Giáo án Chính tả 3 - Tuần 3, 4
BÀI: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết chính xác đoạn 4.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn ch/ tr
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
3. Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng:
- GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 - Tuần 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chính tả 3 - Tuần 3, 4

Tuần: 3 Môn: Chính tả ( nghe - viết) Bài: chiếc áo len I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết chính xác đoạn 4. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn ch/ tr 2. Ôn bảng chữ: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ 3. Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng: - GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu - HS: Sgk, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 1 HS viết: ngày sinh Lớp viết: xào rau B.Bài mới:36’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài. 2. HD nghe- * GV đọc mẫu đoạn viết * 1 HS đọc lại viết: 25’ * Giúp HS nắm nội dung của bài: (?) Vì sao Lan ân hận? - vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần của mình cho em. * Giúp HS nhận xét: (?) Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (?) Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - HS nêu. - dấu hai chấm và dấu ngoặc kép * HD HS viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn: - HS viết bảng: cuộn tròn, xin lỗi, * Cho HS xem chữ mẫu: cuộn tròn, xin lỗi, nằm, chăn bông, *GV nêu lưu ý (?) Nêu thể loại bài? - HS nêu (?) Cách trình bày? - HS nêu (?) Tư thế ngồi viết chính tả? - HS nêu * Đọc cho HS viết bài * HS viết vở * Soát lỗi, chữa bài: - GV đọc soát lỗi - HS soát lỗi 2 lần - GV thống kê lỗi - GV chấm bài, nhận xét 3. Luyện tập: - Bài 2a(trang 22): bảng phụ - HS nêu yêu cầu 10’ - Bài 3: Bảng phụ 2 HS lên thi làm: - HS nêu yêu cầu 1 HS lên làm mẫu: gh- giê hát 1HS lên điền, lớp làm vở 2- 3HS đọc thuộc thứ tự tên 9 chữ C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016 Tuần: 3 Môn: Chính tả (tập chép) Bài: chị em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: ch/ tr - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng: - GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu - HS: Sgk, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 2’ 1HS viết: trăng tròn Lớp viết: chào hỏi B. Bài mới: 36’ 1. GTB: 1’ 2. HD nghe- * GV đọc mẫu đoạn viết(bảng) * 1 HS đọc lại viết: 25’ * Giúp HS nắm nội dung của bài: (?) Người chị trong bài thơ làm những việc gì? (?) Những chữ nào được viết hoa? - trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./ Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em. - HS nêu * HD HS viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn: -HS viết bảng:lim dim, trải chiếu, * Cho HS xem chữ mẫu: lim dim, trải chiếu, quét, *GV nêu lưu ý (?) Nêu thể loại bài? - HS nêu (?) Cách trình bày? - HS nêu (?) Tư thế ngồi viết chính tả? - HS nêu * Đọc cho HS viết bài * HS viết vở * Soát lỗi, chữa bài: - GV đọc soát lỗi - HS soát lỗi 2 lần - GV thống kê lỗi - GV chấm bài, nhận xét 3. Luyện tập: - Bài 2a(trang ): bảng phụ - HS nêu yêu cầu 10’ (?) Dựa vào đâu để điền đúng? 1 HS lên làm - Bài 3a: - HS nêu yêu cầu - HS làm cặp đôi: 1HS hỏi- 1HS trả lời C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy : Tuần: 4 Môn: Chính tả ( nghe- viết) Bài: người mẹ I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả: - Nghe- viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ. Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu: d/ gi/ r. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng: - GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu - HS: Sgk, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ - 1HS viết: chải chiếu - Lớp viết bảng con: lim dim B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ 2. HD nghe- * GV đọc mẫu đoạn viết * 1 HS đọc lại viết: 24’ * Giúp HS nắm nội dung của bài (?) Em hiểu điều gì về tấm lòng người mẹ qua câu truyện? - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Giúp HS nhận xét: (?) Đoạn văn có mấy câu? (?) Tìm tên riêng có trong bài? (?) Các tên riêng đó được viết hoa như thế nào? (?) Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? 4 câu - Thần Chết, Thần Đêm Tối - viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng - dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm (?) Những chữ nào dễ lẫn? - HS nêu * HD HS viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn: - HS viết bảng: Thần Chết, giành lại, * Cho HS xem chữ mẫu: Thần Chết, giành lại, hi sinh, *GV nêu lưu ý (?) Nêu thể loại bài? - HS nêu (?) Cách trình bày? - HS nêu (?) Tư thế ngồi viết chính tả? - HS nêu * Đọc cho HS viết bài * HS viết vở * Soát lỗi, chữa bài: - GV đọc soát lỗi - HS soát lỗi 2 lần - GV thống kê lỗi - GV chấm bài, nhận xét 3. Luyện tập: 10’ - Bài 2a(tr ): Bảng phụ - Bài 3a: - HS nêu yêu cầu 1HS điền bảng: ra, da - HS nêu yêu cầu. 1HS lên làm - 2- 3HS đọc kết quả: ru, dịu dàng, giải thưởng. C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò:2’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 Tuần: 4 Môn: Chính tả (nghe- viết) ông ngoại I. Mục tiêu: Rèn viết chính tả: - Nghe- viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó(oay), làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/ gi/ d. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng: - GV: Sgk, bảng phụ, chữ mẫu - HS: Sgk, bảng con, vở, bảng nhóm(bài tập 3a) III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ - 1HS viết: Thần Chết - Lớp viết bảng con: giành lại B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ 2. HD nghe- * GV đọc mẫu đoạn viết * 1 HS đọc lại viết: 24’ * Giúp HS nắm nội dung của bài: (?) Ông đã làm gì khi đưa cháu đến trường? - bế bổng cháu trên tay, cho cháu gõ vào chiếc trống trường. * Giúp HS nhận xét: (?) Đoạn văn có mấy câu? (?) Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 3 câu - HS nêu (?) Những chữ nào dễ lẫn? - HS nêu * HD HS viết bảng con chữ dễ nhầm lẫn: - HS viết bảng: loang lổ, trong trẻo, * Cho HS xem chữ mẫu: loang lổ, trong trẻo, vắng lặng, căn lớp, *GV nêu lưu ý (?) Nêu thể loại bài? - HS nêu (?) Cách trình bày? - HS nêu (?) Tư thế ngồi viết chính tả? - HS nêu * Đọc cho HS viết bài * HS viết vở * Soát lỗi, chữa bài: - GV đọc soát lỗi - HS soát lỗi 2 lần - GV thống kê lỗi - GV chấm bài, nhận xét 3. Luyện tập: - Bài 2(trang ): 1 HS nêu yêu cầu 10’ GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức. 2đội thi tiếp sức - Bài 3a: - HS nêu yêu cầu. - HS làm nhóm 4 ra bảng nhóm: giúp, dữ, ra. - HS gắn bảng, nhận xét C. Củng cố- Dặn dò:2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_chinh_ta_3_tuan_3_4.doc