Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34, Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34, Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34, Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Trường THCS Sơn Tiến Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thàn Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 14/3/2022 PHẦN 4: THỦY SẢN CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN I./ Mục tiêu chương 1. Kiến thức : - Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. - Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. - Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . - Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . - Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH. - Trình bày và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. - Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản. - Trình bày được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình. - Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá. - Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 2. Kỹ năng : - Quan sát , phân tích , trao đổi nhóm . - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. - Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. - Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm. 3 . Thái độ : - Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. - Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái . - Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà. - Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng -----------------o0o-------------- TIẾT 34: BÀI 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức. - Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - trình bày được vai trò của nuôi thủy sản đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt chăn nuôi và đ/v nền kinh tế của đất nước. - Trình bày được nhiệm vụ chính trong nuôi thủy sản nhằm khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn lợi mặt nước, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và pt công nghiệp chế biến và xuất khẩu. 2. Kĩ năng. - Bước đầu nhận biết được một số giống vật nuôi thủy sản. 3. Thái độ. - Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ môi trường thủy sản. - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường thủy sản. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ. Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến. - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Xen trong giờ 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Thông qua hình ảnh trên, một bạn có thể nêu cho cô vai trò của ngành thủy sản? HS trả lời GV: Nuôi thuỷ sản ở nước ta đang trên đà phát triển và đang đóng vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi trồng thuỷ sản chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - vai trò của nuôi thủy sản đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt chăn nuôi và đ/v nền kinh tế của đất nước. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung giáo viên _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc bài và trả lời . I.Vai trò của nuôi thông tin mục I SGK _ Học sinh quan sát . thuỷ sản . _ Treo tranh _ Học sinh trả lời: Có 4 vai trò : _ Giáo viên hỏi : _ Cung cấp thực + Nuôi thuỷ sản là nuôi Là nuôi những loài cá nước phẩm cho con những con vật gì ? ngọt, cá nước lợ, nước mặn, người. ba ba, ếch, tôm, cua và một _ Cung cấp + Nhìn vào hình a , cho biết số loài thủy sản khác. nguyên liệu xuất hình này nói lên điều gì? Các đĩa đựng tôm , cá và khẩu. các sản phẩm thủy sản khác _ Làm sạch môi + Nhà em thường dùng làm thức ăn . trường nước. những món ăn nào ngoài Học sinh kể ra . _ Cung cấp thức ăn những món này? chongành chăn + Vậy vai trò thứ nhất của Cung cấp thực phẩm cho nuôi . nuôi thuỷ sản là gì? con người. + Hình b nói lên điều gì? Xuất khẩu thủy sản . + Những loại thuỷ sản nào Như: cá ba sa, tôm đông có thể xuất khẩu được? lạnh + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài. + Hình c nói lên điều gì? Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ + Người ta thường thả cá làm sạch môi trường nước. vào trong lu để làm gì? Ăn lăng quăng, làm sạch nước trong lu. + Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ sản là gì? Làm sạch môi trường + Bột cá tôm dùng để làm nước. gì? + Bột cá tôm cung cấp chất Làm thức ăn cho gia súc gì? gia cầm. + Ở địa phương em có nuôi Chất đạm (50% prôtêin) những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không Học sinh kể ra. nuôi cá linh ,cá chốt ? _ Giáo viên tiểu kết ghi Vì thu nhập thấp và dễ bảng. mắc bệnh. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc II.Nhiệm vụ của mục II.1 và trả lời các câu nuôi thủy sản ở hỏi: Các điều kiện: nước ta: + Muốn nuôi thủy sản cần + Diện tích mặt nước. Có 3 nhiệm vụ có những điều kiện gì? + Giống nuôi. chính Tạo ra nhiều sản phẩm _ Khai thác tối đa + Tại sao phải khai thác tối thuỷ sản. tiềm năng về mặt đa tiềm năng mặt nước và nước và giống nuôi giống nuôi? + Cần chọn giống nuôi như Chọn giống có giá trị xuất _ Cung cấp thực thế nào? khẩu cao phẩm tươi sạch . + Tại sao nói nước ta có Phần lớn nước ta là đồng _ Ứng dụng những điều kiện thuận lợi nuôi bằng và có khí hậu thích hợp. tiến bộ khoa học thủy sản? Nước ta lại có nhiều sông, công nghệ vào nuôi ngòi, ao hồ và giáp với biển thủy sản . + Muốn chăn nuôi thủy sản Bằng cách: có hiệu quả ta cần phải làm _ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản gì? _ Thuần hoá các giống mới năng suất cao. Như : cá da trơn, tôm sú, _ Giáo viên hỏi: ba ba, cá sấu + Hiện nay người ta nuôi Khai thác tối đa tiềm năng loài thủy sản nào nhiều về mặt nước và giống nuôi . nhất? + Vậy nhiệm vụ thứ nhất _ Học sinh ghi bài. của nuôi thủy sản là gì? _ Học sinh đọc và trả lời: _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. Cung cấp 40 – 50% lượng _ Yêu cầu học sinh đọc thực phẩm cho xã hội. thông tin mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi . Mới đánh bắt lên khỏi mặt + Cho biết vai trò quan nước được chế biến ngay để trọng của thủy sản đối với làm thực phẩm con người? + Thủy sản tươi là thế nào? Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch không nhiễm bệnh, không nhiễm độc . + Thủy sản khi cung cấp Nhằm đảm bảo sức khoẻ cho tiêu thụ phải như thế và vệ sinh cộng đồng nào? Cung cấp thực phẩm tươi sạch. + Cung cấp thực phẩm _ Học sinh lắng nghe. tươi sạch nhằm mục đích gì? _ Học sinh đọc và trả lời: + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì? Cần ứng dụng những tiến _ Giáo viên nhận xét, chốt bộ khoa học kĩ thuật trong sản lại kiến thức. xuất giống, sản xuất thức ăn _ Yêu cầu học sinh đọc thủy sản, bảo vệ môi trường mục II.3 SGK và cho biết: và phòng trừ dịch bệnh + Để phát triển toàn diện _ Học sinh lắng nghe. ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì? Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ: + Khai thác tối đa tiềm năng _ Giáo viên bổ sung. Đó là về mặt nước và giống nuôi . nhiệm vụ thứ 3. + Cung cấp thực phẩm tươi _ Giáo viên yêu cầu học sạch sinh lặp lại 3 nhiệm vụ của + Ứng dụng những tiến bộ nuôi thủy sản. khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường _ Giáo viên nhận xét, tiểu và phòng trừ dịch bệnh trong kết ghi bảng. nuôi thủy sản. _ Học sinh ghi bài . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoàn thiện 2 sơ đồ . a.Sơ đồ 1: Vai trò của nuôi thủy sản (1) (2) (3) (4) b.Sơ đồ 2 : Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản (1) (2) (3) Đáp án: Sơ đồ 1: (1): Cung cấp thực phẩm (2): Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu (3): Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (4): Làm sạch môi trường nước Sơ đồ 2: (1): Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi. (2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nuôi thủy sản HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Ở địa phương em đã thực hiện những nhiệm vụ của ngành nuôi thuỷ sản như thế nào? (Sử dụng diện tích chăn nuôi; cung cấp thực phẩm tươi sạch; ứng dụng tiến bộ khoa học). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4.Hướng ẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_34_bai_49_vai_tro_nhiem_vu_cua.docx