cơ thể người. *Chuyển giao nhiệm vụ: Dòng điện có thể đi qua - Giáo viên yêu cầu: Cắm bút thử điện vào một cơ thể người khi chạm trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát và trả lời vào mạch điện tại bất cứ nội dung câu hỏi C1. vị trí nào của cơ thể. Lắp ráp thí nghiệm như mạch điện hình 29.1 Cho HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm 2. Giới hạn nguy hiểm - Học sinh tiếp nhận: Trả lời yêu cầu của GV. đối với dòng điện đi qua *Thực hiện nhiệm vụ: cơ thể người. - Học sinh: Quan sát và trả lời C1. Bóng đèn của bút thử điện I 10mA --> Gây co cơ sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây mạnh “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với I 25mA --> Qua ngực chốt cài hai đầu kia bằng kim loại của bút thử điện. gây tổn thương tim. Các nhóm tiến hành mắc thử điện như hình 29.1. I 70mA U 40V Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét. làm tim ngừng đập. - Giáo viên: Hướng dẫn HS tìm hiểu mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể Cơ thể người là một vật người. dẫn điện. Dòng điện với Cho HS nhắc lại giới hạn nguy hiểm đối với dòng cường độ 70mA trở lên đi điện đi qua cơ thể người. qua cơ thể người hoặc - Dự kiến sản phẩm: C1. làm việc với hiệu điện thế *Báo cáo kết quả: (bảng Nội dung) 40V trở lên là nguy hiểm *Đánh giá kết quả với cơ thể người. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Hiện tượng đoản mạch và tác dụng II. Hiện tượng đoản của cầu chì. (10 phút) mạch và tác dụng của 1. Mục tiêu: Biết sử dụng đúng cầu chì để tránh tác cầu chì. hại của hiện tượng đoản mạch. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: C2,3,4,5. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS đọc phần hiện tượng đoản mạch. + Làm thí nghiệm như hình 29.2 SGK. Em hãy so sánh số chỉ ampe kế I1 và I2 + Cho HS hoàn thành nội dung phần nhận xét. Vậy hiện tượng đoản mạch có tác hại như thế nào? + Cho HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 29.3 Có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch. + Cho HS quan sát cầu chì thật. Hãy cho biết ý 1. Hiện tượng đoản nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì. mạch (ngắt mạch) + Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C2. I1 >> I2 C2,3,4,5. Khi bị đoản mạch thì - Học sinh tiếp nhận: cường độ dòng điện trong *Thực hiện nhiệm vụ: mạch có cường độ rất - Học sinh: lớn. + Đọc nội dung phần hiện tượng đoản mạch. + Quan sát thí nghiệm do GV làm. * Tác hại của hiện tượng + Từ kết quả thí nghiệm: I1 < I2 đoản mạch: Gây tác dụng + Hoành thành nhận xét: Lớn hơn. nhiệt, làm cháy vỏ bọc + Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch. dây --> Gây ra hoả hoạn, + Quan sát hình. làm hỏng các thiết bị - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ HS khi điện. cần. - Dự kiến sản phẩm: 2. Tác dụng của cầu chì. C2. Khi hiện tượng đoản mạch xãy ra với mạch C3. Khi đoạn mạch có điện, hình 29.3, cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt cường độ dòng điện tăng, mạch. dây cầu chì nóng lên chảy C4. Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì ra, mạch điện bị hở. cầu chì sẽ đứt. C5. Cường độ dòng điện C5. Dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A. từ 0,1 --> 1A --> dùng *Báo cáo kết quả: Bên bảng Nội dung. cầu chì 1A hay 1,5A. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Cầu chì tự động ngắt - Giáo viên nhận xét, đánh giá. mạch khi dòng điện có ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. Hoạt động 3: Các quy tắc an toàn khi sử dụng III. Các quy tắc an toàn điện. (10 phút) khi sử dụng điện. 1. Mục tiêu: Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động chung cả lớp. Phải thực hiện các quy 3. Sản phẩm hoạt động tắc an toàn khi sử dụng - Phiếu học tập cá nhân: C6. điện. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: * Nên: - Chỉ làm thí + Giới thiệu một số quy tắc an toàn khi sử điện. nghiệm với các nguồn + Yêu cầu HS quan sát hình 29.5a, b và cường độ điện có hiệu điện thế dưới dòng điện SGK. 40V. + Gọi HS trả lời nội dung câu hỏi C6, hình 29.5a - Phải sử dụng dây + Tiếp tục gọi HS trả lời hình 29.5b,c. dẫn có vỏ bọc cách điện. - Học sinh tiếp nhận: * Không được: - tự mình *Thực hiện nhiệm vụ: chạm vào mạng điện dân - Học sinh: dụng và các thiết bị điện + Chú ý lắng nghe và xem thông tin SGK. nếu chưa biết rõ cách sử + Quan sát hình, trả lời câu hỏi. dụng. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ HS khi - chạm vào cần. người đang bị điện giật, - Dự kiến sản phẩm: mà cần phải tìm cách ngắt C6. Hình 29.5a lỗ dây điện có chỗ để hở, nếu vô ý ngay công tắc điện và gọi chạm phải có thể gây điện giật và là nguy hiểm. người cấp cứu. *Báo cáo kết quả: Bên bảng Nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) IV. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện. Ampe kế là gì? 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn đề C6/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: C6. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: a) Lõi dây điện có chỗ - Giáo viên yêu cầu nêu: hở, người vô ý chạm phải + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. bị điện giật ---> phải ngắt + Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể điện ( ngắt cầu dao, công người. Tác dụng của cầu chì. Các quy tắc an toàn khi tắc, cầu chì) sử dụng điện. quấn băng dính cách điện - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để bọc kim lõi dây. trả lời. b) Cầu chì ghi 2A, dây chì 10A vượt quá xa mức *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: quy định khi có sự cố - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6 và ND ( đoản mạch), dây chì bài học để trả lời. chưa đứt nhưng các thiết - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. bị bảo vệ đã bị hỏng. ---> - Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung) Thay dây chì 2A lắp vào *Báo cáo kết quả: C6. nắp cầu chì. *Đánh giá kết quả: c) Mẹ thay bóng đèn con - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lại đóng ngắt công tắc, - Giáo viên nhận xét, đánh giá. mẹ đứng chân trần trên ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: sàn ---> không an toàn về điện. Không đóng công tắc khi sửa chữa điện và phải đứng trên vật cách điện với đất khi sửa điện. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 29.1 -> 5. Tiến trình hoạt động: 29.5/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 29.1 -> 29.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc