Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Trường THCS Sơn Tiến Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 26.3.2022 TIẾT 37 BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá. - Trình bày được các biện pháp kĩ thuật chăm sóc tôm, cá về thời gian cho ăn, cách cho ăn làm cho chúng luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, không nhiễm bệnh. Đề xuất 1 ssố biện pháp cụ thể đảm bảo môi trường nước sạch, cho ăn đủ lượng và chất cho cá, tôm khoẻ mạnh, dùng thuốc phòng ngừa trước mùa dịch bệnh. - Trình bày được 1 số biên pháp chữa bệnh có hiệu quả khi tôm, cá nuôi bị mắc bệnh, nhằm tiêu diệt được mầm bệnh và làm cho vật nuôi thuỷ sản phục hồi sức khỏe như dùng hoá chất, thuốc tân dược, thuốc thảo mộc. 2. Kĩ năng. 3. Thái độ. - Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thủy sản. - Có ý thức nuôi dưỡng, bảo vệ , chăm sóc cho tôm, cá. - GD ý thức và vận dụng vào thực tế cuộc sống. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : giáo án ; tài liệu tham khảo +Bảng phụ - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập, các mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ - Xen trong giờ. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Trong chương I, chúng ta đã nghiên cứu đặc điểm môi trường nuôi thủy sản, thức ăn của tôm, cá. Trong chương II này chúng ta tập trung tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc quản lí tôm, cá, phòng trị bệnh cho tôm cá, thu hoạch bảo quản và chế biến sp làm sao để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nội dung qui trình kĩ thuật rất quan trọng để giúp cho ngành thủy sản phát triển bền vững, đó là phải biết bảo vệ tốt môi trường và nguồn lợi thủy sản . Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá là những biện pháp kĩ thuật quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản lí, phòng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - kĩ thuật chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá. - các biện pháp kĩ thuật chăm sóc tôm, cá về thời gian cho ăn, cách cho ăn làm cho chúng luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, không nhiễm bệnh. Đề xuất 1 ssố biện pháp cụ thể đảm bảo môi trường nước sạch, cho ăn đủ lượng và chất cho cá, tôm khoẻ mạnh, dùng thuốc phòng ngừa trước mùa dịch bệnh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu và I. Chăm sóc tôm, cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời: cá: trả lời các câu hỏi: 1. Thời gian cho ăn: + Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 Vì lúc này trời mát, sau Buổi sang lúc 7 – 8 – 8 giờ sáng là tốt nhất? một đêm tôm, cá đói sẽ tích giờ. Lượng phân bón cực ăn, nhiệt độ 200C – và thức ăn nên tập 300C là thích hợp để lượng trung vào mùa xuân _ Giáo viên nhận xét và giải thức ăn phân hủy từ từ, và các tháng 8 – 11. thích cho học sinh rõ hơn. không làm ô nhiễm môi 2. Cho ăn: _ Giáo viên hỏi: trường. _ Cần cho tôm, cá ăn + Tại sao lại bón phân tập _ Học sinh lắng nghe. đủ chất dinh dưỡng trung vào tháng 8 – 11? và đủ lượng theo yêu _ Học sinh trả lời: cầu của từng giai Vì vào khoảng thời gian đoạn, của từng loại _ Giáo viên giảng thêm: này trời mát, nhiệt độ thích tôm, cá. Lúc này tôm, cá cần tích lũy hợp, thức ăn phân hủy từ từ, _ Cho ăn theo mỡqua mùa đông nên cần tập không gây ô nhiễm môi nguyên tắc “lượng ít trung cho cá ăn nhiều. trường nước. và nhiều lần”. + Tại sao chúng ta không _ Học sinh lắng nghe. bón phân vào mùa hè? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh Mỗi loại thức ăn có chốt ghi bảng. cách cho ăn khác _ Yêu cầu học sinh đọc mục Thức ăn phân hủy nhanh nhau: 2 SGK và cho biết: gây ô nhiễm nước, nhiệt độ + Thức ăn tinh và + Nguyên tắc cho ăn “lượng nước trong ao tăng. xanh thì phải có ít và nhiều lần” mang lại lợi _ Học sinh ghi bài. máng ăn, giàn ăn. ích gì? + Phân xanh bó _ Giáo viên giảng thêm: _ Học sinh đọc và trả lời: thành bó dìm xuống Nguyên tắc này nhằm làm nước. cho hệ số thức ăn càng giảm Tiết kiệm thức ăn và cá, + Phân chuồng đã ủ càng tốt. Hệ số thức ăn càng tôm sẽ ăn hết thức ăn. hoai và phân vô cơ nhỏ thì lượng thức ăn tiêu hòa tan trong nước tốn càng ít và giá thành sản _ Học sinh lắng nghe. rồi vải đều khắp ao. phẩm càng hạ sẽ kinh tế hơn. + Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì? Thức ăn không bị rơi ra + Cho phân xanh xuống ao ngoài vì nếu thức ăn rơi tự nhằm mục đích gì? do sẽ trôi đi, chìm xuống đáy ao rất lãng phí. + Tại sao bón phân chuồng, Chất hữu cơ phân hủy là phân bắc xuống ao phải dùng thức ăn của vi sinh vật phù phân đã ủ hoai mục? du, vi sinh vật phù du phát _ Giáo viên nhận xét, chỉnh triển sẽ làm thức ăn trở lại chốt, ghi bảng. cho tôm, cá. + Cho biết chăm sóc nuôi Tránh ô nhiễm môi dưỡng tốt cho tôm, cá là làm trường lây lan mầm bệnh như thế nào? cho con người. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức Phải cho ăn đủ số lượng, cho học sinh. đảm bảo đủ dinh dưỡng và cho ăn đúng kỹ thuật. _ Học sinh lắng nghe. _ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu và II. Quản lý: cứu thông tin SGK mục II và trả lời: 1. Kiểm tra ao nuôi trả lời các câu hỏi: tôm, cá: + Có mấy biện pháp quản lí Có 2 biện pháp quản lý: 2. Kiểm tra sự tăng trong nuôi trồng thủy sản? + Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. trưởng của tôm, cá. _ Giáo viên treo bảng 9, yêu + Kiểm tra sự tăng trưởng cầu học sinh quan sát và hỏi: của tôm, cá. + Để kiểm tra ao nuôi cá ta _ Học sinh quan sát và trả cần làm những công việc gì? lời: Cần tiến hành các công việc: + Kiểm tra đăng , cống. + Kiểm tra màu nước, thức _ Giáo viên nhận xét, chỉnh ăn và hoạt động của tôm, chốt ghi bảng. cá. _ Giáo viên treo hình 84, yêu + Xử lí cá nổi đầu và bệnh cầu học sinh quan sát và hỏi: tôm, cá. + Để kiểm tra sự tăng trưởng _ Học sinh ghi bài. của cá cần phải tiến hành _ Học sinh quan sát và trả như thế nào? lời: + Làm thế nào để kiểm tra chiều dài của cá? Cần phải tiến hành kiểm + Kiểm tra khối lượng tôm, tra: cá bằng cách nào? + Kiểm tra chiều dài. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh + Kiểm tra khối lượng của chốt ghi bảng. tôm, cá. Lấy thước đo chiều dài từ mút đầu đến cuối cùng của đuôi. Bắt cá lên cân, ghi chép theo dõi. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: III. Một số phương thông tin mục III.1 SGK và pháp phòng và trị trả lời các câu hỏi: bệnh cho tôm, cá: + Tại sao lại coi trọng việc Vì khi tôm, cá bị bệnh 1. Phòng bệnh: phòng bệnh hơn trị bệnh? việc chữa trị rất khó khăn, a. Mục đích: tốn kém, hiệu quả thấp. Tạo điều kiện cho _ Giáo viên nhận xét, bổ _ Học sinh ghi bài. tôm, cá luôn luôn sung, chỉnh chốt ghi bài. được khỏe mạnh, sinh _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: trưởng và phát triển + Thiết kế ao nuôi thế nào Thiết kế ao nuôi: bình thường, không cho hợp lí? + Có hệ thống kiểm dịch, bị nhiễm bệnh. ao cách li,.. b. Biện pháp: + Có nguồn nước sạch, _ Thiết kế ao nuôi nước đủ. hợp lí. + Có hệ thống cấp thoát _ Cải tạo ao nuôi nước riêng. trước khi thả tôm, cá. + Mục đích của vệ sinh môi Mục đích: _ Tăng sức đề kháng trường là gì? + Xóa bỏ nơi ẩn nấp của cho tôm, cá. mầm bệnh. _ Thường xuyên + Cải tạo ao. kiểm tra môi trường + Tăng cường sức đề kháng Làm cho vật nuôi luôn nước và hoạt động của tôm, cá nhằm mục đích khỏe mạnh và mầm bệnh của tôm, cá để xử lí gì? kịp thời. khó xâm nhập vào cơ thể _ Dùng thuốc phòng + Cho biết các biện pháp để tôm, cá. trước cho tôm, cá để tăng cường sức đề kháng Chọn giống tôm, cá hạn chế và phòng của tôm, cá. khỏe mạnh, mập mạp, cho ngừa bệnh dịch phát ăn theo “4 định”, thường sinh. xuyên chăm sóc, quản lí môi trường nước, xử lí kịp thời khi phát hiện tôm, cá bị + Tại sao phải dùng thuốc bệnh. trước mùa phát sinh bệnh Để ngăn ngừa và hạn của tôm, cá? chế bệnh phát sinh. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho _ Học sinh đọc và trả lời: biết: + Khi tôm, cá bị bệnh có nên Có, vì dùng thuốc là để 2. Chữa bệnh: dùng thuốc không? tiêu diệt những tác nhân a. Mục đích: gây bệnh, đảm bảo cho cá Dùng thuốc để tiêu khỏe mạnh trở lại, sinh diệt những tác nhân trưởng và phát triển bình gây bệnh cho tôm, cá _ Giáo viên chốt lại, ghi thường. đảm bảo cho cá khỏe bảng. _ Học sinh ghi bài. mạnh trở lại, sinh _ Giáo viên nói: _ Học sinh lắng nghe. trưởng và phát triển Để phòng và chữa bệnh _ Đại diện nhóm trả lời, bình thường. cho tôm, cá người ta đã dung nhóm khác nhận xét, bổ b. Một số thuốc một số cây thuốc thảo mộc, sung. thường dùng: tân dược. _ Học sinh phải Trình bày _ Hóa chất: vôi, thuốc _ Giáo viên treo tranh và giới được: tím. thiệu cho học sinh biết. Sau + Hóa chất: vôi, thuốc tím. _ Tân dược: đó yêu cầu nhóm thảo luận + Thuốc tân dược: Sunfamit, Ampicilin. hoàn thành bài tập. Sulfamit. _ Thảo mộc: tỏi, cây _ Giáo viên nhận xét, bổ + Thuốc thảo mộc: cây thuốc cá. sung ghi bảng. thuốc cá, tỏi, lá xoan. _ Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Kiểm tra – đánh giá: Hoàn thành các sơ đồ: a. (1) (2) Kiểm tra ao nuôi tôm, (3) cá b. (4) (5) (6) Đáp án: Chữa bệnh a. (1): Kiểm tra đăng, cống. (2): Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm, cá. (3): Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm, cá. b. (4): Hóa chất (5): Thuốc tân dược (6): Thuốc thảo mộc. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Em hãy kể ten một số loại thuốc thảo mộc, thuốc tân dược và hoá chất thường dùng ở địa phương em để phòng, trừ bệnh cho tôm, cá: HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh chữa bệnh cho tôm cá? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, đọc và xem lại bài học ___________________________ Tiết 38: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất. - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sx và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Xác định được các khâu của quy trình sx, giải thích được vì sao phải thực hiện từng khâu theo trình tự nhất định - Trình bày được mục đích của việ làm đất trong trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau - Biết được khái niệm, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng: - Quan sát, phân tích. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón phân cho cây trồng ở vườn gia đình để đảm bảo cây trồng sinh trưởng, pt tốt. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án Sơ đồ hình 25, 26. Tìm hiểu cách làm đất ở địa phương. Cách bón phân lót ở địa phương. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV trả bài kiểm tra và nhận xét 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong chương trước ta đã nghiên cứu cơ sở của trồng trọt, đó là đất trồng, phân bón, giống cây trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương tiếp này, ta sẽ nghiên cứu quá trình sx 1 loại cây trồng. Quá trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình tự ntn. Ta nghiên cứu chương II, việc đầu tiên ta phải làm là: “Làm đất và bón phân lót” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV : Phong Đỏ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Cho 1 học sinh đọc to _ 1 học sinh đọc to. I. Làm đất nhằm mục phần I SGK. đích gì? _ Giáo viên Trình bày ví _ Học sinh lắng nghe. Mục đích của việc làm dụ: đất là làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, Có 2 thửa ruộng , một thửa giữ chất dinh dưỡng, đồng ruộng đã được cày bừa và _ Học sinh thảo luận nhóm thời còn diệt được cỏ dại thửa ruộng chưa cày bừa. và cử đại diện trả lời về và mầm mống sâu bệnh, _ Giáo viên yêu cầu học ruộng được cày bừa thì: tạo điều kiện cho cây trồng sinh thảo luận nhóm để trả Cỏ dại không phát triển sinh trưởng, phát triển tốt. lời các câu hỏi sau: mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, • Hãy so sánh giữa 2 thửa bệnh bị tiêu diệt, tạo điều ruộng đó về: kiện cho cây sinh trưởng, • Tình hình cỏ dại. phát triển tốt hơn ruộng • Tình trạng đất. chưa cày bừa. • Sâu, bệnh. Làm đất có tác dụng làm • Mức độ phát triển. cho đất tơi xốp, tăng khả + Hãy cho biết làm đất năng giữ nước, chất dinh nhằm mục đích gì? dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. _ Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: II. Các công việc làm + Công việc làm đất bao Bao gồm các công việc: cày đất: gồm những công việc gì? đất, bừa và đập đất, lên luống. 1. Cày đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí Là xáo trộn lớp đất + Cày đất có tác dụng gì? và vuỳi lấp cỏ dại. mặt ở độ sâu từ 20 đến Bằng các công cụ như: trâu, 30cm, làm cho đất tơi bò hay máy cày. xốp, thoáng khí và vùi + Quan sát hình 25 và cho lấp cỏ dại. biết cày đất bằng những Cày đất là xáo trộn lớp đất công cụ gì? mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm. + Cày đất là làm gì? Và _ Học sinh lắng nghe. độ sâu như thế nào là thích hợp? _ Giáo viên giảng thêm: Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd: + Đất cát không cày sâu. + Đất sét cày sâu dần. _ Học sinh ghi bài. + Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ mỏng . dại trong ruộng, trộn đều phân _ Giáo viên chốt lại kiến và san bằng mặt ruộng. thức, ghi bảng. Bằng công cụ: trâu, bò, máy + Bừa và đập đất có tác bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm dụng gì? 2. Bừa và đập đất: bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều Để làm nhỏ đất, thu lần cho đất nhó và nhuyễn. gom cỏ dại trong + Em hãy cho biết người _ Học sinh ghi bài. ruộng, trộn đều phân và ta bừa và đập đất bằng Để dễ chăm sóc, chống ngập san bằng mặt ruộng. công cụ gì .Phải đảm bảo úng và tạo tầng đất dày cho cây những yêu cầu kĩ thuật sinh trưởng, phát triển. nào? Thường áp dụng như: ngô, khoai, rau, đỗ, đậu, _ Tiểu kết, ghi bảng. 3. Lên luống: + Lên luống có tác dụng _ Học sinh lắng nghe. Để dễ chăm sóc, gì? chống ngập úng và tạo + Em cho biết lên luống tầng đất dày cho cây thường áp dụng cho loại _ Học sinh trả lời: sinh trưởng, phát triển. cây trồng nào? Được tiến hành theo _ Giáo viên giảng giải: quy trình: Tùy thuộc vào loại đất, _ Xác định hướng loại cây mà lên luống cao luống. hay thấp. Vd như: _ Xác định kích thước + Đất cao lên luống thấp. luống. + Đất trũng lên luống _ Đánh rãnh, kéo đất cao. tạo luống. + Khoai lang lên luống _ Làm phẳng mặt cao nhưng rau, đỗ lên luống. luống thấp hơn. _ Giáo viên hỏi: + Khi lên luống tiến hành Theo quy trình sau: theo quy trình nào? + Xác định hướng luống. _ Giáo viên giải thích các + Xác định kích thước luống. bước lên luống theo quy + Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. trình. + Làm phẳng mặt luống. _ Học sinh lắng nghe. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: III. Bón phân lót: phần III và trả lời các câu Sử dụng phân hữu cơ hỏi: Thường sử dụng phân hữu và phân lân theo quy + Bón phân lót thường cơ và phân lân. trình sau: dùng những loại phân gì? Theo quy trình: _ Rải phân lên mặt + Tiến hành bón lót theo + Rải phân lên mặt ruộng hay ruộng hay theo hàng, quy trình nào? theo hàng, hốc cây. hốc cây. + Cày, bừa hay lấp đất để vùi _ Cày, bừa hay lấp đất phân xuống dưới. để vùi phân bón xuống _ Học sinh lắng nghe. dưới. _ Giáo viên giảng thêm các bước trong quy trình. Bón vãi và tập trung theo hàng, hốc cây là phổ biến nhất. + Em hãy Trình bày cách _ Học sinh ghi bài. bón lót phổ biến mà em biết. _ Tiểu kết, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. _ Cho biết các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc. _ Nêu quy trình bón phân lót. _ Các phương pháp gieo trồng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Giải thích: Vì sao cây trồng đúng thời vụ mới có năng suất cao ? Nước ta có những thời vụ nào trong năm ? Vì sao cần kiểm tra và xử lý hạt giống trước khi gieo? Muốn kiểm tra tỉ lệ nảy mầm người ta làm thế nào ? Người ta có thể gieo trồng Ngô bằng những cách nào ? ưu, nhược điểm của từng phương pháp ? Hs thảo luận nhóm, trả lời Gv nx, kl HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Tìm hiểu về làm đất, bón phân lót cho cây ở địa phương em đã tiền hành 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời tất cả các bài tập trong sách. - Tìm hiểu, ghi chép, thời vụ gieo trồng lúa và 1 loài cây hoa màu nào đó ở địa phương. - Đọc trước bài 16. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sx và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Xác định được các khâu của quy trình sx, giải thích được vì sao phải thực hiện từng khâu theo trình tự nhất định. - Trình bày được mục đích của việc làm đất trong trồng trọt, các công việc làm đất đối với mục đích trồng trọt khác nhau - Biết được khái niệm, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống - Phân biệt được các phương pháp gieo hạt: gieo vãi, gieo hàng, gieo hốc. Trình bày vd minh họa. - Có ý thức cùng gia đình thực hiện làm đất, bón phân cho cây trồng ở vườn gia đình để đảm bảo cây trồng sinh trưởng, pt tốt. 2. Kĩ năng: - Nắm được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt trồng cây non. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án Sơ đồ hình 27, 28. Tìm hiểu cách làm đất ở địa phương. Cách gieo trồng ở địa phương. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV trả bài kiểm tra và nhận xét 3. Bài mới. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong chương trước ta đã nghiên cứu cơ sở của trồng trọt, đó là đất trồng, phân bón, giống cây trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương tiếp này, ta sẽ nghiên cứu quá trình sx 1 loại cây trồng. Quá trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình tự ntn. Ta nghiên cứu chương II, việc đầu tiên ta phải làm là: “ Gieo trồng cây nông nghiệp”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sx và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - các khâu của quy trình sx, giải thích được vì sao phải thực hiện từng khâu theo trình tự nhất định. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo Hoạt động của hs Nội dung viên + Theo em hiểu thì thời Thời vụ gieo trồng là I. Thời vụ gieo trồng: vụ gieo trồng là như thế khoảng thời gian người Mỗi loại cây trồng được nào? ta gieo trồng một loại gieo trồng vào một khoảng cây nào đó. thời gian đó được gọi là thời Học sinh cho ví dụ. vụ. + Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo _ Học sinh lắng nghe. trồng. _ Giáo viên nhấn mạnh thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây _ Học sinh đọc và trả lời: trồng mà khoảng thời 1. Căn cứ để xác định thời gian này dài hay ngắn. Phải dựa vào các yếu vụ gieo trồng: _ Yêu cầu học sinh đọc tố: khí hậu, loại cây Để xác định thời vụ gieo mục 1 SGK và trả lời trồng, tình hình phát sinh trồng cần phải dựa vào các câu hỏi: sâu, bệnh ở mỗi địa yếu tố: khí hậu, loại cây + Căn cứ vào đâu mà phương. trồng, tình hình phát sinh người ta có thể xác Trong đó yếu tố khí sâu, bệnh ở địa phương. định được thời vụ gieo hậu quyết định nhất. Vì trồng? mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định. 2. Các vụ gieo trồng: Vì mỗi loại cây trồng Có 3 vụ gieo trồng trong + Trong các yếu tố có đặc điểm sinh vật học năm: trên, yếu tố nào có tác và yêu cầu ngoại cảnh _ Vụ đông xuân: tháng 11 dụng quyết định nhất khác nhau nên thời gian đến tháng 4, 5 năm sau. đến thời vụ? Vì sao? gieo trồng cũng khác _ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến + Tại sao lại dựa vào nhau. tháng 7. loại cây trồng để xác Làm như thế để có thể _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến định thời vụ gieo tránh được những đợt tháng 11. trồng? sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây. _ Học sinh quan sát, chia + Tại sao khi xác định nhóm và thảo luận. được thời vụ gieo trồng _ Cử đại diện trả lời, lại phải căn cứ vào tình nhóm khác bổ sung. hình phát sinh sâu, Các vụ gieo trồng. bệnh ở địa phương? Thời gian và cây trồng. _ Giáo viên treo bảng, + Vụ đông xuân: tháng chia nhóm và yêu cầu 11 – 4, 5 năm sau, các nhóm thảo luận để thường trồng luá, ngô, hoàn thành bảng. rau, khoai, + Hãy cho biết các loại + Vụ hè thu: từ tháng 4 – cây trồng ứng với thời 7, thường trồng luá, ngô, gian của các vụ gieo khoai. trồng ở địa phương + Vụ mùa : 6 -11 trồng em? lúa, rau. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương, _ Giáo viên ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: II. Kiểm tra và xử lí hạt mục I.1 và hỏi: giống: + Kiểm tra hạt giống để Nhằm đảm bảo hạt 1. Mục đích kiểm tra hạt làm gì? giống có chất lượng tốt giống: đủ tiêu chuẩn đem gieo. Nhằm đảm bảo hạt giống + Theo em kiểm tra hạt Theo các tiêu chí: có chất lượng đủ tiêu chuẩn giống theo tiêu chí + Tỷ lệ nảy mầm cao. đem gieo. nào? + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. _ Giáo viên bổ sung và _ Học sinh lắng nghe. giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không can vì không phải cứ hạt to là giống _ Học sinh ghi bài. tốt. 2. Mục đích và phương pháp _ Giáo viên tiểu kết, _ Học sinh đọc và trả lời: xử lí hạt giống: ghi bảng. Nhằm mục đích: vừa Xử lí hạt giống bằng nhiệt _ Yêu cầu học sinh đọc kích thích hạt nảy mầm độ và hóa chất làm cho hạt mục I.2 và hỏi: nhanh, vừa diệt trừ sâu nẩy mầm nhanh và diệt trừ + Xử lí hạt giống nhằm bệnh có ở hạt. sâu, bệnh hại. mục đích gì? Có 2 cách xử lí hạt + Có bao nhiêu phương giống: pháp xử lí hạt giống? + Xử lí bằng nhiệt độ Đặc điểm của từng ngâm hạt trong nước ấm phương pháp? ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng. + Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to _ 1 học sinh đọc to và trả lời: III. Phương pháp mục III.1 và hỏi: Phải đảm bảo các yêu cầu gieo trồng: + Gieo trồng cần đảm bảo về thời vụ, mật độ, khoảng 1. Yêu cầu kĩ thuật: những yêu cầu kĩ thuật nào? cách và độ nông sâu. Gieo trồng phải Là số lượng cây, số hạt gieo đảm bảo các yêu cầu Thế nào là đảm bảo về mật trồng trên 1 đơn vị diện tích về thời vụ, mật độ, độ? nhất định. Mật độ gieo trồng khoảng cách và độ theo giống cây, loại cây, thời nông sâu. vụ và điều kiện thời tiết. Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện + Thế nào là đảm bảo về tích canh tác. Khoảng cách khoảng cách? này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết. 2. Phương pháp gieo Độ nông sâu khác nhau tuỳ trồng: theo loại cây. Những hạt có Có 2 phương pháp: + Thế nào là đảm bảo về độ kích thước lớn thì gieo sâu _ Gieo trồng bằng nông sâu? hơn, hạt bé gieo nông. Trung hạt. bình hạt gieo từ 2 -5cm. _ Gieo trồng bằng _ Học sinh ghi bài. cây con. a. Gieo bằng hạt: _ Thường áp dụng _ Giáo viên hoàn thiện kiến _ Học sinh quan sát và trả lời: đối với cây trồng thức cho học sinh. Thường thấy gieo bằng hạt ngắn ngày (lúa, ngô, _ Giáo viên ghi bảng. hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đổ rau..). _ Giáo viên treo tranh 27,28 , đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt _ Có 3 cách gieo hạt: yêu cầu học sinh quan sát và thì trồng bằng cây con, + Gieo vãi hỏi: + Gieo theo hàng. + Ở nhà em thường thấy Có 2 phương pháp gieo + Gieo theo hốc. người ta gieo trồng bằng cách trồng: nào? Cho ví dụ. + Gieo bằng hạt. + Trồng cây con. b. Trồng bằng cây Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo con: + Theo em có mấy phương hàng, (c): theo hốc. _ Thường áp dụng pháp gieo trồng? rộng rãi với nhiều Áp dụng đối với cây trồng loại cây trồng ngắn ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ ngày và dài ngày. + Quan sát hình 27 và cho rau. _ Ngoài 2 phương biết cách gieo hạt trên hình? pháp gieo trồng trên, + Phương pháp gieo bằng hạt Gieo vãi: người ta còn tiến thường áp dụng cho loại cây + Ưu: nhanh, ít tốn công. hành trồng bằng củ, trồng nào? Cho ví dụ. + Nhược: số lượng hạt nhiều, cành, hom. + Hãy Trình bày lên ưu và chăm sóc khó khăn. nhược điểm của cách gieo _ Gieo hàng, hốc: hạt. + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên chốt lại kiến _ Học sinh quan sát và trả lời: thức, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 28, yêu Áp dụng rộng rãi với nhiều cầu học sinh quan sát và hỏi: loại cây trồng ngắn ngày và + Phương pháp trồng cây con dài ngày. thường áp dụng cho những Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, loại cây trồng nào? cải, + Em hãy kể ra vài loại cây Cây dài ngày: xoài, mít, trồng ngắn ngày và dài ngày. mãng cầu, Còn trồng bằng cũ (28a), + Ngoài 2 phương pháp cành, hom (28b). Trình bày trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương _ Học sinh cho ví dụ. pháp nào nửa không? (hình +Trồng bằng cũ: hành, tỏi, 28a, 28b) khoai tây + Em hãy cho một số ví dụ về + Trồng bằng cành, hom: rau cách trồng cây. muống, mía, khoai lang _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Gv hệ thống lại các nôi dung chính của bài học. Yêu cầu HS trả lời các bài tập sau : *) Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp. a. Yêu cầu kĩ thuật của việc cày đất là : . b. Yêu cầu kĩ thuật của việc bừa đất là : . c. Yêu cầu kĩ thuật của việc lên luống là .. d. Yêu cầu kĩ thuật của việc bón lót là : . Vì sao cây trồng đúng thời vụ mới có năng suất cao ? Nước ta có những thời vụ nào trong năm ? Vì sao cần kiểm tra và xử lý hạt giống trước khi gieo? Muốn kiểm tra tỉ lệ nảy mầm người ta làm thế nào ? Người ta có thể gieo trồng Ngô bằng những cách nào? ưu, nhược điểm của từng phương pháp ? Hs thảo luận nhóm, trả lời Gv nx, kl HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Ở địa phương em đã tiền hành làm đất, bón phân lót cho cây như thế nào? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Tìm hiểu, ghi chép, thời vụ gieo trồng lúa và 1 loài cây hoa màu nào đó ở địa phương. 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời tất cả các bài tập trong sách. - Đọc trước bài 17.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_3738_nam_hoc_2021_2022_ho_nhat.docx