Giáo án Công nghệ Khối 6 - Bài 12: Đèn điện (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Bài 12: Đèn điện (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Khối 6 - Bài 12: Đèn điện (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Hồ Nhật Thành

Trường THCS Sơn Tiến Họ và tên : Hồ Nhật Thành Tổ : Khoa Học Tự Nhiên Ngày soạn : 13/02/2022 CHỦ ĐÈ 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 12: ĐÈN ĐIỆN (2 tiết: 21, 22) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của đèn điện trong gia đình. - Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của đèn điện trong gia đình. - Nêu được thông số kì thuật chung cúa đồ dùng điện trong gia đình và giải thích được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như cúa các thành viên trong lớp. - Biết được đặc điểm cúa đèn điện và ưu nhược điểm của một số loại đèn điện. - Sử dụng đèn điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. - Lựa chọn được loại đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình. b) Năng lục chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV. - Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đồ trong nội dung bài học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm. - Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối vói giáo viên: - SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập. - Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng. - Tranh ảnh, video hoặc mẫu vật thật về đèn sợi đốt, huỳnh quang và đèn compact. - Hình ảnh/video về vai trò của đèn điện trong sản xuất và đời sổng. 2. Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn cúa giáo viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GVỵêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những loại đèn điện nào? - HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lẻn suy nghĩ của bủn thăn: đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, .... - GV đặt vấn đề: Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt của con người, đặc biệt là đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy đèn điện là gì? cần lưu ý gì khi chọn và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đèn sọi đốt a. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn sợi đốt - Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn sợi đổt. - Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt để biết cách lựa chọn hợp lí cho việc chiếu sáng trong gia đình b. Nội dung: Phiếu học tập số 1 c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Đèn sọi đốt: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. Cẩu tạo 12.1, mầu vật thật, hình 12.2 và - Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đọc nội dung phần I trang 63, 64 đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. SGK. + Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo - GV chia nhóm HS và yêu cầu các xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu được nhiệt độ cao, là bộ phận để phát học số 1 (Phụ lục) trong thời gian 3 sáng. phút. + Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí học tập + HS nghe GV giao nhiệm trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt. vụ, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành + Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt thảo luận. tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ + GV quan sát, hướng dẫn khi học tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Có hai sinh cần sự giúp đờ. kiếu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt 2. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt: động và thảo luận - Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua + Đại diện HS trình bày kết quả đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng + GV gọi HS khác nhận xét và bố lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sung sáng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình: hiện nhiệm vụ học tập + Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để + GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vị Vôn ( V ). vở. + Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W) . 4. Đặc điểm của đèn sợi đốt. - Đèn phát ra ánh sáng liên tục. - Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ trung bình thấp (khoảng 1 000 giờ). Hoạt động 2: Đèn huỳnh quang a. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn huỳnh quang. - Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn huỳnh quang. - Hiêu được đặc điêm của đèn huỳnh quang đê biêt cách lựa chọn hợp lí cho việc chiếu sáng trong gia đình. b. Nội dung: Thực hành quan sát và hoàn thành phiếu học tập số 3 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM HS Buóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia nhóm 6 HS, yêu cầu HS II. Đèn huỳnh quang quan sát mẫu vật thật/hình 12.3, 12.4, đọc nội dung 1. Cấu tạo phần II. Đèn huỳnh quang ống - Đèn huỳnh quang ống có hai bộ trang 65, 66 SGK và hoàn thiện phận chính: ống thuỷ tinh và hai phiếu học tập số 3 trong thới gian 3 điện cực. phút. + Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt học tập trong ống có phủ lớp bột huỳnh + HS nghe GV giao nhiệm vụ, tiếp quang (họp chất chủ yếu là phốt nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. pho); + GV quan sát, hướng dẫn khi học + Điện cực được làm bằng dây sinh cần sự giúp đờ. wolfram có dạng lò xo xoắn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt 2. Nguyên lí làm việc động và thảo luận - Khi cấp điện, dòng điện đi qua + Các nhóm trình bày kết quả chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra + GV gọi HS khác nhận xét và bổ hiện tượng phóng điện làm phát ra sung tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động Bước 4: Đánh giá kết quả thực vào lóp bột huỳnh quang bên trong hiện nhiệm vụ học tập ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng. + GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến 3. Thông số kĩ thuật: thức - Điện áp định mức: 220 V; ngoài ra + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. còn có công suất 18 w, 20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2 m ... 4. Đặc điểm - Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm: + phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy; + hiệu suất phát quang cao hon đèn sợi đốt; + tuổi thọ trung bình cao hon đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ). Hoạt động 3: Đèn compact a. Mục tiêu: Hiếu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, thông số kĩ thuật, đặc điểm cùa đèn compact b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 66 SGK. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Đèn compact 1.Cấu tạo - Gv chia nhóm HS, yêu cầu thảo - Đèn compact là loại đèn huỳnh luận và tra r lời câu hỏi: Nêu cấu quang tiết kiệm điện. + Đèn có ống thuỷ tinh bé uốn gấp tạo, nguyên lý làm việc, thông số và theo hình chử U hay dạng xoắn ( đặc điểm của đèn compact? So sánh Hình 12,5) + Chắn lưu của đèn compact được đèn compact và đèn ống huỳnh đặt trong đuôi đèn, nhờ đó đèn có quang giống và khác nhau ở điểm kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng. 2.Nguyên lý làm việc: nào? - Khi cấp điện, dòng điện đi qua chắn lưu, giữa hai cực xẩy ra hiện Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tượng phóng điệnlàm phát ra tia tử học tập ngoại. tia tử ngoậítc đọng lên lớp bột huỳnh quangbên trong ống - HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng. câu hỏi và tiến thảo luân. 3. Thông số kỷ thuật - Đèn compact thường có thông số + GV quan sát, hướng dẫn khi học kỷ thuật sau: 220V- 6W; 220V- sinh cần sự giúp đỡ. 15W; 220V- 40W Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt 4.Đặc điểm - Đèn compact có hiệu suất phát động và thảo luận sáng cao, toả ít nhiệt, tuổi thọ cao. + HS trình bày kết quả: Sự giống và khác nhau của đèn compact và đèn huỳnh quang ống: • Giống nhau: cấu tạo và nguyên lí làm việc. • Khác nhau: đèn compact có kích thước nhó hơn, hiệu suất phát quang cao, tuôi thọ cao hơn + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. Hoạt động 4: Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm a. Mục tiêu: Biết được cách sừ dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm b. Nội dung: Để sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải làm gì? c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẢM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Sử dụng đèn điện đúng cách, - GV yêu cầu HS thảo luận theo an toàn, tiết kiệm cặp và trả lời câu hỏi: Để sử dụng - Đọc kĩ thông tin có trên đèn và đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm, cần phải làm gì? hướng dẫn sử dụng của nhà sản Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học xuất. tập Sử dụng đúng điện áp định mức. + HS nghe GV giảng bài tiếp thu câu hỏi và tiến hành thảo luận. - Chọn loại đèn có công suât phù + Gv quan sát hướng dẫn khi học họp với nhu cầu sử dụng và điều sinh cần giúp đỡ. kiện gia đình.. + Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt - Trong quá trình sử dụng cần lau động và thảo luận. + Hs trình bày kết quả bụi thường xuyên đề hoạt động + Gv gọi Hs khác nhận xét và bổ chiếu sáng có hiệu quả. sung. - Hạn chế bật, tắt đèn liên tục và chú Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện ý tắt đèn khi không có nhu cầu sử nhiệm vụ học tập. dụng. + Gv đánh giá nhận xét , chuẩn kiên sthức. Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi: 1) Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V - 75W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó. 2) Khi lựa chọn đèn điện cần dựa vào nhu cầu sử dụng mà chọn loại đèn có công suất định mức, tuôi thọ, chất lượng ánh sáng và giá sao cho phù hợp. Dựa vào bảng 12.1, em hãy lựa chọn loại đèn điện phù hợp với gia đình em. Loại đèn công suất Tuồi thọ Chất lượng ánh (W) (giá’) sáng Giá Đèn sợi đốt 15- 50 1 000 Cao Tháp Đèn huỳnh 10- 40 5 000 8 000Tao ra hiệụ ứng nháy Trung binh quang (đèn gây mỏi mắt tuýp đèn ổng) Đèn compact 6-40 8 000- 10 Nhiều gam màu ánh Cao 000 sáng 3) Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phụ lục) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b.Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi c.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà: 1)Đèn sợi đốt được sử dụng để làm gì? Em thường làm gì để tăng tuổi thọ của đèn khi sử dụng? 2)Đọc phần Em có biết trang 64 SGK và câu hỏi: Ngoài vai trò chiếu sáng, đèn điện còn có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? 3)Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu? Đố loại trừ hiện tượng nhấp nháy của đèn ống huỳnh quang ta có các biện pháp gì? 4)Đọc mục Em có biết trang 65 SGK, giải thích sự độc hại của thủy ngân và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe con người và môi trường? Thủy ngân thường có ở đâu? 5)Đèn compact được sử dụng ở đâu trong gia đình em? 6)Hãy nhận xét về cách sư dụng đèn điện đúng cách an toàn và tiết kiệm ở gia đình em? 7)Tìm hiểu kiến thức về đèn LED? -HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. Nhóm: ....................................................Lớp: ........................ PHIÊU HỌC TẬP SÓ 1 Yêu cầu: Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các nội dung trong bảng sau: STT Đèn Compact Đúng hay sai 1 Có dạng tuýp dài 2 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động giống với đèn sợi 3 Kíchđốt thước lớn hơn so với đèn huỳnh quang ống 4 Tuổi thọ của bóng đèn cao hơn huỳnh quang ống và đèn sợi đốt 5 Hiệu suất phát quang thấp hơn đèn huỳnh quang ống Nhóm:....................................................Lớp: ........................ PHIẾU HỌC TẬP SÓ 2 Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hởi dưới đây. 1. Cấu tạo của đèn huỳnh quang ống gồm mấy bộ phận? 2. Ông thuỷ tinh và điện cực trong đèn huỳnh quang ống có đặc diêm gì? 3. Hãy nêu nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối cùa đèn huỳnh quang ống 4. Trên đèn huỳnh quang ống thường ghi những thông số kĩ thuật nào? 5. Đèn huỳnh quang có các đặc điểm nào?
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_khoi_6_bai_12_den_dien_2_tiet_nam_hoc_2021.docx