Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 3: Ngôi nhà thông minh (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

docx 8 trang Kim Lĩnh 04/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 3: Ngôi nhà thông minh (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 3: Ngôi nhà thông minh (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Bài 3: Ngôi nhà thông minh (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
 TRƯỜNG THCS SƠN TIẾN Họ và tên giáo viên: Hồ Nhật Thành
 Tổ: KHTN Ngày soạn: 02/10/2021
 CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở
 BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH
 Môn Công nghệ: Lớp 6
 Thời gian thực hiện : 2 tiết (Tiết 4,5)
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà 
thông minh.
 - Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết 
kiệm năng lượng.
 - Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp 
liên quan đến công nghệ trong ngôi nhà thông minh
 2. Năng lực 
 a) Năng lực công nghệ
 - Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sàn phẩm công nghệ và tác động của nó 
đến đời sống gia đinh.
 - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu 
diễn cơ bản.
 - Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm 
công nghệ phổ biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số 
sản phấm công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
 - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp 
về chức năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công 
nghệ cho ngôi nhà thông minh phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
 - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ 
thể.
 b) Năng lục chung
 - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
 - Họp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh
 - Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận 
thức được nghề kĩ sư công nghệ thông tin.
 3. Phẩm chất
 - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt 
động nhóm.
 - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm.
 - Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Đối với giáo viên: 
 - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập.
 - Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
 - Video về ngôi nhà thông minh.
 2. Đối với học sinh.
 - Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu : 
 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 2. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 15 SGK. 
 3. Sản phẩm học tập: Học sinh tiếp thu kiến thức và câu trả lời của học sinh.
 4. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy kê tên các thiết bị thông 
minh mà em biết. Đặc diêm nào thê hiện tính thông minh của các thiết bí ấy?
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân:
hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi có có người; mở cửa cần dấu vân 
tay,...
- GV đặt van đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Ngôi 
nhà thông minh là gì và có đặc diêm ra sao? Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến 
với bài 3: Ngôi nhà thông minh.
B. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
I. Khái niệm ngôi nhà thông minh.
 1. Mục tiêu: Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo 
nên ngôi nhà thông minh.
 2. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 15 SGK.
 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
 4. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm ngôi nhà thông minh
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần 1. Ngôi nhà thông minh là gì?
 I. Khái niệm nhà thông minh, GV yêu Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được 
 cầu HS trả lời các câu hỏi: lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ 
 + kê tên một số cách thức điều khiển các thống và được điều khiển tự động hoặc từ 
 thiết bị thông minh mà em biết? xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn 
 +Cho HS xem video, Quan sát H3.1, kê và tiết kiệm năng lượng.
 tên các hệ thông có trong ngôi nhà thông 2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông 
 minh? minh
 + Trong ngôi nhà thông thường có các - Hệ thống chuyển đổi năng lượng.
 hệ thống này hay không? Nếu có thì - Hệ thống đèn chiếu sáng
 chúng có sự khác biệt gì so với trong - Hệ thống mành rèm
 ngôi nhà thông minh? Cho ví dụ - Hệ thống an ninh
 - Hệ thống báo động, báo cháy + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu h Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hệ thống thiết bị nhiệt
 + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu - Hệ thống tưới nước
 hỏi và tiến hành thảo luận. - Hệ thống giải trí
 + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động.
 +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm
 +GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh 
 cần sự giúp đỡ.
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
 + Đại diện nhóm trình bày kết quả
 • - Ngôi nhà thông minh có thề được điều 
 khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại 
 thông minh, máy tính bảng, máy tính 
 bàn.
 • - Có 8 hệ thống trong ngôi nhà thông 
 minh: hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống 
 chuyên đôi năng lượng; hệ thông giải trí; 
 hệ thống tưới nước, hệ thống thiết bị 
 nhiệt; hệ thống báo động, báo cháy; hệ 
 thống an ninh; hệ thống mành rèm.
 • - Ngôi nhà thông thường không có thiết 
 bị thông minh này.
 + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, 
 bổ sung ý kiến
 Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện 
 nhiệm vụ học tập.
 + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến 
 thức
 + HS ghi chép bài đầy đủ vào vở.
 II. Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
 1.Mục tiêu: Mô tả được ba đặc điềm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính 
 an toàn cao và tiết kiệm năng lượng.
 2.Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 16 SGK.
 3.Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
 4.Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
 GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và • Đặc diêm 1: Tính tiện nghi
 thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi: - Các thiết bi trong ngôi nhà thông minh 
 + Ngôi nhà thông minh có dễ sử dụng đều dề sử dụng do hoạt động tự động 
 đối với người già và trẻ em không? Vì được điều khiển từ xa bằng các thao tác 
 sao? đơn giản + Nêu tên các thiết bị được điều khiên từ - Các thiết bị thông minh còn có thể ghi 
xa trong H3.2. nhớ thói quen của người sử dụng, tự thay 
 đôi và cài đặt sằn cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.3 và thảo 
luận theo cặp trả lời câu hỏi: • Đặc điểm 2: Tính an toàn cao
+ Hệ thống an ninh, báo cháy và chữa - Sự an toàn trong ngôi nhà thông minh 
cháy có thê cảnh báo trong những trường được đảm bảo nhờ hệ thống an ninh, hệ 
hợp nào? thống báo cháy và chữa cháy giúp giám 
+ Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thong sát từ xa,...
an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông 
báo cho chủ nhà bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 và thảo 
luận theo cặp trả lời câu hỏi: • Đặc điểm 3: Tiết kiệm năng lượng
 + ngôi nhà thông minh thu nhận năng - Ngôi nhà thông minh tiết kiệm năng 
lượng Mặt trời, năng lượng gió bằng lượng do được lắp đặt các thiết bị có thể 
thiết bị nào? tự động bât hoặc tắt, tự động điều chỉnh 
 mức tiêu hao năng lượng theo nhu cầu 
 của người sử dụng và môi trường xung 
 quanh.
 - Hệ thống chuyển từ năng lượng gió, 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ năng lượng Mặt Trời thành điện giúp tiết 
 + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu kiệm chi phí và thân thiện với môi 
hỏi và tiến hành thảo luận. trường.
+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động.
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm
+GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh 
cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
 - Ngôi nhà thông minh dề sử dụng đối 
với cả người già, trẻ em và người ít hiểu 
biết về công nghệ bởi tính tiện nghi của 
nó vì ngôi nhà thông minh có tính tự 
động hoặc được điều khiển chi bằng một 
nút bấm. Các tiện nghi của nó hoàn toàn 
thích hợp với hai đối tượng này.
 - Các thiết bị được điều khiển từ xa 
được thể hiện trong hình 3.2 là: a - tủ 
lạnh; b - bếp từ; c - điều hoà; d, e, k - 
camera; g - máy tính; h - khoá cửa: i- lò 
vi sóng; 1- chuông báo cửa.
 - Hệ thống an ninh, báo cháy và chừa cháy có thê cảnh báo trong những trường 
 hợp; có khói vượt quá ngưỡng an toàn, 
 rò ri khí gas, phát hiện xâm nhập trái 
 phép, báo kính vờ, phát hiện chuyên 
 động, phát hiện mở cửa.
 - Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ
 thống an ninh, báo cháy và chừa cháy sẽ 
 thông báo cho chú nhà bằng cách thông 
 báo qua điện thoại, thông báo qua còi, 
 đèn chớp.
 - Ngôi nhà thông minh thu nhận năng 
 lượng mặt trời và năng lượng gió nhờ 
 vào các tấm pin mặt trời và các tua-bin 
 gió cùng với bộ chuyển đổi năng lượng 
 mặt trời thành điện.
 + GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung 
 Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện 
 nhiệm vụ học tập.
 + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến 
 thức
 + HS ghi chép bài đầy đủ vào vở.
C. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
 1.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
 2.Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tế trong cuộc sống để hoàn 
thành bài tập
 3.Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
 4.Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
 1) Nêu từ hoặc cụm từ còn thiếu mô tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh trong các 
 dấu chấm:
 Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các .thành hệ thống và được
điều khiên .đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi
sử dụng.
 2) Có bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh?
 a. 6 hệ thống b. 7 hệ thống c. 8 hệ thống
 3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2. Nhóm:,..........................................................Lớp: ..........................
 PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông 
tin theo bảng sau:
 Tên hệ thống Hoạt động tự động
 Hệ thống đèn chiếu sáng
 Hệ thống an ninh
 Hệ thống báo động, báo cháy
 Hệ thống mành rèm
 Hệ thống thiết bị nhiệt
 Hệ thống giải trí
 Hệ thống tưới nước
 Nhóm:,..........................................................Lớp: ..........................
 PHIÉU HỌC TẬP SỐ 2
 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 18 SGK công nghệ 6 và hoàn 
 thành thông tin theo bảng sau:
 Mô tả Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
 Người đi tới đâu đèn tự động bật 
 chiếu sáng
 Tin nhắn được gửi đến điện thoại 
 của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm 
 nhập trái phép.
 Có tấm pin mặt trời ở mái nhà
 Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt 
 độ phòng phù hợp với điều kiện tự 
 nhiên xung quanh
 Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình 
 điện thoại thì điện được tắt, rèm 
 được kéo vào, cửa được đóng
 Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng 
 độ khói trong nhà vượt ngưỡng an 
 toàn. - HS tiêp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
1) Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minhthành hệ 
thống và được điều khiến tư đông hoăc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và 
tiết kiệm năng lượng khi sử dụng,
2) Đán án c.
3) Phiếu học tập số 1,2
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng. ( mở rộng)
 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thúc đã học vào thực tiền cuộc sống.
 2.Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi
 3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
 4.Tổ chức thực hiện:
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
 GV yêu cầu HS về nhà:
 1) Sưu tầm các video về các hệ thống thiết bị trong ngôi nhà thông minh .
 2) GV cho HS đọc hoặc tự đọc mục Em có biết trang 15 SGK, yêu cầu HS liên hệ 
thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ sư công nghệ thông tin? Công việc cụ thể 
của họ là gì? HS tìm hiểu về nghề và liên hệ với thực tế.
 3)Ngôi nhà của gia đình em có đặc điếm nào của ngôi nhà thông minh không? Hãy 
nêu các đặc điểm đó?
 4) Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 Học sinh hoàn thành các câu hỏi trên thông qua thực tế và tìm hiểu thông tin trên 
internet.
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
 Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.
 PHỤ LỤC
3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2.
 Nhóm:,..........................................................Lớp: ..........................
 PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1
 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông 
 tin theo bảng sau:
 Tên hệ thống Hoạt động tự động
 Hệ thống đèn chiếu sáng - Tự động bật hoặc tắt khi có người
 Hệ thống an ninh - Cửa mở khi nhận đúng vân tay Hệ thống báo động, báo cháy - Báo động bằng còi khi có khí gas rò rỉ
Hệ thống mành rèm - Mở lúc sáng , đóng khi tối
Hệ thống thiết bị nhiệt - Tự cập nhật thay đổi nhiệt độ phòng 
Hệ thống giải trí - Tự bật ti vi khi có người
Hệ thống tưới nước - tự chảy khi có tay dưới vòi nước 
Nhóm:,..........................................................Lớp: ..........................
 PHIÉU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 18 SGK công nghệ 6 và hoàn 
thành thông tin theo bảng sau:
 Mô tả Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
Người đi tới đâu đèn tự động bật Tính tiện nghi 
chiếu sáng
Tin nhắn được gửi đến điện thoại Tính an toàn cao
của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm 
nhập trái phép.
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà Tính tiết kiệm năng lượng
Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt Tính tiện nghi
độ phòng phù hợp với điều kiện tự 
nhiên xung quanh
Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình Tính tiện nghi
điện thoại thì điện được tắt, rèm 
được kéo vào, cửa được đóng
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng Tính an toàn cao
độ khói trong nhà vượt ngưỡng an 
toàn.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_3_ngoi_nha_thong_minh_2_tiet_nam.docx