Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 41+42: Vệ sinh an toàn thực phẩm (Tiếp) - Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn - Năm học 2020-2021 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 41+42: Vệ sinh an toàn thực phẩm (Tiếp) - Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn - Năm học 2020-2021 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 41+42: Vệ sinh an toàn thực phẩm (Tiếp) - Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn - Năm học 2020-2021 - Thái Quý

TIẾT: 41 – Tuần 21 Ngày soạn: 30/01/2021 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM(tiếp) A-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS 1.Về kiến thức: -Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm. 2.Về kỹ năng: -Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp 3. Về thái độ: - GDMT: Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. B-CHUẨN BỊ: - GV: Một số rau quả tươi, đồ hộp. - HS: Nghiên cứu thông tin SGK C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS II. Kiểm ta bài cũ: GV đưa tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3-15 trang 77 SGK hỏi HS ý nghĩa của các hình. Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt. Từ 100o C đến 105o C. III. Bài mới: *An toàn thực phẩm là gì? II- An toàn thực phẩm + Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang HS nghiên cứu thông tin SGK trả lừi gia tăng trầm trọng. - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, + Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử nhiễm độc và biến chất. dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa + HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản địa phương xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm. * + HS đọc sách giáo khoa. + HS quan sát tranh + Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. GV gọi HS đọc nội dung SGK. 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm + Hãy kể tên những loại thực phẩm mà + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả gia đình thường mua sắm? + Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, *Xem hình 3-16 trang 78 SGK đậu hộp + Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua thực phẩm? loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì như thế nào? phải chú ý đến hạn sử dụng + Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với như thế nào? thực phẩm cần nấu chín. 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo + Trong gia đình thực phẩm thường được quản. chế biến tại đâu ? Nhà bếp + Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc + HS nghiên cứu thông tin SGK liên hệ thực thực phẩm? tế trả lời . + Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? * Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc. + Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc + Cần bảo quản như thế nào đối với các bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ loại thực phẩm sau đây? phát triển gây ra những chứng ngộ độc như + Thực phẩm đã chế biến tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô III- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, * GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 nhiễm độc thực phẩm. SGK + Nhận xét những nguyên nhân gây 1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm HS quan sát SGK, nhận xét. + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn. - Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và + Chọn thực phẩm như thế nào ? độc tố của nước. + Sử dụng nước như thế nào ? - Do thức ăn bị biến chất. * Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, - Do bản thân thức ăn có săn chất độc tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp - Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá xử lý thích hợp học. -Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời. 2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức - Cho HS nghiên cứu thông tin SGK : ăn. + Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ - Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị độc thực phẩm? bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . . - Sử dụng nước sạch. - Chế biến làm chín thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. - Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. IV. Củng cố: - Làm bài tập 2 trang 80 SGK ( An toàn thực phẩm khi mua sắm ) - Bài tập 3 trang 80 SGK V.Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. - Hướng dẫn học sinh yếu kém :Biết cách sử dụng thực phẩm an - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến. TIẾT: 42 – Tuần 21 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG Ngày soạn: 30/01/2021 TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN A-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài HS hiểu được. 1.Về kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn 2.Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 3.Về thái độ: - Giáo dục môi trường:HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng và nhắc nhở gia đình cùng thực hiện. B-CHUẨN BỊ: - GV: Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. - HS: Nghiên cứu thông tin SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS. II. Kiểm tra bài cũ: Câu 4 trang 80 SGK Câu 3 trang 80 SGK III.Bài mới: * GV giới thiệu bài I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị Chất dinh dưỡng của thực phẩm chế biến. thường bị mất đi trong quá trình chế biến 1/ Thịt, cá: nhất là những chất dể tan trong nước. + Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của +HS liên hệ nghiên cứu SGK trả lời. thực phẩm chúng ta cần phải làm gì? Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. - Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một + Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị nước? Sinh tố C, B, chất khoáng. dinh dưỡng của thực phẩm. + Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành - Không để ruồi, bọ bâu vào. trong những trường hợp nào? Khi chuẩn bị - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử chế biến và trong lúc chế biến thức ăn. dụng lâu dài. + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến? * Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK .+ Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt + HS quan sát tranh trả lời cá? Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. + Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì? + Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt? * Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK. + Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ? + Rau củ, quả trước khi chế biến và sử 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, +HS quan sát tranh, trả lời. rửa, cắt, thái. - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì rửa và không để rau khô héo. đến giá trị dinh dưỡng ? * Quan sát hình - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi 3-19 trang 82 SGK. ăn. + Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường dùng? + Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp. + Đậu hạt khô như thế nào? +HS quan sát hình, trả lời. + Gạo như thế nào? 3/ Đậu hạt khô, gạo. + Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ IV. Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. - Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
File đính kèm:
 giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_4142_ve_sinh_an_toan_thuc_pham.docx giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_4142_ve_sinh_an_toan_thuc_pham.docx



