Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

docx 12 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
 TRƯỜNG THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành
 Tổ: KHTN Ngày soạn: 12/02/2022
TIẾT 23: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI.
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
-Trình bày được KN về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.Lấy VD.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục
2. Kỹ năng: 
-Phát triển lỹ năng quan sát,phân tích,so sánh.
3.Thái độ:
 -Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
4. Năng lực : 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
 II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK=>Soạn giáo án.
Bảng phụ Bài tập trong sách giáo khoa T 87
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động khởi động 
 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho 
 hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
 2. Phương thức:Hđ cá nhân.
 3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs đánh giá
 - Gv đánh giá
 5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là một giống vật nuôi? 
Câu 2: Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi dều 
có đăc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có 
tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
C2: - các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc;
 - Có đăc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau;
 - Có tính di truyền ổn định; - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Sự phát triển của vật nuôi từ lúc còn là hợp tử đến 
lúc thành cá thể non đến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưn tuân 
theo những quy luật nhất định.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ 
bản về quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi và mối quan hệ khăng khít 
giữa chúng.
B. Hình thành kiến thức.
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục I.Khái niệm về sự sinh 
 của vật nuôi. trưởng và phát dục của vật 
 1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về sự sinh nuôi.
 trưởng và phát dục của vật nuôi
 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt 
 câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả 
 lớp
 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
 phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung 
 trong vở ghi
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình 1.Sự sinh trưởng.
 *Chuyển giao nhiệm vụ - Là sự tăng lên về khối 
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời lượng, kích thước các bộ phận 
 câu hỏi của cơ thể.
 - Gv nêu câu hỏi VD:Sự sinh trưởng của lợn 
 C1: Quan sát tranh và nêu nhận xét về khối Móng Cái:
 lượng,hình dạng,kích thước của 3 con ngan. +Lợn mới sinh:1,2kg.
 C2: Hãy nêu cụ thể sự thay đổi về hình dáng +Lợn cai sữa:15kg.
 và kích thước một số bộ phận cơ thể con +Lợn trưởng 
 ngan. thành:50=>100kg.
 C3:Vậy thế nào là sự sinh trưởng.
 C4: Hãy lấy VD về sự sinh trưởng của vật 
 nuôi mà em biết.
 HS: lắng nghe câu hỏi
 *Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
 nhất câu trả lời trong nhóm
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích 
 cực Dự kiến câu trả lời:
C1: Khối lượng, hình dạng kích thước của 3 
con ngan khác nhau
C2: Chân to hơn, cánh dài ra , mỏ cứng hơn.
C3: - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước 
các bộ phận của cơ thể.
C4: VD:Sự sinh trưởng của lợn Móng Cái:
+Lợn mới sinh:1,2kg.
+Lợn cai sữa:15kg.
+Lợn trưởng thành:50=>100kg.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo 
luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá 2. Sự phát dục.
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ H54(SGK)
Gv nêu câu hỏi
?Em thấy mào của 3 con ngan này có gì khác -Là sự thay đổi về chất của 
nhau không. các bộ phận trong cơ thể.
Hs lắng nghe câu hỏi VD:Gà trống thành thục sinh 
*Thực hiện nhiệm vụ: dục: biết gáy,biết đạp 
-HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi mái,mào to ,rõ.
Dự kiến câu trả lời: Mào của con ngan thứ 3 
to và đỏ hơn con ngan thứ nhất
-GV:Các đặc điểm đó thể hiện con ngan thứ 3 
đã thành thục sinh dục (các bộ phận của cơ 
quan sinh dục đã hoàn thiện).
GV mở rộng
?Em hãy cho biết con gà trống thành thục sinh 
dục khác con gà trống còn nhỏ ở điểm nào.
Dự kiến trả lời: Mào đỏ,to,biết gáy,biết đạp 
mái.
-GV:Đó là sự phát dục ở con đực.Ở con 
cái,cùng với sự phát triển của cơ thể,buồng 
trứng của con cái lớn dần.Đó là sự sinh 
trưởng của buồng trứng.Khi đã lớn,buồng 
trứng bắt đầu sản sinh ra trứng,đó là sự phát 
dục của con cái.
?Vậy thế nào là sự phát dục.
Dự kiến trả lời: -Là sự thay đổi về chất của 
các bộ phận trong cơ thể.
*Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo 
luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng II. Các yếu tố tác động đến 
-GVtổ chức cho HS hoàn thành bài tập trong sự sinh trưởng và phát dục 
SGK:Hãy đọc rồi đánh dấu (x) của vật nuôi.
vào .
=>Gv chữa bài tập.
II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng - Thức ăn
và phát dục của vật nuôi. - Chuồng trại,chăm sóc 
 - Khí hậu
1. Mục tiêu: Biết được các yếu tố tác động - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK 
đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ngoại cảnh )
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt - Yếu tố bên trong ( Đ2 di 
câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả truyền ).
lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung 
trong vở ghi
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời 
câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1:Cùng một điều kiện chăm sóc nhưng lợn Ỉ 
có khối lượng tăng trọng không bằng lợn 
Lanđrat.Tại sao?
C2:Cùng là giống lợn Ỉ nhưng 2 con lại có sự 
tăng trọng khác nhau. Tại sao?
C3:Vậy để năng suất chăn nuôi cao ta phải 
làm gì.
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích 
cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Do giống quyết định.
C2: Do yếu tố chăm sóc,thức ăn.
C3: giống và kĩ thuật chăn nuôi tốt. GV:Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh 
 hưởng tới sự phát triển của vật nuôi
 *Báo cáo kết quả
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo 
 luận nhóm
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
C. Hoạt động luyện tập (12 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điềuquan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là 
quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng 
1.Mục tiêu : nắm vững được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật 
nuôi để vận dụng vào thực tiễn.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
 Hãy nêu đặc điểm sinh trưởng và phát dục của sự tăng cân của ngan con theo 
ngày ,tuần tuổi? * Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với 
người thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5Tiến trình
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Em hãy sưu tầm những kinh nghiệm chọn giống của địa phương em 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc.
 TIẾT 24
 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
 - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
2. Kỹ năng: 
 - Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
3.Thái độ:
 - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
4. Năng lực : 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
1. GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ.
2. HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động 
 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho 
hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs đánh giá
 - Gv đánh giá
 5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
 C1: Thế nào là giống vật nuôi?
 C2: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng 
ở nước ta?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại 
làm giống gọi là chọn giống vật nuôi
C2: - Ở nước ta hiện nay đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng 
loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi.
 - Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lý tốt giống 
vật nuôi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Ở địa phương em có nuôi giống gà Đông Tảo đây 
là giống gà quý và khi bán ra thị trường giá rất đắt. Để tạo ra nhiều vật nuôi để 
phục vụ cho chăn nuôi cần có những biện pháp nào?
HS: phải tiến hành chọn phối và cho sinh sản
? Vậy có những cách chọn phối nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay 
 B: Hình thành kiến thức.
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
 I. Chọn phối. I. Chọn phối. 
 1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chọn phối và 1.Thế nào là chọn phối.
 phương pháp chọn phối.
 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu - Chọn ghép đôi giữa con 
 hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp đực và con cái để cho sinh 
 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân sản gọi là chọn phối.
 phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong 
 vở ghi
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
 *Chuyển giao nhiệm vụ
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
 hỏi - Gv nêu câu hỏi
C1: Muốn đàn vật nuôi con có đặc điểm tốt của 
giống thì vật nuôi bố mẹ phài ntn? 
C2: Làm thế nào để phát hiện được con giống 
tốt? 
C3: Sau khi chọn con đực và con cái tốt thì phải 
làm gì để tăng số lượng vật nuôi
Em hãy lấy VD
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Vật nuôi bố mẹ phải là giống tốt
C2: Phải chọn lọc
C3: Ghép đôi cho sinh sản 
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá 2.Các phương pháp chọn 
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng phối. 
*Chuyển giao nhiệm vụ - Chọn ghép con đực và 
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cặp đôi con cái trong cùng giống 
trả lời câu hỏi đó để nhân lên một giống 
- Gv nêu câu hỏi tốt.
C1: Sau khi đã có một giống vật nuôi tốt làm thế 
nào để tăng số lượng cá thể lên? - Chọn ghép con đực với 
C2: ở địa phương em đã có các giống vật nuôi con cái khác giống nhau để 
gì? lai tạo giống.
 C3: Để tạo giống mới người chăn nuôi thường 
lai với vật ngoại nhập có năng suất cao. Em hãy 
lấy VD
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Cho con đực và con cái giống vật nuôi đó 
giao phối để sinh con 
C2: Gia súc gia cầm
*GV mở rộng GV y/c Hs làm bài tập theo nhóm trên bảng phụ 
 Con đực Con cái PP chọn phối
 Lợn Cùng giống
 móng 
 cái
 Lợn Khác giống
 lanđrat
 Bò vàng Cùng giống
 VN
 Bò Sin Khác giống
 Ấn độ
 Vịt cỏ Cùng giống
 Vịt Bắc Khác giống
 Kinh
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá II. Nhân giống thuần 
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng chủng. 
II. Nhân giống thuần chủng. 1.Nhân giống thuần 
1. Mục tiêu: Biết được thế nào là nhân giống chủng là gì?
thuần chủng - Là phương pháp nhân 
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu giống chọn ghép đôi giao 
hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp phối con đực với con cái 
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân của cùng một giống.
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong - Tạo ra nhiều cá thể của 
vở ghi giống đã có, giữ vững và 
4.Kiểm tra, đánh giá: hoàn chỉnh đặc tính của 
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau giống đã có.
 - Gv đánh giá - Bài tập ( SGK )
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Nhân giống thuần chủng là gì
C2: Mục đích nhân giống thuần chủng?
C3: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì? 
C4: Kết quả nhân giống thuần chủng là gì 
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
 nhất câu trả lời trong nhóm
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
 Dự kiến câu trả lời:
 C1: Hình thức chọn phối cùng giống
 C2: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố đặc điểm tốt của giống
 C3: - Chọn cá thể đực cái tốt của giống
 - Cho giao phối để sinh con
 - Chọn con tốt trong đàn con nuôi lớn, lại 
 tiếp tục chọn
 C4: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố chất lượng giống
 *Báo cáo kết quả
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
 nhóm
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá 2. Làm thế nào để nhân 
 - GV nhận xét, đánh giá giống thuần chủng đạt 
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng kết quả?
 *Chuyển giao nhiệm vụ - Muốn nhân giống thuần 
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cá chủng đạt kết quả phải xác 
 nhân trả lời câu hỏi định rõ mục đích, chọn 
 - Gv nêu câu hỏi phối tốt, không ngừng 
 Câu hỏi: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt 
 đạt kết quả . đàn vật nuôi.
 HS: lắng nghe câu hỏi
 *Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi.
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
 Dự kiến câu trả lời: - Xác định rõ mục đích, chọn 
 phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng 
 tốt đàn vật nuôi.
 *Báo cáo kết quả
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
 nhóm
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
C. Hoạt động luyện tập 
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là 
quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng 
1.Mục tiêu : nắm vững được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng 
để vận dụng vào thực tiễn.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
Câu 1: Chọn phối là gì ? Em hãy lấy VD về chọn phối cùng giống và chọn phối 
khác giống
Câu 2: Mục đích của pp nhân giống thuần chủng là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với 
người thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5Tiến trình
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: 
Thước lá, mô hình gà.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2324_nam_hoc_2021_2022_ho_nhat.docx