Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

docx 5 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
 TRƯỜNG THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành
 TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ngày soạn: 20.10.2021
 KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 Thời gian thực hiện: 1 tiết (tiết 7 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh ở các 
bài học:
 Bài 1 Nhà ở đối với con người
 Bài 2 Xây dựng nhà ở
 Bài 3 Ngôi nhà thông minh
* Cụ thể:
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở.
- Nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
- Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà.
- Trình bày được khái niệm ngôi nhà thông minh, các hệ thống trông ngôi nhà 
thông minh.
- Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
 *Năng lực chung
 - Tự lực, chủ động ôn tập, nắm bắt kiến thức thông qua sách giáo khoa, 
 hướng dẩn của giáo viên , nguồn học liệu hỗ trợ tự học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến 
 thức đã được học để làm bài kiểm tra.
 * Năng lực công nghệ
 -Nhận thức công nghệ: Nhận thức được các kiến thức cơ bản và vận dụng 
 làm bài kiểm tra: 
 +Vai trò, đặc điểm của nhà ở nói chung, đặc điểm của nhà thông minh
 +Vật liệu xây dựng, an toàn lao động trong xây dựng nhà ở
3. Phẩm chất 
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, cẩn thận.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra
- Yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Công nghệ 6
- SGV Công nghệ 6
- Đề kiểm tra
2. Đối với học sinh: 
- Dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC B. Ma trận đề
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 (70% TL, 30% TN)
Tên Chủ Vận dụng
 Nhận biết Thông hiểu
 đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
 (cấp độ 1) (cấp độ 2)
 (nội (cấp độ 3) (cấp độ 4) Cộn
 dung, g
 TN TN TN
 chương TNKQ TL TL TL TL
 KQ KQ KQ
 )
Bài 1 -Vai trò -Kiến 
Nhà ở của nhà trúc nhà 
đối với ở. ở đặc 
con -Đặc trưng 
người điểm của của 
 nhà ở.. Việt 
 Nam
Số câu 2 1
Số điểm 1 đ 1đ
Bài 2 - Kể -Trình 
Xây được tên bày 
dựng nhà một số được 
ở vật liệu các vật 
 để xây liệu xây 
 dựng dựng và 
 một ngôi một số 
 nhà công 
 -Trình việc 
 bày trong 
 được xây 
 một số dựng 
 yêu cầu một 
 đảm bảo ngôi 
 an toàn nhà.
 lao động 
 trong 
 xây 
 dựng 
 nhà ở.
Số câu 1 1
Số điểm 0.5 đ 0.5đ Bài 3 -Trình Tiết -Mô tả 
Ngôi nhà bày kiệm được 
thông được năng ba đặc 
minh khái lượng. điểm 
 niệm về của 
 ngôi nhà ngôi 
 thông nhà 
 minh, thông 
 các hệ mình: 
 thống tính 
 trong tiện 
 ngôi nhà nghi, 
 thông tính an 
 minh. toàn, 
 tiết 
 kiệm
Số câu 2 2 2
Số điểm 1 đ 2đ 2,5đ
Tổng 5 3 2 1 6TN 
 2,5đ 3đ 3đ 1,5đ + 
 3câu 
 TL C. Đề minh họa
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhà ở là nơi
A. Trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết giữa các thành viên trong một lớp học.
B. Trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
C. Tổ chức các buổi tiệc sinh nhật, đám cưới...của cá nhân có nhu cầu.
D. Làm việc, học tập của các bạn học sinh trong một tập thể lớp.
Câu 2: Các phần chính của nhà là
A. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.
B. Mái, tường, cửa chính, cửa sổ.
C. Nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.
D. Phòng khách, phòng ngủ, bếp, nhà vệ sinh.
Câu 3:Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở?
A. Cát. B. Gạch. C. Thép. D. Kính.
Câu 4: Nhà nổi thường có ở khu vực nào ?
A.Tây Bắc, Đồng bằng Sông Hồng
B.Tây nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D.Trung du bắc bộ
Câu 5: Hệ thống có trong ngôi nhà thông minh là
A. Hệ thống internet. B. hệ thống xử lý rác thải.
C. Hệ thống chuyển đổi năng lượng. D. hệ thống tự động dọn dẹp.
Câu 6.Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
 A. Nhà ở nông thôn, nhà nổi, nhà mái thái
 B. Nhà ở các khu vực đặc thù, nhà chung cư, nhà cao tầng
 C. Nhà ở nông thôn, nhà thành thị, nhà ở các khuc vực đặc thù
 D. Tất cả ý trên
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5đ): Em hãy kể tên 3 kiểu kiến trúc đặc trưng của nhà ở Việt Nam. 
Trình bày những hiểu biết của em về kiểu nhà ở nông thôn.
Câu 2 (2,5đ): Em hãy kể tên 3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Trình bày 
một trong ba đặc điểm mà em cảm thấy tiện lợi nhất.
Câu 3 (3 đ): Nhà ở nông thôn có kiểu kiến trúc như thế nào? Lấy vi dụ minh 
hoạ nhà ở gia đình em D. ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3điểm).
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
 Đáp án B A D C C C
Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
- 3 kiểu kiến trúc đặc trưng của nhà ở Việt Nam là: Kiểu nhà ở nông thôn; Kiểu 
nhà ở đô thị; Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
- Nhà ở nông thôn: Được xây dựng chủ yếu bằng các loại gỗ,tre, nứa và gạch 
ngói. Ngôi nhà thường không phân chia thành các phòng nhỏ. Có xây thêm nhà 
phụ để nấu ăn và là nơi để dụng cụ lao động.
Câu 2 (2,5 điểm)
Các đặc điểm của ngôi nhà thông minh:
 - Đặc điểm 1: Tính tiện nghi
 - Đặc điểm 2: Tính an toàn cao
 - Đặc điểm 3: Tiết kiệm năng lượng
 - Đặc điểm: Tính tiện nghi: Các thiết bị dễ sử dụng do hoạt động tự động 
hoặc hoạt động bán tự động. Được điều khiển từ xa bằng các thao tác đơn 
giản 
Câu 3 (3 điểm)
Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2021.docx