Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2, Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2, Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2, Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

TRƯỜNG THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành Tổ: KHTN Ngày soạn: 02/10/2021 Tiết 2. Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng. - Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 4. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn. - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức mới, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng có những tính chất chính nào? - HS tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời. - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn. - Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững - Một số tính chất chính của đất trồng...... * Báo cáo kết quả - Hs trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? (7’) I. Thành phần cơ 1. Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng. giới của đất là gì? 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến trả lời: *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh - Tỉ lệ phần trăm *Đánh giá kết quả: các loại hạt cát, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá limon, sét trong đất - Giáo viên nhận xét, đánh giá là thành phần cơ GV: chốt kiến thức, ghi bảng. giới của đất HĐ2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất (8’) - Tùy tỉ lệ từng loại 1. Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất hạt trong đất mà trung tính. chia đất thành đất 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân cát, đất thịt, đất sét. 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng II. Độ chua, độ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: kiềm của đất. - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động. * Chuyển giao nhiệm vụ. - Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết: Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> Ý nghĩa gì với sản xuất? - HS tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Dự kiến sản phẩm: -> * Báo cáo kết quả - Hs trình bày. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Độ chua, kiềm của - Giáo viên nhận xét, đánh giá đất được đo bằng G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ độ PH của trồng trọt và ghi bảng. - Đất chua: pH < HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. 6,5 (7’) - Đất trung tính: pH 1. Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng = 6,6 - 7,5 của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất - Đất kiềm: pH > cát, đất thịt, đất sét. 7,5 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ III. Khả năng giữ - GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt nước và chất dinh hơn? Làm thế nào xác định được? dưỡng của đất: - GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt + Đất giữ đc nước nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém) và các chất dinh - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? dưỡng là nhờ các - So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát? hạt cát, limon, sét - HS tiếp nhận và chất mùn *Thực hiện nhiệm vụ + Khả năng giữ - HS: Làm việc nhóm nước của đất sét tốt - GV: quan sát nhất, đất thịt trung - Dự kiến sản phẩm: -> bình, đất cát kém. *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì ( 8’) 1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây ? - Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào? IV. Độ phì nhiêu - Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? của đất là gì? - Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Độ phì nhiêu của *Đánh giá kết quả: đất là khả năng của - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau đất cung cấp đủ - Giáo viên nhận xét, đánh giá nước, oxi, chất dinh GV: chốt kiến thức, ghi bảng. dưỡng cần thiết cho - GV khái quát bài học. cây trồng đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?( 15’) I.Vì sao phải sử 1.Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Phân tích dụng đất hợp lí? được mục đích của từng biện pháp sử dụng đất. 2.Phương thức: Hoạt động nhóm. - Do nhu cầu lương 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh thực, thực phẩm 4.Kiểm tra, đánh giá: ngày càng tăng mà - Hs đánh giá lẫn nhau diện tích đất trồng - Gv đánh giá 5.Tiến trình có hạn vì vậy phải *Chuyển giao nhiệm vụ sử dụng đất trồng GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, HĐN trả lời các câu hợp lí. hỏi sau: 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? 2. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý? Nói rõ mục đích của từng biện pháp? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. *Mục đích của các - GV theo dõi biện pháp sử dụng - Dự kiến trả lời: đất: 1. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích - Thâm canh tăng đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. vụ: Không để đất 2. trống, tăng sản - Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm lượng, sản phẩm được thu. được thu. - Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Không bỏ đất - Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, hoang: Tăng đơn vị cho năng suất cao. - Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất diện tích đất canh *Báo cáo kết quả: tác. - Đại diện nhóm trình bày - Chọn cây trồng *Đánh giá kết quả: phù hợp với đất: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Cây sinh trưởng - Giáo viên nhận xét, đánh giá phát triển tốt, cho GV: chốt kiến thức, ghi bảng. năng suất cao. GV lấy ví dụ giải thích thêm cho hs hiểu rõ. Biện pháp vừa sử dụng - Vừa sử dụng, vừa vừa cải tạo ,biện pháp này áp dụng đối với đất vừa khai hoang hoặc cải tạo: Tăng độ phì mới lấn ra biển nhiêu của đất. VD: Khi khai hoang lấn biển xong nhân dân thường trồng cói .Sau vài năm đỡ mặn họ trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn khi hết mặn sẽ trồng giống lúa mới. 2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất( 15’) 1.Mục tiêu: Hiểu và phân tích được mục đích của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biết được từng biện pháp được áp dụng cho loại đất nào. 2.Phương thức: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... + Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, tầng dất mặn rất mỏng,đất thường chua + Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu được mặn + Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H3,H4,H5; HĐN trả hoàn thành bảng sau: II.Biện pháp cải BP cải tạo và Mục đích Áp dụng cho tạo và bảo vệ đất. bảo vệ đất loại đất 1. 2. Cày sâu bừa kỹ, 3. bón phân hữu cơ: 4. Tăng bề dày lớp đất 5. canh tác (tầng đất - Hs tiếp nhận nhiệm vụ mỏng, nghèo dinh *Thực hiện nhiệm vụ: dưỡng ) - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm - Làm ruộng bậc thống nhất câu trả lời. thang: Hạn chế - GV theo dõi dòng nước chảy, - Dự kiến trả lời: hạn chế xói mòn, 1. Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác rửa trôi ( đất dốc, (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) đồi núi) 2. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói - Trồng xen cây mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) nông nhiệp giữa các 3. Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng băng cây phân độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) xanh: Tăng độ che 4. Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: phủ, chống xói mòn Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường ( chống xói mòn, yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). cải tạo đất) 5. Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua. - Cày nông bừa sục, *Báo cáo kết quả: giữ nước liên tục, - Đại diện nhóm trình bày thay nước thường *Đánh giá kết quả: xuyên: Không xới - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá đất phèn, hoà tan - Giáo viên nhận xét, đánh giá chất phèn trong GV: chốt kiến thức, ghi bảng. nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). - Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu về nhà Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà làm thí nghiệm chứng minh - Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng - Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi.. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Vì sao phải cải tạo đất? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2_bai_3_mot_so_tinh_chat_chinh.docx