Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 45: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Năm học 2020-2021 - Thái Quý

docx 4 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 45: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Năm học 2020-2021 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 45: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Năm học 2020-2021 - Thái Quý

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 45: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Năm học 2020-2021 - Thái Quý
 Giáo án Công nghệ 6 Ngày soạn: 28/02/2021
Tuần: 23 Lớp 6B, 6A
TiÕt 45: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 
I-MỤC TIÊU : -Khi học xong bài HS. 
 1: Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ 
tạo nên món ăn.
 2: Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
 3: Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu 
cầu ăn uống của con người.
 4: Träng t©m bµi häc: Ph­¬ng ph¸p chÕ biÕn thùc phÈm kh«ng dïng nhiÖt
II-CHUẨN BỊ :
 1:GV
 -Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ 
cải muối.
 2:HS.§å dïng häc tËp
 3:Gîi ý øng dông CNTT: Dïng m¸y chiÕu
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1/ Ổn định tổ chức :
 Kiểm diện HS.
 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài mới
 *§Æt vÊn ®Ò: Tiết trước chúng ta đã học I phương pháp chế biến thực phẩm có 
 sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta học sang phần II phương pháp chế biến thực 
 phẩm không sử dụng nhiệt, trộn dầu giấm
 3/ Giảng bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG 
 * GV cho HS xem một số món ăn không II-Phương pháp chế biến thực phẩm không 
 sử dụng nhiệt. sử dụng nhiệt.
 + Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại 
 trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua.
 -Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà 
 lách, dưa leo, trộn dầu giấm.
 Hoạt động 1:Trén dÇu giÊm. 
 + Trộn dầu giấm là cách làm cho thực 1/ Trộn dầu giấm :
 phẩm như thế nào ?
 + Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt 
 biết. mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo 
 nên món ăn ngon miệng. + Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu 
giấm ? Bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua, 
rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo.
+ Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm 
rau xà lách như thế nào ?
+HS trả lời.
* Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK 
trang 89.
+HS đọc sách giáo khoa * Quy trình thực hiện
 -Sử dụng các thực phẩm thực vật thích 
hợp, làm sạch.
 -Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, 
giấm, đường, muối, tiêu.
 -Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để 
làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, 
béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi 
vị ban đầu.
 -Trình bày đẹp, sáng tạo.
+ Món trộn dầu giấm như thế nào là ngon 
?
+HS trả lời.
* Cho HS đọc SGK trang 89. * Yêu cầu kỹ thuật
+HS đọc sách giáo khoa Xem SGK trang 89
 -Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không 
bị nát.
 -Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, 
béo.
 -Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng 
ban đầu. 2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm )
Hoạt động 2:Trén hçn hîp Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín 
+ Trộn hỗn hợp như thế nào ? bằng các phương pháp khác kết hợp với 
 Được nhiều người ưa thích, món này các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh 
thường được dùng vào đầu bữa ăn. dưỡng cao.
+ Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ, * Quy trình thực hiện
tôm khô hoặc tép rang.
+HS trả lời.
* HS đọc SGK trang 90
 -Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt 
thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết 
vị mặn, vắt ráo.
 -Thực phẩm động vật được chế biến 
chín mềm, cắt thái phù hợp.
 -Trộn chung nguyên liệu thực vật + 
động vật + gia vị.
 -Trình bày theo đặc trưng của món ăn, 
đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật
+ Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon. Xem SGK trang 90
+HS trả lời.
 -Giòn, ráo nước.
 -Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt.
 -Màu sắc của thực phẩm động vật và 3/ Muối chua :
thực vật trông đẹp, hấp dẫn.
Hoạt động 3:Muèi chua 
 * Làm thực phẩm lên men vi sinh trong 
một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn a-Muối sổi :
có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm. -Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh 
+ Muối sổi là như thế nào ? trong thời gian ngắn.
+HS trả lời.
+GV cho HS xem một số món muối sổi.
+HS quan sát vật thật
+ Hãy kể một số món muối sổi mà em biết 
?
 -Ngâm thực phẩm trong dung dịch 
nước muối ( có độ mặn 20 – 25% ) đun sôi 
để nguội có thể cho thêm một ít đường. b-Muối nén :
 -Ngâm với giấm, nước mắm, đường, -Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh 
tỏi, ớt, gừng. . . trong thời gian dài.
* GV cho HS xem một số món muối nén.
+HS quan sát vật thật.
+ Kể một số món muối nén mà em biết ?
+ Muối nén là như thế nào ? * Quy trình thực hiện : Món muối chua
* Muối được rải đều xen kẻ với thực phẩm Xem SGK trang 90
và nén chặt, lượng muối chiếm 2,5 – 3% 
lượng thực phẩm.
+HS trả lời
* Cho HS đọc SGK trang 90 -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm để 
 ráo nước.
 -Ngâm thực phẩm trong dung dịch 
 nước muối ( muối sổi ) hoặc ướp muối * Yêu cầu kỹ thuật
 (muối nén ) và có thể cho thêm đường . Xem SGK trang 91
 -Nén chặt thực phẩm.
 -Món muối chua dùng làm món ăn kèm, 
 để kích thích ngon miệng và tạo hương vị 
 đặc trưng.
 + Món muối chua như thế nào là ngon ?
 +HS trả lời.
 * Cho HS đọc SGK trang 91 
 -Nguyên liệu thực phẩm giòn.
 -Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên 
 men.
 -Vị chua dịu, vừa ăn.
 -Màu sắc hấp dẫn.
 + Muối nén và muối sổi khác nhau như thế 
 nào ?
 +HS so sánh giữa muối nén và muối sổi
 -Muối sổi : Là muối thực phẩm trong 
 thời gian ngắn, ngâm thực phẩm trong 
 dung dịch nước muối, giấm.
 -Muối nén : Là muối thực phẩm trong 
 thời gian dài, xếp thực phẩm xen lẩn muối.
 * HS về thử làm một món ăn mà các em đã 
 học.
 4/ Củng cố:
 Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Giảm bớt mùi vị chính và 
 ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng.
 Muối nén là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời 
 gian dài. 
1. Muối sổi là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời 
 gian ngắn.
 5/ Hướng dẫn ở nhà :
 -Về nhà học thuộc bài.
 -Làm bài tập 2 trang 91 SGK

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_45_cac_phuong_phap_che_bien_thu.docx