Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 21/02/2021
Tiết : 26
 BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
- Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng , mối quan hệ giữa bảo vệ 
và nuôi dưỡng rừng.
2. Kĩ năng: Quan sát, tư duy
3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi ở địa phương, tích cực bảo vệ 
môi trường và ứng phóvới biến đổi khí hậu.;
4. Phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Đọc sgk, tham khảo tài liệu,hình vẽ sgk và nghiên cứu nội dung bài 29
- HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. Hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào?
? Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác?
2. Bài mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo I. ý nghĩa
 vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời
 ? Em phải làm gì để bảo vể rừng ? * Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước 
 - GV KLghi bảng là bộ phận quan trọng của môi trường 
 sinh thái..
 GV: Tài nguyên rừng có các thành phần II. Bảo vệ rừng. nào? 1. Mục đích bảo vệ rừng.
? Mục đích của bảo vệ rừng. - HSTBY trả lời
 - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực 
 vật,động vật rừng, đất.
 - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát 
 triển.
 2. Biện pháp bảo vệ rừng.
? Để đạt được mục đích trên cần áp dụng - HSTBY trả lời
biện pháp nào? - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, 
 gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, 
 săn bắn động vật rừng 
GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá 
đối tượng nào được kinh doanh rừng? nhân hay tập thể được cơ quan chức năng 
 giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà 
 nước.
 - Tuyên truyền và xữ lý những vi phạm 
 luật bảo vệ rừng.
 - Tạo điều kiện cho nhân dân vùng núi 
?Nâng cao.Tại sao phải tạo điều kiện cho phát triển kinh tế và tham gia tích cực bảo 
nhân dân vùng núi phat triển kinh tế vệ rừng
GV bổ sung giải thích cho HS - HSKG trả lời
 I
GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện II. Khoanh nuôi khôi phục rừng.
pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của 1.Mục đích:
rừng kết hợp với * HS trả lời
? Mục đích khoanh nuôi rừng. - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục 
GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối hồi rừng có sản lượng cao.
tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. 2. Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
 2 - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang 
 GV cho HS làm vào phiếu học tập theo các còn tính chất đất rừng.
 nội dung bảng 21 STK. (Tg 5- 7 phút) * HSTL nhóm làm BT
 GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã * Đại diện các nhóm trình bày
 nêu trong SGK. 3. Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
 - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống 
 phá. chặt phá, tổ chức phòng cháy.
 - Mức độ cao. Lâm sinh - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc xới 
 - Gvcho HS liên hệ: Giáo dục HS ý thức xung quanh gốc, dặm bổ sung.
 tham gia bảo vệ rừng. bảo vệ mô trường * HS liên hệ
 hạn chế gây biến đổi khí hậu. *HS nghe và ghi nhớ
3. Củng cố 
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá.
4. Dặn dò 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài 1,2,3 và SBT ( HSKG câu 3,4)
- Đọc và xem trước bài 30 SGK và chuẩn bi.
- Nêu được vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế quốc dân và kinh tế 
địa phương.
- Nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới.
 3 Ngày soạn : 21/02/2021
Tiết : 27
 PHẦN III: CHĂN NUÔI
 CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Quan sát, tư duy
3. Thái độ
- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi, có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn 
nuôi.
4. Phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
- Giáo án, bảng nhóm, máy chiếu
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng? Các biện pháp bảo vệ rừng ?
2. Bµi míi
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản 
 4 xuất chính trong nông nghiệp. I. Vai trò của chăn nuôi.
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung - HS quan sát hình 50 và đọc TT mục I
kiến thức. Và TL nhóm
GV: Chiếu Hình 50 y/c học sinh quan sát - HS trả lời
và thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS xác định tên vai trò chăn 
nuôi.? - HSTB trả lời
- Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi 
không? vật nuôi nào cho sức kéo?
- Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây 
trồng?
- Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn 
nuôi? - HSKG trả lời
?Nâng cao. Giữa ngành chăn nuôi và 
ngành trổng trọt có mối quan hệ thế nào ? 
Phụ thuộc nhau thế nào ? Hỗ trợ nhau thế 
nào? - HS nghe
- GV giải thích
? Làm thế nào để giữ vệ sinh môi trường 
khi sử dụng phân bón ruộng
GV bổ sung. Giáo dục HS ý thức bảo vệ 
môi trường. * HS ghi
*GV: KL ghi bảng - Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng 
 cao chocon người: thịt, sữa, trứng 
 - Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y 
 dược và xuất khẩu.
 - Cung cấp phân bón cho trồng trọt và thủy 
 sản
 5 - Cung cấp sức kéo cho trồng trọt và GTVT 
 II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước 
 ta.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả * HS quan sát sơ đồ 7
lời câu hỏi. - HSTB trả lời
? Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ ?
? Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi 
? toàn diện 
? Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích - HSTB Y trả lời
gì? lấy ví dụ minh hoạ.
? Nước ta có những loại vật nuôi nào? em 
hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa 
phương em. - HSTB trả lời
? Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
GV Bổ sung
? Nước ta có những loại vật nuôi nào? em 
hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa 
phương em. - HSKG trả lời
? Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật là gì ?Tăng 
cường đầu tư ? -
? Mục tiêu của ngành chăn nuôi nước ta ?
- GV KL ghi bảng - Phát triển chăn nuôi toàn diện 
 ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
 - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản 
 xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
 - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản 
 lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ )
 6 MT: Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất 
 lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu 
 dùng trong nước và xuất khẩu.
 - HSTBY đọc lại
3. Củng cố
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trắc nghiệm
4. Dặn dò 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài1,2 và SBT ( HSKG bài 3, 4)
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
- Nêu khái niệm giống vật nuôi ? Xác định vai trò , tầm quan trọng của giống vật nuôi?
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2627_nam_hoc_2020_2021_phan_tha.doc