Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ:
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình cả năm
ến thức chương I và Chương II để tiết sau ôn tập học kì I. * Rút kinh nghiệ --------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35,36: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng 2. Kĩ năng : Qua kết quả kiểm tra HS rút kinh nghiệm về phương pháp học của HS -GV cải tiến bổ sung cho bài giảng 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tự lực, tập trung cao 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, tự quản lí, tính toán. - Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Trắc nghiệm kết hợp với tự luận : Tỉ lệ 20%/80% III. MA TRẬN ĐỀ: Kiểm tra học kì I Môn: Công nghệ 6(Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) A/ MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1. Sử dụng và bảo quản trang phục Biết được trang phục đi học. sc: 1 sđ: 0,25 Lựa chọn trang phục phù hợp vóc dáng Sc:1 Sđ: 2,0 Sc:2 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ 22,5% 2. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở : Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người sc: 1/2 sđ: 1,5 Hiểu được việc phân chia khu vực và kê đồ đạc trong nhà ở hợp lí sc: 1 sđ: 1 Sc:1+1/2 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25% 3. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sc: 1 sđ: 0,25 Những việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sc: 1/2 sđ: 0,5 Sc: 1+1/2 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ 7,5% 4. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật Biết được đồ vật được dùng trong trang trí nhà ở đã được học. sc: 1 sđ: 0,25 Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ 2,5% 5. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa Biết được vật liệu cắm hoa. sc: 1 sđ: 0,25 Biết được ý nghĩa hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở và một số loại hoa dùng trong trang trí nhà ở Sc: 1 sđ: 2,0 : Sc:2 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ 22,5% 6. Cắm hoa trang trí Sc: 1 Sđ: 2 đ Tỉ lệ : 20% Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa Sc:1 sđ: 2 Sc: 1 Sđ: 2 đ Tỉ lệ : 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4+1/2 Số điểm: 4,25đ 42,5% Số câu: 3 Số điểm: 3,25đ 32,5% Số câu: 1+1/2 Số điểm: 2,5đ 25% Số câu: 9 Số điểm: 10 B/ ĐỀ KIỂM TRA: I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Đồ vật nào sau đây không được dùng để trang trí nhà ở? A. Gương. B. Lược. C. Rèm. D. Tranh. Câu 2: Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào? A. Trang phục lao động. B. Trang phục dân tộc. C. Trang phục mặc thường ngày. D. Đồng phục. Câu 3: Vật liệu cắm hoa gồm: A. Rễ, lá. B. Hoa, lá, cành C. Thân, rễ, hoa. D. Lá, cành. Câu 4: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp mọi thành viên trong gia đình: A. Trở nên lười lao động. B. Sống sung túc, đầy đủ. C. Sống thoải mái, khỏe mạnh. D. Mệt mỏi, dễ đau ốm. Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. Nội dung Đúng Sai 1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. 2. Hoa và cây cảnh làm cho nhà ở thêm nhiều rác và ngột ngạt. 3. Kê đồ đạc trong phòng không cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. 4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng. II/ Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp em cần phải làm gì? Câu 2: (2 điểm) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Em hãy cho biết những loại hoa được dùng trong trang trí nhà ở? Nêu chất liệu và ưu điểm của hoa giả? Câu 3: (2điểm): Một bạn A có vóc dáng béo, lùn. Em hãy chọn màu vải, mặt vải, hoa văn và một số chi tiết của kiểu may để tạo cảm giác cho bạn gầy đi, cao lên. Câu 4: (2điểm): Em hãy trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ? C/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 Ý B D B C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. (1 điểm) Nội dung Đúng Sai 1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. X 2. Hoa và cây cảnh làm cho nhà ở thêm nhiều rác và ngột ngạt. X 3. Kê đồ đạc trong phòng không cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. X 4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng. X II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người: - Là nơi trú ngụ của con người.(0,5đ) - Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của tự nhiên, môi trường..(0,5đ) - La nơi đáp những nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người..(0,5đ) Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần tham gia vào các công việc giữ vệ sinh nhà ở: gấp chăn gối ngọn gàng, quét dọn, lau nhà cửa, đổ rác đúng nơi quy định (0,5 điểm) Câu 2: (2điểm) Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở, làm cho con người gần gũi với thiên nhiên hơn..(0,25đ) - Làm cho không khí trong lành...(0,25đ) - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người...(0,25đ) - Đem lại thu nhập cho con người...(0,25đ) Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. (0,5 điểm) Hoa giả được làm bằng giấy mỏng, vải, lụa, nhựa Hoa giả bền, đẹp, dễ làm sạch như mới. (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên: Màu vải: màu tối: nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển,..(0,5đ) Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục,..(0,5đ) Hoa văn: kẻ sọc dọc, hoa nhỏ..(0,5đ) Kiểu may: vừa sát cơ thể, tay chéo..(0,5đ) Câu 4;(2điểm) Nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa: * Chọn hoa và bình cắm phù hợp với vóc dáng và màu sắc..(0,5đ) * Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm Cành chính 1: 1,5 – 2 (D + h)..(0,25đ) (D: đường kính của bình ; h: chiều cao của bình) - Cành chính 2: bằng 2/3 cành chính 1.)..(0,25đ) - Cành chính 3: bằng 2/3 cành chính 2.)..(0,25đ) - Các cành phụ: ngắn hơn cành chính mà nó đứng cạnh.)..(0,25đ) * Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.)..(0,5đ) 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. * Rút kinh nghiệm Tuần 19 Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Tiết 37: cơ sở của ăn uống hợp lí. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Kĩ năng: Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo. - Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Định hướng năng lực: Rèn năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác, tư duy II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo. - HS: Tìm hiểu trước bài III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới. - Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi - Phương thức thực hiện: Trả lời cá nhân. - Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Gợi ý tiến trình: +GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn HS: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh + GV: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy? HS: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng. + GV: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất đạm, chất béo, chất đường bột. - Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm - Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập Gợi ý tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người? Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm.10’ Gv yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu chất đạm (về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng) Gọi đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. ? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? (Gv có thể gợi ý: + Có nên dùng nhiều đạm động vật không? + Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật? + Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?) ? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người? - GV kết luận : Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống” Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất đường bột: 10’ - Yêu cầu hs quan sát tranh H3.4 SGK. ? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau? ? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit):10’ - Yêu cầu hs quan sát hình 3.6. ? Chất béo có trong các thực phẩm nào? ? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo ? ? Cho học sinh thảo luậnnhóm: chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? - GV phân tích thêm: + Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng + Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E.. + Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông) chất đạm, chất bột, chất béo,.. -Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và nhận xét + Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn + Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, - nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm + Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng + Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục + Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay + Cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau: + Chất đường: kẹo, mía, mạc nha + Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu coove, mít, chuối - HS quan sát, phân tích: - Trả lời dựa theo sgk - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong + Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu - HS thảo luận và trả lời (dựa theo sgk) I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 1. Chất đạm (protein) a. Nguồn cung cấp - Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn - Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều b. Chức năng dinh dưỡng - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ. - Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương. - Chất đạm còn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột (gluxit) a. Nguồn cung cấp - Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve - Đường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha b. Chức năng dinh dưỡng - Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3. Chất béo (lipit). a. Nguồn cung cấp. - Chất béo động vật: có trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong - Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu b. Chức năng dinh dưỡng. - Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể . - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 4’ - Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. - Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho. - Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân - Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở - Gợi ý tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập : - Trong các thực phẩm sau, thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm: A. Khoai, trứng, mật ong B. Khoai, Ngô, Cá C. Trứng, thịt, cá D. Trứng, sữa, Mật ong - Điền vào từ còn thiếu vào chỗ trống: Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp .................. cho hoạt động của cơ thể . - . cung cấp năng lượng, tích trữ ở dước một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. * Tiếp nhận nhiệm vụ: HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 4’ Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho. Phương thức hoạt động : HĐ nhóm Sản phẩm : Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập. Gợi ý tiến trình hoạt động - Hãy nhớ lại và liệt kê những thức ăn mà em đã ăn trong 3 ngày vừa qua ghi theo mẫu sau: Ngày Bữa sáng Bữa trưa Bữa tối 1 2 3 - Thảo luận với bạn xem ăn uống như vậy đã hợp lí chưa? Giải thích vì sao?Nếu chưa thì cần điều chỉnh như thế nào cho hợp lí? - Ghi câu trả lời ra giấy để chia sẻ với các bạn trong nhóm. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 2’ - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát tháp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe. *- Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. - Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? - Tìm hiểu về việc sử dụng chất béo, chất đạm, chất đường bột ở gia đình em. * Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------ Tuần 19 Tiết 38: Cở sở của ăn uống hợp lí ( tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng: Sinh tố, khoáng, chất xơ, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. - Kĩ năng: Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn. -Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Định hướng năng lực: Rèn năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác, tư duy II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ. - GV: Tìm hiểu trước bài III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra: ? Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó. 2. Tiến trình bài dạy: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu : phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo tìm tòi kiến thức tạo hứng thú cho hs. Phương thức:Hđ cá nhân Sản phẩm : Phiếu học tập Kiểm tra, đánh giá: Hs đánh giá Gv đánh giá Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ -Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận trả lời Các chất dinh dưỡng : Đạm, béo, đường bột, vitamin, khoáng, - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Đặt vấn đề : Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao ? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất sinh tố, chất khoáng,nước, xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm - Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập Gợi ý tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về các chất dinh dưỡng khác: 15’ ? Hãy kể tên các vitamin mà em biết? - GV hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D - Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.? GV cho Hs hoạt động theo nhóm: ? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? - GV mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày: ? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao? ? Chất khoáng gồm những chất nào? ? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào? ? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người? ? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào ? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa không? GV cho HS hoạt động theo nhóm: ? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào? ? Chất xơ có trong những thự phẩm nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: 15’ - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9 ? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm? ? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta? ? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? ? Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét về sự thay thế thức ăn trong hình ? Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn như thế nào? (GV có thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối ) - Vitamin A, E, C, D, B, K, PP - Các nhóm khác bổ sung: GV cho Hs hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác theo dọi và nhận xét. - HS suy nghĩ trả lời - Gồm: phốt pho, I ốt, canxi, sắt - HS trả lời: dựa vào quan sát trong sgk hình a, b, - HS thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời theo sgk. - HS kể tên 4 nhóm thức ăn và các chất dinh dưỡng mà mỗi nhóm cung cấp cho con người. - Giúp ta dễ dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm cho bữa ăn. -HS tự đưa ra và nhận xét, các hs khác bổ sung, - Trả lời theo sgk. - HS: nhận xét, trả lời theo Ví dụ. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 1. Chất đạm 2. Chất đường bột 3. Chất béo 4. Sinh tố (vitamin) a. Nguồn cung cấp + Vitamin A: có trong các củ, quả màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, + Vitamin B: gồm các vitamin B1, B2, B3, B6, B12..trong các thực phẩm: men bia, thịt lợn nạc, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tôm, tim gan, giá đỗ, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu nành + Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, + Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, ánh nắng mặt trời b. Chức năng dinh dưỡng. 5. Chất khoáng. a. Nguồn cung cấp. + Canxi và phốt pho có trong cá, sữa, đậu, tôm, quả tươi + I ốt: có trong rong biển, cá, tôm, sò biển, sữa,muối I ốt + Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, cầm b. Chức năng dinh dưỡng. - Canxi và phốt pho: giúp xương và răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp đông máu. - I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể - Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu, xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu 6. Nước - Là thành phần chủ yếu của cơ thể. - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt. 7. Chất xơ - Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể - Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1. Phân nhóm thức ăn. a. Cơ sở khoa học. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn: - nhóm giàu chất đạm - Nhóm giàu chất đường bột
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc