Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 36+37: Thức ăn vật nuôi - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 6 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 36+37: Thức ăn vật nuôi - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 36+37: Thức ăn vật nuôi - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 36+37: Thức ăn vật nuôi - Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 27/3/2021
Tiết :36
 THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát nhận biết một số loại thức ăn vật nuôi
3. Thái độ
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn, bảo vệ môi trường
4. Phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị.
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, bảng nhóm, máy chiếu
- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực ăn nào cho chăn nuôi?
2. Bµi míi
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐ1. Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
 nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi.
 - Trong chăn nuôi thường có những * HS trả lời câu hỏi
 loại vật nuôi nào?
 - Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường 
 ăn những thức ăn gì?
 - Con lợn, con gà có ăn được rơm khô 
 không ? Con trâu có đi nhặt từng hạt 
 thóc để ăn không ? Có ăn cá thịt như lợn không ?
- Nâng cao :Tại sao trâu bò tiêu hóa * HSKG trả lời
được rơm rạ, cỏ khô?
* GV bổ sung và chiếu lên
- Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà 
- Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật 
cộng sinh trong dạ cỏ.
- Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn 
không ăn được vì không phù hợp với 
sinh lý tiêu hoá
GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý 
của vật nuôi thì vật nuôi có những loại KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn 
thức ăn nào? nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá 
GV Kết luận : của chúng.
HĐ2. Tìm hiểu về thành phần dinh 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
dưỡng của thức ăn vật nuôi. HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của 
* GV chiếu hình 64 và bảng thành thức ăn, phân loại.
phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. * HSTL nhóm hoàn thành bảng 42
- Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật * HS báo cáo kết quả
nuôi? * HSTB trả lời
GV bổ sung và KL KL- Căn cứ vào nguồn gốc chia thức ăn 
? Nâng cao: Các loại thức ăn đều có vật nuôi làm 3 loại : từ thực vật, động vật 
đặc điểm chung nào? và chất khoáng.
* GV bổ sung * HS KG trả lời
GV: Chiếu 5 hình tròn yêu cầu học II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn 
sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn vật nuôi.
được hiển thị, đọc mục II SGK và hoàn * HSTL nhóm và báo cáo, nhận xét
thành bảng 43. - Trong bảng có 5 loại thức ăn.
* GV cho các nhóm báo cáo và nhận + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá.
xét chéo nhau + Thức ăn thực vật: Rau xanh
 2 + Thức ăn củ: Khoai lang
 + Thức ăn có hạt: Ngô
 + Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
 - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, 
 gluxít, lipít, chất khoáng.
 GV Chốt lại và ghi bảng - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và 
 tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau.
 KL : + Thành phần dinh dưỡng thức ăn 
 vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu : 
 Protein, gluxit, lipit, nước, khoáng và 
 vitamin.
 + Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần 
 này khác nhau
3. Củng cố
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi:
- Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
- Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 38 và chuẩn bị câu hỏi: 
? Thức ăn vật nuôi được tiêu hóa ntn.
? Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
 3 Ngày soạn : 27/3/2021
Tiết :37
 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Trình bày được quá trình tiêu hóa và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng cảu thức 
ăn vật nuôi.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát nhận biết mỗi loại thức ăn vật nuôi phù hợp.
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
4. Phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, TL nhóm
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị.
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, bảng nhóm
- HS: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
2. Bµi míi
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐ1. Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn. I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như 
 GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá thế nào?
 và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu 1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu 
 4 chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi hoá và hấp thụ thức ăn sau:
được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng * HS quan sát và trả lời
nào? - Bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn 
* GV bổ sung và KL bảng 5 (SGK).
? Ngoài các thành phần đã nêu, các 
thành phần khác như : Nước , chất 
khoáng, vitamin biến đổi ntn ?
- Từng thành phần dinh dưỡng của 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ 
thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ trống của các câu dưới đây có trong vở bài 
ở dạng nào? tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá 
* GV bổ sung thức ăn.
 *HS: Thảo luận, trả lời và làm bài tập vào 
 vở.
 - Axít amin
 - Glyxêrin, axít béo.
 - Gluxít.
 - Ion khoáng.
HĐ2. Tìm hiểu về vai trò của các chất II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong 
dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật thức ăn đối với vật nuôi.
nuôi. * HS nhắc lại kiến thức
GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức 
về vai trò của các chất dinh dưỡng 
trong thức ăn.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục II sgk * HSTBY đọc
? Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào * HSKG trả lời
cơ thể được sử dụng để làm gì ?
*GV bổ sung
- Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối 
với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, 
Gluxít, lipít, vitamin, chất khoáng, 
 5 nước có vai trò gì đối với cơ thể vật 
 nuôi?
 - GV Yêu cầu học sinh làm bài tập * HS làm bài tập
 điền khuyết đơn giản về vai trò của các 
 chất dinh dưỡng trong thức ăn. KL : - Thức ăn cung cấp năng lượng cho 
 GV KL : vật nuôi để hoạt động cơ thể, thồ hàng, 
 cày kéo, duy trì thân nhiệt
 - Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng 
 để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, 
 trứng , sữa, sừng, lông, móng...
3. Củng cố
GV: Gọi 1-2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố.
- Sơ đồ hóa kiến thức bài học
4. Dặn dò
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
+ Trình bày được mục đích của chế biến và dự trữthức ăn
+ Chỉ ra được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_3637_nam_hoc_2020_2021_phan_tha.doc