Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48+49: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48+49: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48+49: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Trường THCS Sơn Tiến Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn:7.5.2022 Tuần 33 Tiết 48, 49 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức học kì II 2. Kỹ năng: - Thành thạo chế biến thủy sản đơn giản trong gia đình. 3. Thái độ: - Rèn tính cần cù yêu thích lao động. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - GV: Nghiên cứu toàn bộ nội dung sgk, hệ thống câu hỏi và trả lời. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ Tiến hành kiểm tra trong quá trình học 3. Bài mới: Hệ thống câu hỏi Câu : Hãy Trình bày các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng? Sau khi trồng rừng có nhiều cây chết là do những nguyên nhân nào ? * Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng : - Làm rào bảo vệ - Phát quang - Làm cỏ , xới đất ,vun gốc - Bón phân - Tỉa và dặm cây * Sau khi trồng có nhiều cây chết là do : - Kĩ thuật trồng chưa đúng - Do thiên tai - Do gia súc , động vật khác phá hại Câu 2: Hãy Trình bày ưu và nhược điểm của một số phương pháp chọn giống vật nuôi? * Chọn lọc hàng loạt : Ưu điểm : dễ làm , ít tốn thời gian , công sức , không đòi hỏi trình độ KHKT cao nhưng hiệu qủa chọn lọc khá tốt Nhược điểm : Chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được kiểu gien * Kiểm tra năng suất : Ưu điểm :Có độ chính xác rất cao. Nhược điểm :cần nhiều thời gian công sức , đòi hỏi số lượng lớn cá thể tham gia chọn lọc Câu 3 : Tình hình rừng ở nước ta hiện nay như thế nào ? Tác hại của việc phá rừng ? Tại sao phải trồng cây xanh trong trường học , trồng rừng ở thành phố , khu công nghiệp ? *Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. *Tác hại : -Thiên tai trên trái đất xảy ra nhiều hơn, mức độ tàn phá cao hơn, thiệt hại nhiều hơn: Trái đất nóng lên, gây ra hiệu ứng nhà kính, nước biển dâng cao, sóng thần, các loài động – thực vật bị tuyệt chủng, ô nhiễm môi trường gây biến đổi khí hậu toàn cầu. - Việt Nam cũng bị ảnh hưởng rất nhiều : khí hậu diễn biến khá phức tạp, tình hình xâm ngập mặn nhiều hơn, nguồn nước bị cạn kiệt, hạn hán, bão lũ, rét hại, mưa trái mùa *Trồng cây xanh trong trường, rừng trong thành phố, khu công nghiệp để bảo vệ và cải tạo môi trường (hút khí cacbonic nhả khí oxi, giảm bớt khí độc hại, làm giảm nhiệt độ, làm sạch bụi trong không khí, làm cho không khí trong lành, giúp cân bằng hệ sinh thái ).Tạo cảnh quan môi trường xanh- sạch - đẹp . Câu4: Hãy trình bày mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? * Chế biến thức ăn: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. * Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Câu 5: Kể tên một số phươmg pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô ? a/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein : Chế biến sản phẩm nghề cá Nuôi giun đất Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu b/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit : -Luân canh,gối vụ lúa ngô khoai sắn c/ Phương pháp sản xuất thức ăn Thô : -Tận dụng đất, trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi Câu 5: Vai trò của chuồng nuôi. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh? a/ Vai trò của chuồng nuôi. - Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi. -Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. b/ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè), độ ẩm trong chuồng thích hợp ( khoảng 60-75% ). Độ thông thoáng tốt,nhưng không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng ít nhất ( như khí amôniac, khí hidrô sunphua ) - Xây dựng chuồng nuôi phải đúng kĩ thuật về: chọn địa điểm, hướng chuồng( hướng Nam hoặc Đông Nam) , nền chuồng, mái che, tường bao và các thiết bị khác Câu 6: Cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non ? - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt. - Cho bú sữa đầu - Giữ ấm cho cơ thể - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. - Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non Câu 7: Vắc xin là gì ? Cho biết tác dụng của vắc xin. * Vắc xin là gì: - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. VD: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn. - Vắc xin có 2 loại: Vắc xin chết (vô hoạt) và Vắc xin nhược độc. * Tác dụng của vắc xin: Tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. Khi đưa vắcxin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng ), cơ thể vật sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật đã có khả năng miễn dịch. Câu 8: Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường ? - Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, gây tổn thất lớn : làm chết nhiều vật nuôi, lây truyền bệnh cho người, thiệt hại về người và tài sản như bệnh toi gà, dịch tả lợn, heo tai xanh ... - Bệnh thông thường: không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh, không thành dịch, làm làm chết nhiều vật nuôi như bệnh do ngộ độc thức ăn, bị bỏng, say nắng, giun sán ... Câu 9 : Hãy Trình bày nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi ? Giải thích câu nói : “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh ” * Nguyên nhân gây bệnh: gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài Yếu tố bên trong là : yếu tố di truyền Yếu tố bên ngoài là : + Cơ học ( chấn thương ) + Lí học ( nhiệt độ cao ) + Hóa học ( ngộ độc ) + Sinh học : ▪ Kí sinh trùng ▪ Vi sinh vật * Giải thích : Phòng bệnh như giữ chuồng trại sạch sẽ, thức ăn sạch, cơ thể sạch, tiêm ngừa ... , nếu phòng bệnh tốt con vật sẽ không bị ốm hoặc bệnh nhẹ sẽ ít tốn chi phí, công sức, thời gian để chữa bệnh, năng suất vật nuôi cao . Chữa bệnh là đợi đến khi vật nuôi bị bệnh mới chữa trị, sẽ tốn tiền thuốc chữa, con vật sút cân, giảm sức khỏe có thể bị chết gây thiệt hại cho nhà chăn nuôi đồng thời ảnh hưởng lớn đến xã hội loài người như bệnh cóm gia cầm ... Câu 10 : Hãy Trình bày vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta ? -Làm sạch môi trường không khí và nuôi dưỡng mạch nước ngầm ? - Chắn gió, hạn chế dòng chảy. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Cung cấp lâm sản cho gia đình. - Làm nơi tham quan. - Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiện. Bài tập điền từ vào chỗ trống: - BT :Giống vật nuôi / trang 83 - BT:Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi / trang 87 - BT:Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ?/trang 103 - BT:Chuồng nuôi / trang 117 - BT: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi / trang 124 4. Củng cố 5. Dặn dò: Ôn lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì V. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_4849_on_tap_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.docx