Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27+28, Bài 30: Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27+28, Bài 30: Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27+28, Bài 30: Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021 - Thái Quý

Giáo án Công nghệ 7 Ngày soạn: 28/02/2021 Tuần 23 Lớp: 7C PHẦN II: CHĂN NÔI CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI TIÊT 27 BÀI 30 VAI TRÒ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi và khái niệm về giống vật nuôi - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi và vai trò của giống vật nuôi - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. II.Chuẩn bị : - Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, 51, 52, 53, phóng to sơ đồ 7 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1/ Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2/ Kiểm tra : không 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. HĐ1. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. I.Vai trò của chăn nuôi. GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức. GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm gì? vai trò của chúng? cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. HS: Trả lời. + Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả đời sống. lời câu hỏi. + Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Cung cấp nguyên liệu gia công đồ GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi dùng. Y dược và xuất khẩu. không? vật nuôi nào cho sức kéo? Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? GV:Em hãy kể tên những đồ dùng được làm từ chăn nuôi? HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở trong thời gian tới. nước ta. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu - Phát triển chăn nuôi toàn diện hỏi. ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô . GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em. - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc toàn diện thú y ). GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu lấy ví dụ minh hoạ. và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng HS: Trả lời lực cán bộ ) GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất HS: Trả lời. lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. HĐ3.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. III: Khái niệm về giống vật nuôi. - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu 1.Thế nào là giống vật nuôi. hỏi đàm thoại. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều gì? có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như HS: Trả lời nhau, có tính di truyền ổn định, có số GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần lượng cá thể nhất định. chú ý điều gì? HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu. Tên giống vật Đặc điểm ngoại hình dễ nhận nuôi biết - Gà ri - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Lợn móng - Thấp, bụng xệ, má nhăn. cái GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật 2.Phân loại giống vật nuôi. nuôi. a) Theo địa lý HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn IV. Vai trò của giống vật nuôi trong nuôi. chăn nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật - Giống vật nuôi quyết định đến năng nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng xuất chăn nuôi. chăn nuôi. Bảng 3 SGK - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ - Giống vật nuôi quyết định đến chất giống vật nuôi ở gia đình, địa phương. lượng sản phẩm chăn nuôi. 4.Củng cố. - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. -Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 32 SGK. _____________________________ TIẾT 28 BÀI 30 GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi và khái niệm về giống vật nuôi - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi và vai trò của giống vật nuôi - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. II.Chuẩn bị : - Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, 51, 52, 53, phóng to sơ đồ 7 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1/ Tổ chức : 2/ Kiểm tra : không 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. III: Khái niệm về giống vật nuôi. - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu 1.Thế nào là giống vật nuôi. hỏi đàm thoại. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều gì? có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có HS: Trả lời năng xuất và chất lượng sản phẩm như GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần nhau, có tính di truyền ổn định, có số chú ý điều gì? lượng cá thể nhất định. HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu. Tên giống vật Đặc điểm ngoại hình dễ nhận nuôi biết - Gà ri - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Thấp, bụng xệ, má nhăn. - Lợn móng cái GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật 2.Phân loại giống vật nuôi. nuôi. a) Theo địa lý HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn IV. Vai trò của giống vật nuôi trong nuôi. chăn nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật - Giống vật nuôi quyết định đến năng nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng xuất chăn nuôi. chăn nuôi. Bảng 3 SGK - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ - Giống vật nuôi quyết định đến chất giống vật nuôi ở gia đình, địa phương. lượng sản phẩm chăn nuôi. 4.Củng cố. - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. -Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2728_bai_30_vai_tro_nhiem_vu_ph.docx