Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 14, Bài 15: Bản vẽ nhà - Năm học 2020-2021 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 14, Bài 15: Bản vẽ nhà - Năm học 2020-2021 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 14, Bài 15: Bản vẽ nhà - Năm học 2020-2021 - Hồ Nhật Thành

TUẦN 8: TIẾT: 14 BÀI 15 : BẢN VẼ NHÀ Soạn ngày : 23/10/20 I : MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Trình bày được nội dung bản vẽ nhà : khái niệm, các hình biểu diễn. - Mô tả được bản vẽ nhà * Kĩ năng: Đọc được bản vẻ nhà theo đúng quy trình. * Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, làm việc theo quy trình. II : CHUẨN BỊ : 1 : Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu SGK + SGV thiết kế giờ dạy Tranh các hình 15.1 SGK. Mô hình nhà . 2 . Chuẩn bị của HS . Đọc trước bài 15 SGK . Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. III : NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 : Tổ chức ổn định lớp : 2 : Bài củ : Không giáo viên lồng vào trong bài dạy . 3 : Bài mới : BẢN VẼ NHÀ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học GV cho hs quan sát mô hình nhà. Để xây dựng được những ngôi nhà xinh đẹp như thế thì cần phải có những bản vẽ để căn cứ vào đó mà ta xây dựng. Bản vẽ đó được gọi là bản vẽ nhà Vậy bản vẽ nhà là gì ? Bài học này sẽ gúp chúng ta hiểu rỏ vấn đề này => GV đi vào bài mới. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà GV cho hs quan sát hình phối cảnh nhà Học sinh quan sát hình 15.1 SGK một tầng, sau đó xem bản vẽ nhà: Hoạt động nhóm tìm hiểu BVN - Mặt đứng có hướng chiếu từ phía * Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ xây dựng thường nào của ngôi nhà? Mặt đứng diễn tả dùng. mặt nào của ngôi nhà? * Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, - Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang mặt đứng, mặt cắt ) và các số liệu xác định hình qua các bộ phận nào của ngôi nhà? dạng, kích thước, và kết cấu của ngôi nhà. Mặt cắt diễn tả các bộ phận nào của HS hoạt động nhóm tìm hiểu bản vẽ nhà . ngôi nhà? - Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ với mặt phẳng chiếu nào? Mặt cắt diễn phận ngôi nhà như thế nào? tả các bộ phận nào của ngôi nhà? - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý Đại diện nhóm trả lời câu hỏi gv nêu ra nghĩa gì? . Hoạt động 3. Tìm hiểu các ký hiệu trong bản vẽ nhà * GV treo bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ từng kí hiệu Hc sinh quan sát hình 15.2 SGK : Tìm hiểu các ký hiệu trong hình tren bản vẽ nhà - Kí hiệu cửa đi một cánh, mô tả cửa ở thực tế trên hình biểu diễn nào? - Kí hiệu cửa sổ đơn, cữa sổ kép cố Bản vẽ nhà thường dùng những kí hiệu quy ước định, mô tả cửa sổ ở trên các hình biểu để vẽ một số bộ phận của ngôi nhà như bảng 15.1 diễn nào? SGK/47. - Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào? . Hoạt động 4. Tìm hiểu quy trình đọc bản vẽ nhà GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ nhà một Hc sinh quan sát hình 15.1 SGK tầng ở hình 15.1 SGK theo trình tự như Đọc bản vẽ nhà theo trình tự sau: Khung tên, hình bảng 15.2. Sau mỗi bước cần đối chiếu biểu diễn, kích thước, các bộ phận. trên hình phối cảnh. * Cần luyện tập nhiều để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ nhà./ Hoạt động 5 : Tổng kết bài học : ✓ GV nêu câu hỏi củng cố bài .Em hãy nêu quy trình đọc bản vẽ nhà ? ✓ Học sinh khác nhận xét. ✓ GV nhận xét thông qua mục tiêu. ✓ Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. Bài tập : Em hãy vẽ sơ đồ mặt bằng lớp em TUẦN 8 : TIẾT 16 . BÀI 19 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ Soạn ngày 23/10/20 I : MỤC TIÊU: * Kiến thức: Biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. Trình bày được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. * Kĩ năng: Vận dụng vào thực tế để phân biệt được một số loại vạt liệu cơ khí phổ biến * Thái độ: Có ý thức học tập yêu nghề cơ khí II : CHUẨN BỊ : 1 : Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu SGK + SGV thiết kế giờ dạy Caực maóu vaọt lieọu cụ khớ.Moọt soỏ saỷn phaồm ủửụùc cheỏ taùo tửứ vaọt lieọu cụ khớ. 2 . Chuẩn bị của HS . Đọc trước bài 19 SGK . III : NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1 : Tổ chức ổn định lớp : 2 : Bài củ : Không giáo viên lồng vào trong bài dạy . 3 : Bài mới : VẬT LIỆU CƠ KHÍ . Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học Vật liệu dùng trong cơ khí rất đa dạng và phong phú. Để sử dụng vật liệu có hiệu quả và kinh tế nhất, cần phải nắm vững tính chất, thành phần cấu tạo của chúng. Trên cơ sở đó, người ta thay đổi một vài tính chất cho phù hợp với phương pháp chế tạo và phạm vi sử dụng. => GV đi vào bài mới. Hoạt động 2 Tìm hiểu các loại vật liệu cơ khí phổ biến . GV thông báo: người ta chủ yếu dựa vào Hc sinh quan sát hình 19.1 SGK thành phần cấu tạo của vật liệu để phân Hoạt động cặp đôi tìm hiểu các loại vật liệu cơ khí loại chúng. GV cho hs đọc sơ đồ phân * Vật liệu cơ khí được chia làm 2 nhóm lớn: kim loại trong SGK/60 (GV trưng bày các loại và phi kim loại. Trong đó vật liệu kim loại mẫu vật liệu cơ khí ) chia thành 2 loại : Kim loại đen, kim loại màu. GV đặt câu hỏi : Thành phần chủ yếu Học sinh lần lượt trã lời câu hỏi giáo viên nêu ra của kim loại đen là gì ? Học sinh khác nhận xét rút ra kết luận Khái niệm hợp kim kim loại màu ? Hoàn thiện kiến thức Thế nào là chất dẻo nhiệt. Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại được ứng Thế nào là chất dẻo nhiệt rắn dụng rộng rãi trong sản xuất . - GV cho HS kể tên một số vật liệu làm Vật liệu kim loại dùng chế tạo chi tiết máy ra sản phẩm thông dụng như trong SGK. - Gợi ý cho HS so sánh ưu, nhược Vật liệu phi kim loại dùng để chế tạo vật liệu điểm, phạm vi sử dụng của vật liệu trong gia đình và dây dẩn điện kim loại và phi kim loại. . GV gọi học sinh hoàn thành bảng 19.2 Hoạt động 3 Tìm hiểu các tính chất của vật liệu cơ khí * GV thông báo: Nhìn chung vật liệu cơ HS thảo luận nhóm tìm hiểu các tính chất khí có 4 tính chất sau: vật lí, hóa học, cơ học, công nghệ. GV cho hs lần lượt - Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản sau: cơ tính, đọc các tính chất đó như trong SGK. lí tính, hóa tính, và tính công nghệ. Trong cơ khí GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi sau: đặc biệt quan tâm 2 tính chất là cơ tính và tính - Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, công nghệ . dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm? Tính cứng : Thép cứng hơn nhôm . - Em hãy so sánh tính rèn của thép và của nhôm. Tính cơ học : Bao gồm tính dẻo , tính bền , tính => Mỗi loại vật liệu có thể sử dụng để dòn (Nhôm biến dạng tốt hơn thép .) làm ra những sản phẩm khác nhau và Học sinh tìm hiểu các tính chất hoá học còn lại bằng các phương pháp khác nhau. Tính (Tính hoá học , tính công nghệ ) dưới sự dẩn dắt công nghệ cho biết khả năng gia công của giáo viên dễ hay khó của vật liệu (tính đúc, tính hàn, tính rèn, tính cắt gọt). Từ đó lựa Học sinh khác nhận xét hoàn thiện kiến thức chọn phương pháp gia công hợp lí và hiệu quả. Hoạt động 5 : Tổng kết bài học : ✓ GV nêu câu hỏi củng cố bài . ✓ Em hãy so sánh tính cơ học của vật liệu thép và nhôm ? ✓ Học sinh khác nhận xét. ✓ GV nhận xét thông qua mục tiêu. ✓ Xem trước bài 20 Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_14_bai_15_ban_ve_nha_nam_hoc_20.docx